(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Liên Trường, Hải Phòng có đáp án
(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Liên Trường, Hải Phòng có đáp án
-
2500 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Bình?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình.
Chọn A.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp cả Lào và Campuchia?
Phương pháp:
Atlat Địa Việt Nam trang 4-5.
Cách giải:
KonTum giáp cả Lào và Campuchia.
Chọn B.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết biêu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Sa Pa có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C.
Chọn C.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, cho biết núi nào cao nhất trong số các núi sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Sa Pa có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C.
Chọn C.
Câu 5:
Biện pháp chủ yếu nhằm bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biện pháp chủ yếu nhằm bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là lập vườn quốc gia.
Chọn A.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình nhỏ nhất của sông Hồng (trạm Hà Nội) vào tháng nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Lưu lượng nước trung bình nhỏ nhất của sông Hồng (trạm Hà Nội) vào tháng 3.
Chọn C.
Câu 7:
Ở nước ta, địa hình bán bình nguyên có nhiều ở
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Ở nước ta, địa hình bán bình nguyên có nhiều ở Trường Sơn Nam.
Chọn B.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có mưa nhiều nhất vào thu - đông?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Chọn C.
Câu 9:
Biện pháp hạn chế xói mòn đất ờ đồi núi nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Đà Nẵng có mưa nhiều nhất vào thu đông.
Chọn C.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây thuộc nhóm đất phù sa?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 11.
Cách giải:
Đất cát thuộc nhóm đất phù sa.
Chọn D.
Câu 11:
Nước ta nằm ở
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nước ta nằm ở vùng nhiệt đới.
Chọn C.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nơi nào sau đây có quặng crôm?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 8.
Cách giải:
Cổ Định có quặng crôm.
Chọn B.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất ở vùng Tây Nguyên?
Phương pháp:
Atlat Địa lí việt Nam trang 15.
Cách giải:
Buôn Ma Thuật có quy mô dân số lớn nhất ở vùng Tây Nguyên.
Chọn D.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí việt Nam trang 10, cho biết sông Hồng đổ ra biển ở cửa sông nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí việt Nam trang 10.
Cách giải:
Sông Hồng đổ ra biển ở cửa sông Ba Lạt.
Chọn B.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có số dân trên một triệu người?
Phương pháp:
Atlat Địa lí việt Nam trang 15.
Cách giải:
Hải Phòng có số dân trên một triệu người.
Chọn B.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia Ba Bể nằm ở phân khu địa lí động vật nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Cách giải:
Vườn quốc gia Ba Bể nằm ở phân khu địa lí động vật Đông Bắc.
Chọn B.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500 001 - 100 0000 người?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Biên Hòa có quy mô dân số từ 500 001 - 100 0000 người.
Chọn D.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía nam?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Vùng khí hậu Nam Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía nam.
Chọn B.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7.
Cách giải:
Trường Sơn Nam có hướng vòng cung.
Chọn D.
Câu 20:
Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới.
Chọn A.
Câu 21:
Mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do sự di chuyển của dải hội tụ nhiệt đới.
Chọn A.Câu 22:
Nước ta có nền nhiệt cao chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nước ta có nền nhiệt cao chủ yếu do vị trí địa lí nội chí tuyến.
Chọn B.
Câu 23:
Cho biêu đồ:
(Số liệu theo Tống cục thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh dân số của Thái Lan và Việt Nam giai đoạn 2010 đến 2019?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Việt Nam có quy mô dân số lớn hơn Thái Lan.
Chọn C.
Câu 24:
Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Việt Nam có quy mô dân số lớn hơn Thái Lan.
Chọn C.
Câu 25:
Ý nghĩa quan trọng về văn hóa - xã hội của vị trí địa lí nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Ý nghĩa quan trọng về văn hóa - xã hội của vị trí địa lí nước ta là tạo điều kiện để chung sống hòa bình với các nước trong khu vực.
Chọn A.
Câu 26:
Lao động nông thôn nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Lao động nông thôn nước ta hiện nay có số lượng lớn hơn khu vực đô thị.
Chọn A.
Câu 27:
Đô thị hóa ở nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí dân cư.
Cách giải:
Đô thị hóa ở nước ta hiện nay số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn.
Chọn D.
Câu 28:
Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có độ ẩm không khí cao.
Chọn B.
Câu 29:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ngập mặn ở khu vực Nam Bộ giảm nhanh trong những năm gần đây là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ngập mặn ở khu vực Nam Bộ giảm nhanh trong những năm gần đây là phá rừng để nuôi tôm.
Chọn C.
Câu 30:
Cho bảng số liệu:
TỔNG SỐ DÂN, SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA THÁI LAN VÀ IN-ĐÔ-NÊ-XI-A NĂM 2000 VÀ NĂM 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
Thái Lan |
In-đô-nê-xi-a |
||
Tổng số dân |
Số dân thành thị |
Tổng số dân |
Số dân thành thị |
|
2000 |
62,9 |
19,8 |
211,5 |
88,6 |
2020 |
69 8 |
35,7 |
273,5 |
154,2 |
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
In-đô-nê-xi-a cao hơn và tăng chậm hơn.
Chọn C.
Câu 31:
Hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc ở nước ta đã tạo ra
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc ở nước ta đã tạo ra thời tiết nắng ẩm ở miền Bắc, mùa khô cho Nam Bộ, Tây Nguyên.
Chọn B.
Câu 32:
Mật độ dân số nước ta có sự chênh lệch giữa các vùng chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí dâm cư.
Cách giải:
Mật độ dân số nước ta có sự chênh lệch giữa các vùng chủ yếu do trình độ phát triên kinh tế, nhân tố tự nhiên.
Chọn A.
Câu 33:
Ảnh hưởng lớn nhất của sự phân bố dân cư chưa hợp lí của nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí dân cư.
Cách giải:
Ảnh hưởng lớn nhất của sự phân bố dân cư chưa hợp lí của nước ta là khai thác tài nguyên và sử dụng lao động chưa hợp lí.
Chọn C.
Câu 34:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có nhiều địa hình cacxtơ do tác động chủ yếu của
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có nhiều địa hình cacxtơ do tác động chủ yếu của nhiệt độ cao, mưa nhiều trên địa hình núi đá vôi.
Chọn A.
Câu 35:
Cho bảng số liệu:
Tỉnh |
Phú Thọ |
Điện Biên |
Lai Châu |
Sơn La |
Diện tích (Km2) |
3534,6 |
9541,3 |
9068,8 |
14123,5 |
Dân số (Nghìn người) |
1481,9 |
613,5 |
469,8 |
1270,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô diện tích và dân số của một số tỉnh năm 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Dạng biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất.
Chọn A.
Câu 36:
Cho biểu đồ về dân thành thị nước ta giai đoạn 2009 - 2019
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ thể hiện: Số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta, giai đoạn 2009 - 2019.
Chọn B.
Câu 37:
Khí hậu nước ta phân hóa đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Khí hậu nước ta phân hóa đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, đặc điểm địa hình, Tín phong và gió mùa.
Chọn C.
Câu 38:
Sinh vật nước ta phong phú, đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sinh vật nước ta phong phú, đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của vị trí nơi gặp gỡ của các luồng di cư, sự phân hóa của địa hình, khí hậu và đất đai.
Chọn A.
Câu 39:
Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ chịu tác động chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ chịu tác động chủ yếu do gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, bão, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
Chọn A.
Câu 40:
Do nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên Biển Đông có
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Do nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên Biển Đông có nhiệt độ nước biển và dòng biển thay đổi theo mùa, sóng biển mạnh vào mùa đông.
Chọn A.