Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Địa lý (Đề 13)
-
420 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2021
(Đơn vị: Triệu con)
Năm |
2005 |
2010 |
2018 |
2021 |
Trâu |
2,9 |
2,9 |
2,6 |
2,3 |
Bò |
5,5 |
5,8 |
5,8 |
6,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng thay đổi số lượng trâu và bò của nước ta giai đoạn 2005 - 2021?
Chọn B
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết thành phố nào sau đây là tỉnh lị của Quảng Bình?
Chọn D
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Thanh Hóa?
Chọn C
Câu 5:
Cho biểu đồ về dân số nước ta giai đoạn 2005 - 2021:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn B
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào có giá trị sản xuất nhỏ nhất trong số các trung tâm sau đây?
Chọn B
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các trạm khí tượng sau đây, trạm nào có sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII thấp nhất?
Chọn B
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Bình?
Chọn B
Câu 12:
Giải pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta là
Chọn A
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm ở cao nguyên Kon Tum?
Chọn C
Câu 16:
Biện pháp quan trọng hàng đầu để nâng cao sức cạnh tranh các sản phẩm cây công nghiệp xuất khẩu của nước ta là
Chọn B
Câu 18:
Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế nước ta có những chuyển biến rõ rệt chủ yếu do
Chọn C
Câu 20:
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nước ta đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp là
Chọn C
Câu 21:
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG ĐIỀU VÀ HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi sản lượng điều và hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2005 - 2021?
Chọn C
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trạm thủy văn Củng Sơn ở lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
CHọn B
Câu 23:
Đặc điểm giống nhau về tự nhiên giữa đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ của nước ta là
Chọn D
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 14 và 26 gặp nhau ở địa điểm nào sau đây?
Chọn B
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Đông Tác thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn A
Câu 28:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MÍA VÀ ĐẬU TƯƠNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2021
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
2021 |
Mía |
14 948,7 |
16 161,7 |
18 337,3 |
10 740,9 |
Đậu tương |
292,7 |
298,6 |
146,4 |
59,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng mía và đậu tương của nước ta giai đoạn 2005 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn A
Câu 29:
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta là
Chọn A
Câu 30:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây nằm ở ven sông Hậu?
Chọn D
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển?
Chọn C
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào có công suất lớn nhất trong số các nhà máy sau đây?
Chọn B
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành điện tử?
Chọn A
Câu 37:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây nằm trên đảo?
Chọn C