(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Lương Đắc Bằng - Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Lương Đắc Bằng - Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án
-
830 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết khu vực địa hình nào sau đây cao nhất ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Chọn B.
Câu 2:
Nước ta không có hoang mạc như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nước ta không có hoang mạc như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á do tiếp giáp Biển Đông và lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài.
Chọn B.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết rừng ngập mặn tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Cách giải:
Rừng ngập mặn tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn C.
Câu 4:
Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên nước ta có
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên nước ta có nền nhiệt độ cao.
Chọn D.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ đất hiếm của nước ta phân bố chủ yếu ở
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 8.
Cách giải:7
Các mỏ đất hiếm của nước ta phân bố chủ yếu ở Tây Bắc.
Chọn A.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Sông Mã có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất.
Chọn B.
Câu 7:
Lãnh hải của nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Lãnh hải của nước ta là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển rộng 12 hải lí.
Chọn D.Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết bán đảo Sơn Trà thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Cách giải:
Bán đảo Sơn Trà thuộc tỉnh Đà Nẵng.
Chọn A.Câu 9:
Hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng đặc dụng.
Chọn A.Câu 10:
Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng núi
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam. Chọn C.
Câu 11:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Hai bể dầu khí lớn hiện đang được thăm dò và khai thác ở thềm lục địa nước ta là Nam Côn Sơn và Cửu Long.
Chọn C.
Câu 12:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua thay đổi theo hướng
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua thay đổi theo hướng số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.
Chọn D.
Câu 13:
Tính chất của gió mùa Đông Bắc vào nửa sau mùa đông ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Tính chất của gió mùa Đông Bắc vào nửa sau mùa đông ở nước ta là lạnh ẩm.
Chọn B.
Câu 14:
Đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là miền duy nhất có địa hình núi cao với đầy đủ ba đai cao.
Chọn B.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, các vịnh biển theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7.
Cách giải:
Các vịnh biển theo thứ tự từ Bắc vào Nam là Dung Quất, Quy Nhơn, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh. Chọn D.
Câu 16:
Nơi khí hậu trong năm có một mùa đông lạnh với 2 đến 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nơi khí hậu trong năm có một mùa đông lạnh với 2 đến 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C là trung du miền núi Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
Chọn A.
Câu 17:
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn.
Chọn D.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất feralit trên đá badan tập trung nhiều nhất ở vùng núi nào?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 11.
Cách giải:
Đất feralit trên đá badan tập trung nhiều nhất ở Trường Sơn Nam.
Chọn C.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế ở nước ta xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô (2007) là
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Các trung tâm kinh tế ở nước ta xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô (2007) là Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Thanh Hóa.
Chọn B.
Câu 20:
Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng chủ yếu ở nước ta hiện nay là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng chủ yếu ở nước ta hiện nay là nước thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt.
Chọn D.
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thuỷ sản năm 2007 so với năm 2000 tăng
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 18.
Cách giải:
Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thuỷ sản năm 2007 so với năm 2000 tăng 10,1 %.
Chọn C.
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết những đô thị nào sau đây ở nước ta có quy mô dân số trên 1 triệu người?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh ở nước ta có quy mô dân số trên 1 triệu người.10
Chọn C.
Câu 23:
Sự phân hoá lượng mưa ở một vùng chủ yếu chịu ảnh hưởng của
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sự phân hoá lượng mưa ở một vùng chủ yếu chịu ảnh hưởng của địa hình và hướng gíó.
Chọn B.
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về các dân tộc ở nước ta?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 16.
Cách giải:
Các dân tộc không ít người chỉ tập trung ở miền núi.
Chọn B.
Câu 25:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho đồng bằng duyên hải miền Trung ngập lụt trên diện rộng?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về làm cho đồng bằng duyên hải miền Trung ngập lụt trên diện rộng.
Chọn A.
Câu 26:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Đông Bắc Bộ thuộc miền khí hậu phía Bắc.
