Chủ nhật, 08/09/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Địa lý (2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Liên trường Can Lộc - Trần Phú có đáp án

(2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Liên trường Can Lộc - Trần Phú có đáp án

(2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Liên trường Can Lộc - Trần Phú có đáp án

  • 59 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trong các trạm khí tượng sau đây, trạm nào có nhiệt độ tháng XII thấp nhất?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.

Cách giải:

Trạm Lạng Sơn có nhiệt độ tháng XII thấp nhất.

Chọn B.


Câu 2:

Biện pháp bảo vệ đất trồng ở miền núi nước ta là

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Biện pháp bảo vệ đất trồng ở miền núi nước ta là bón phân hữu cơ.

Chọn A.


Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau có cả đường bờ biển và biên giới quốc gia?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5.

Cách giải:

Tỉnh Kiên Giang có cả đường bờ biển và biên giới quốc gia.

Chọn A.


Câu 4:

Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi giá trị xuất khẩu năm 2021 so với năm 2015 của Thái  Lan và Ma-lai-xi-a (ảnh 1)

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CỦA THÁI LAN VÀ MA-LAI-XI-A NĂM 2015 VÀ 2021

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi giá trị xuất khẩu năm 2021 so với năm 2015 của Thái Lan và Ma-lai-xi-a?

Xem đáp án

Phương pháp:

Nhận xét biểu đồ.

Cách giải:

Ma-lai-xi-a tăng nhanh hơn Thái Lan là nhận xét đúng về sự thay đổi giá trị xuất khẩu năm 2021 so với năm 2015 của Thái Lan và Ma-lai-xi-a.

- Thái Lan tăng: 294,5 : 271,4 = 1,1 lần

- Ma-lai-xi-a tăng: 256,8 : 209,3 = 1,2 lần

Chọn C.


Câu 5:

Biện pháp mở rộng diện tích rừng ở nước ta

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Biện pháp mở rộng diện tích rừng ở nước ta: tăng trồng mới.

Chọn B.


Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, cho biết nhà máy thuỷ điện nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.

Cách giải:

Nhà máy thuỷ điện Vĩnh Sơn thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn A.


Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào sau đây có đỉnh cao nhất?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, 27.

Cách giải:

Núi Tây Côn Lĩnh là đỉnh cao nhất.

Chọn C.


Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết trung tâm nào sau đây có ngành công nghiệp chế biển thuỷ sản và chế biến sản phẩm chăn nuôi?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.

Cách giải:

Trung tâm Sóc Trăng có ngành công nghiệp chế biến thuỷ sản và chế biến sản phẩm chăn nuôi.

Chọn D.


Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây đổ ra Biển Đông qua cửa Tùng?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.

Cách giải:

Sông Bến Hải đổ ra Biển Đông qua cửa Tùng.

Chọn B.


Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết cảng biển nào sau đây thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.

Cách giải:

Cảng biển Thuận An thuộc tỉnh Thừa – Thiên Huế.

Chọn B.


Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết Khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc Tây Nguyên?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.

Cách giải:

Khu kinh tế cửa khẩu Bờ Y thuộc Tây Nguyên.

Chọn D.


Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Gia Lai?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.

Cách giải:

Đô thị Pleiku thuộc tỉnh Gia Lai.

Chọn A.


Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với cả Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.

Cách giải:

Tỉnh Đồng Nai giáp cả Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn A.


Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất trong các tỉnh sau đây? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.

Cách giải:

Bình Định là tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất so với các tỉnh còn lại.

Chọn D.


Câu 15:

Nơi nào sau đây ở nước ta thường xảy ra nhiễm mặn đất?

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Ven biển nước ta là nơi thường xảy ra nhiễm mặn đất.

Chọn A.


Câu 16:

Thiên tai nào sau đây thường xảy ra ở vùng miền núi nước ta vào mùa mưa bão?

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Lũ nguồn là thiên tai thường xảy ra ở vùng miền núi nước ta vào mùa mưa bão.

Chọn D.


Câu 17:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết điểm du lịch nào sau đây nằm ven biển?

Xem đáp án

Phương pháp:0

Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.

Cách giải:

Điểm du lịch Đồ Sơn nằm ven biển.

Chọn D.


Câu 18:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết địa điểm nào sau đây có quặng đồng?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.

Cách giải:

Sơn Động có quặng đồng.

Chọn C.


Câu 19:

Cho bảng số liệu:

SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2021

Quốc gia

Cam-pu-chia

Ma-lai-xi-a

Mi-an-ma

Thái Lan

Số dân thành thị (triệu người)

3,8

25,3

17,3

34,3

Tỉ lệ dân thành thị (%)

24,2

77,2

31,1

51,4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh dân số giữa các quốc gia năm 2021?

Xem đáp án

Phương pháp:

Nhận xét bảng số liệu.

Cách giải:

Số dân Mi-an-ma nhỏ hơn Thái Lan.

* Cách tính tổng số dân:

- Ta có: Tỉ lệ dân thành thị=  Số dân thành thịTổng số dân

=> Ta có công thức tính tổng số dân như sau:

Tổng số dân=  Số dân thành thị Tỉ lệ dân thành thị

- Tổng số dân của Cam-pu-chia:

3,8(24,2:100)=15,7 triệu người

- Tương tự, ta tính được tổng số dân của các nước còn lại:

+ Ma-lai-xi-a: 32,8 triệu người

+ Mi-an-ma: 55,6 triệu người

+ Thái Lan: 66,7 triệu người

Chọn B.


Câu 20:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có nhiều ngành nhất?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.

Cách giải:

Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp nào sau đây có nhiều ngành nhất.1

Chọn B.


Câu 21:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 6 đi qua địa điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.

Cách giải:

Đường số 6 đi qua Sơn La.

Chọn C.


Câu 22:

Đô thị nước ta hiện nay

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.

Cách giải:

Đô thị nước ta hiện nay có tỉ lệ dân số ít hơn nông thôn.

Chọn A.


Câu 23:

Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có gió Tín phong hoạt động trong năm.

Chọn D.


Câu 24:

Phần đất liền của nước ta

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Phần đất liền của nước ta kéo dài theo chiều bắc – nam.

Chọn C.


Câu 25:

Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta hiện nay có nhiều thay đổi chủ yếu do

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.

Cách giải:

Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta hiện nay có nhiều thay đổi chủ yếu do kinh tế thị trường phát triển nhanh.

Chọn A.


Câu 26:

Dân cư thành thị nước ta hiện nay

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.

Cách giải:

Dân cư thành thị nước ta hiện nay tỉ trọng tăng lên trong cơ cấu dân số.

Chọn D.


Câu 27:

Nước ta nằm ở

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.

Cách giải:

Nước ta nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương.

Chọn A.


Câu 28:

Dân cư nông thôn nước ta hiện nay

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.

Cách giải:

Dân cư nông thôn nước ta hiện nay tỉ lệ giảm đi trong cơ cấu dân số.

Chọn A.


Câu 29:

Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế nước ta hiện nay có nhiều thay đổi chủ yếu do

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.

Cách giải:

Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế nước ta hiện nay có nhiều thay đổi chủ yếu do đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá. Quá trình công nghiệp hoá làm giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế => tỉ trọng lao động cũng có sự thay đổi theo hướng đó.

Chọn D.


Câu 30:

Tỉ lệ dân thành thị nước ta hiện nay

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.

Cách giải:

Tỉ lệ dân thành thị nước ta hiện nay thấp hơn so với thế giới và khu vực.

Chọn A.


Câu 31:

Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở khu vực đồi núi nước ta là

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.

Cách giải:

Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở khu vực đồi núi nước ta là có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên.13

Sự phân bố và phát triển chăn nuôi gia súc lớn phụ thuộc nhiều vào nguồn thức ăn tự nhiên (cỏ), bãi chăn thả.

Trong đó, khu vực đồi núi nước ta có địa hình cao, nhiều đồng cỏ cao nguyên nên thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn.

Chọn D.


Câu 32:

Cho biểu đồ về sản lượng cá nuôi và tôm nuôi của nước ta giai đoạn 2015 - 2021:

Cho biểu đồ về sản lượng cá nuôi và tôm nuôi của nước ta giai đoạn 2015 - 2021 (ảnh 1)

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp:

Đặt tên biểu đồ.

Cách giải:

Biểu đồ thể hiện sản lượng và sự thay đổi cơ cấu sản lượng.

Chọn B.


Câu 33:

Biện pháp nhằm khai thác có hiệu quả cao tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta là

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.

Cách giải:

- Vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản:

+ Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị là dầu khí.

+ Tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.

- Tuy nhiên, do được khai thác không hợp lí nên tài nguyên biển nước ta ngày càng suy giảm. Vì vậy biện pháp chủ yếu để khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta hiện nay là khai thác tổng hợp và hợp lí các nguồn tài nguyên biển.

Chọn A.


Câu 34:

Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn chủ yếu do

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn chủ yếu do

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đem lại cho nước ta lượng mưa lớn và tập trung theo mùa. Mặt khác ở vùng núi địa hình dốc, bị cắt xẻ mạnh; quá trình phong hóa diễn ra mạnh khiến đất có tầng phong hóa dày và tơi xốp, dễ bị cuốn trôi khi có mưa lớn => Mưa lớn rửa trôi các lớp vật chất vụn bở ở vùng núi xuống phần hạ lưu bồi đắp nên những đồng bằng rộng lớn, cung cấp lượng phù sa lớn cho sông ngòi nước ta.

Chọn D.


Câu 35:

Vào mùa đông ở miền Bắc nước ta thời tiết có nhiều biến động chủ yếu do tác động của

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:4

Vào mùa đông ở miền Bắc nước ta thời tiết có nhiều biến động chủ yếu do tác động của Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc và hoạt động của frông.