Chọn D.
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí hậu nào sau đây có tổng lượng mưa trung bình năm trên 2800mm?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Huế có tổng lượng mưa trung bình năm trên 2800mm.
Chọn A.
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết nhận định nào sau đây đúng nhất về đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.
Cách giải:
Vùng núi Trường Sơn Nam gồm các khối núi và cao nguyên.
Chọn B.
Câu 29:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió Tây khô nóng hoạt động chủ yếu ở vùng khí hậu nào?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Gió Tây khô nóng hoạt động chủ yếu ở vùng Bắc Trung Bộ.
Chọn C.
Câu 30:
phân bậc của địa hình nước ta là nguyên nhân chính tạo nên
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Tính phân bậc của địa hình nước ta là nguyên nhân chính tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo đai cao.
Chọn C.
Câu 31:
Đặc điểm thiên nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Đặc điểm thiên nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích, có bốn cánh cung núi lớn.
Chọn D.
Câu 32:
Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh diện tích và dân số của một số quốc gia năm 2019?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Diện tích Cam-pu-chia lớn hơn Mi-an-ma.
Chọn B.
Câu 33:
Thành phần dân tộc của nước ta phong phú và đa dạng là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Thành phần dân tộc của nước ta phong phú và đa dạng là do gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử.
Chọn A.
Câu 34:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THUỶ SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN
2010 - 2019
Năm |
2010 |
2015 |
2018 |
2019 |
|
Sản lượng thủy sản (nghìn tấn) |
Tổng số |
5142,7 |
6582,1 |
7769,1 |
8268,2 |
Khai thác |
2414,2 |
3049,9 |
3606,3 |
3777,3 |
|
Giá trị xuất khẩu thủy sản (tỉ USD) |
50,2 |
65,7 |
87,7 |
85,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020)
Căn cứ bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình phát triển thủy sản ở nước ta giai đoạn 2010 - 2019?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn khai thác.
Chọn C.
Câu 35:
Sự hiện diện của dãy Trường Sơn làm cho vùng Bắc Trung Bộ
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sự hiện diện của dãy Trường Sơn làm cho vùng Bắc Trung Bộ có mùa mưa chậm dần sang thu đông và gió Lào.
Chọn D.
Câu 36:
Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có lượng bốc hơi nước cao hơn phần lãnh thổ phía Bắc chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có lượng bốc hơi nước cao hơn phần lãnh thổ phía Bắc chủ yếu do vị trí gần xích đạo và tác động của Tín phong bán cầu Bắc.
Chọn C.
Câu 37:
Gió thịnh hành trong mùa đông từ vĩ tuyến 16°B trở vào là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Gió thịnh hành trong mùa đông từ vĩ tuyến 16°B trở vào là Tín Phong nửa cầu Bắc thổi theo hướng đông bắc.
Chọn D.
Câu 38:
Do nằm trong khu vực gió mùa nên biển Đông có
Phương pháp: SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Do nằm trong khu vực gió mùa nên biển Đông có nhiệt độ nước biển, dòng biển thay đổi theo mùa; sóng biển mạnh vào mùa đông.
Chọn A.
Câu 39:
Cho bảng số liệu:
TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CÁN CÂN XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2007 – 2020
(Đơn vị: Tỉ USD)
Năm |
2007 |
2010 |
2015 |
2019 |
2020 |
Tổng giá trị xuất nhập khẩu |
111,4 |
157,1 |
327,6 |
517,3 |
545,3 |
Cán cân xuất nhập khẩu |
-14,2 |
-12,7 |
-3,6 |
11,1 |
19,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
Để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta năm 2007 và năm 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta năm 2007 và năm 2020, dạng biểu đồ cột là thích hợp nhất.
Chọn A.
Câu 40:
Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của Cam-pu-chia
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Đặt tên biểu đồ.
Cách giải: Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Cam-pu-chia giai đoạn 2015 – 2020.
Chọn C.