- Tín phong bán cầu Bắc hoạt động vào những thời kì gió mùa mùa đông suy yếu, đem lại thời tiết nắng ráo vào giữa mùa đông.

- Hoạt động của frông cùng với các đợt gió mùa Đông Bắc thổi xuống lãnh thổ nước ta tạo nên sự thay đổi nhiệt độ mạnh mẽ vào mùa đông ở miền Bắc, nhiệt độ giảm mạnh, độ ẩm không khí thấp (có nhiệt độ dưới 15), kèm theo những dạng thời tiết cực đoan như rét đậm, rét hại, sương muối, băng giá,… có thể xuất hiện.

Chọn D.

Câu 36:

Sinh vật cận nhiệt và ôn đới ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta đa dạng hơn phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do tác động của

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Sinh vật cận nhiệt và ôn đới ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta đa dạng hơn phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do tác động của vị trí địa lí, gió mùa Đông Bắc, địa hình.

- Vị trí địa lí: phần lãnh thổ phía Bắc nằm trên vũng vĩ độ cao hơn, xa xích đạo, gần chí tuyến bắc nên có đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

- Gió mùa Đông Bắc: nguyên nhân chủ yếu, khí hậu có mùa đông lạnh với 2 - 3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 18, vào mùa đông ở vùng đồng bằng cũng trồng được rau ôn đới

- Địa hình: phần lãnh thổ phía Bắc có vùng núi với đầy đủ 3 đai cao nên thành phần các loài cây cận nhiệt và ôn đới phát triển hơn hẳn phía Nam.

Chọn C.


Câu 37:

Hà Tiên (Kiên Giang) có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao hơn Móng Cái (Quảng Ninh) chủ yếu do

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Hà Tiên (Kiên Giang) có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao hơn Móng Cái (Quảng Ninh) chủ yếu do địa hình thấp, không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, gần xích đạo.

- Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, ta thấy Hà Tiên (Kiên Giang) có địa hình thấp hơn Móng Cái (Quảng Ninh).

- Gió mùa Đông Bắc gần như bị chặn lại ở dãy núi Bạch Mã nên các tỉnh/thành phố miền Nam không có mùa đông lạnh như ở miền Bắc. Điều đó cho thấy, nhiệt độ trung bình tháng 1 của Hà Tiên (Kiên Giang) sẽ luôn cao hơn Móng Cái (Quảng Ninh).

- Hà Tiên (Kiên Giang) là địa điểm gần xích đạo hơn nên quanh năm nhiệt độ cao.

Chọn B.


Câu 38:

Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc có sự khác nhau về mưa chủ yếu do tác động của

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.15

Cách giải:

Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc có sự khác nhau về mưa chủ yếu do tác động của gió theo hướng tây

nam, gió theo hướng đông bắc và địa hình vùng núi. Sự kết hợp của gió và địa hình khiến 2 vùng núi có sự khác nhau về mùa mưa.

Chọn A.


Câu 39:

Ở nước ta khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chủ yếu do tác động của

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Ở nước ta khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chủ yếu do tác động của Tín phong bán cầu Bắc và gió mùa, địa hình, vị trí nằm gần xích đạo.

- Tín phong bán cầu Bắc và gió mùa: vào đầu mùa hạ, Tín phong bán cầu Bắc thổi hướng đông bắc gặp gió tây nam từ vịnh Ben-gan tới tạo thành dải hội tụ chạy theo hướng kinh tuyến gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Do gió tây nam mạnh hơn đẩy Tín phong bán cầu Bắc ra xa nên miền Bắc (trong đó có Tây Bắc và Bắc Trung Bộ) ít chịu ảnh hưởng của dải hội tụ này.

- Địa hình: thấp hơn nên khí hậu không có sự phân hoá đa dạng như miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

- Vị trí nằm gần xích đạo nên có khí hậu cận xích đạo gió mùa với sự phân chia hai mùa mưa, khô rõ rệt.

Chọn A.


Câu 40:

Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN VÀ LUẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 – 2021

Năm

2015

2018

2020

2021

Vận chuyển hành khách (nghìn lượt người)

31 150,0

49 076,8

32 336,6

15 162,0

Luân chuyển hành khách (triệu lượt người.km²)

42 068,4

67 856,0

34 124,8

13 932,5

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi số lượt hành khách vận chuyển và luân chuyển bằng đường hàng không của nước ta giai đoạn 2015 - 2021, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?

Xem đáp án

Phương pháp:

Nhận dạng biểu đồ.

Cách giải:

Để thể hiện sự thay đổi số lượt hành khách vận chuyển và luân chuyển bằng đường hàng không của nước ta giai đoạn 2015 - 2021, các dạng biểu đồ thích hợp là: kết hợp, cột, đường.

Chọn B.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương