IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Địa lý (2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc có đáp án

(2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc có đáp án

(2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc có đáp án

  • 187 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh nào sau đây?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.

Cách giải:

Khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh Bình Định.

Chọn B


Câu 2:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây giáp cả Lào và Cam-pu-chia?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5.

Cách giải:

Kon Tum giáp Lào và Cam-pu-chia.

Chọn D.


Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.

Cách giải:

Trung tâm công nghiệp Phúc Yên có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.

Chọn D.


Câu 4:

Đường biên giới quốc gia trên đất liền của nước ta dài gây khó khăn lớn nhất về

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Đường biên giới quốc gia trên đất liền của nước ta dài gây khó khăn lớn nhất về bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.

Chọn B.


Câu 5:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất dưới 1 000 MW?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.

Cách giải:

Nhà máy nhiệt điện Trà Nóc có công suất dưới 1 000 MW.8

Chọn A.


Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Mơ Nông?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, 14.

Cách giải:

Núi Nam Decbri nằm trên cao nguyên Mơ Nông.

Chọn B.


Câu 7:

Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt.

Chọn B.


Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với địa điểm nào sau đây?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.

Cách giải:

Kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với Châu Đốc.

Chọn D.


Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông Chu thuộc lưu vực hệ thống sông nào sau đây?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.

Cách giải:

Sông Chu thuộc hệ thống sông Mã.

Chọn A.


Câu 10:

Nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên có

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên có độ ẩm không khí lớn.

Chọn D.


Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.

Cách giải:

Trạm khí tượng Thanh Hoá thuộc vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ.

Chọn A.


Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng gia cầm trên 9 triệu con?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.

Cách giải:

Thanh Hoá có số lượng gia cầm trên 9 triệu con.

Chọn C.


Câu 13:

Cho bảng số liệu:

TỈ SUẤT SINH THỔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020

(Đơn vị: ‰)

Quốc gia

Ma-lai-xi-a

Mi-an-ma

Phi-lip-pin

Xin-ga-po

Tỉ suất sinh thô

16

18

22

9

Tỉ suất tử thô

5

8

6

5

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một số quốc gia năm 2020?

Xem đáp án

Phương pháp:

Nhận xét bảng số liệu.

Cách giải:

Mi-an-ma cao hơn Xin-ga-po là nhận xét đúng về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một số quốc gia năm 2020.

- Công thức tính:

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên = tỉ suất sinh thô – tỉ suất tử thô.

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các quốc gia năm 2020:

+ Ma-lai-xi-a: 16 – 5 = 11‰

+ Mi-an-ma: 18 – 8 = 10‰

+ Phi-lip-pin: 22 – 6 = 14‰

+ Xin-ga-po: 9 – 5 = 4‰

Chọn C.


Câu 14:

Địa hình của vùng núi Tây Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Địa hình của vùng núi Tây Bắc nước ta có đặc điểm: địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam.

Chọn D.


Câu 15:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 18 nối Hạ Long với cửa khẩu nào sau đây?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.

Cách giải:

Đường số 18 nối Hạ Long với cửa khẩu Móng Cái.

Chọn D.


Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.

Cách giải:

Hưng Yên là tỉnh có mật độ dân số cao nhất so với các tỉnh còn lại.

Chọn C.


Câu 17:

Để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta cần thực hiện biện pháp

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta cần thực hiện biện pháp xây dựng công trình thuỷ lợi.

Chọn D.


Câu 18:

Biện pháp mở rộng diện tích rừng sản xuất ở nước ta là

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Biện pháp mở rộng diện tích rừng sản xuất ở nước ta là tích cực trồng mới.

Chọn C.


Câu 19:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất, phân bón?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.

Cách giải:

Trung tâm công nghiệp Việt Trì có ngành hóa chất, phân bón.

Chọn D.


Câu 20:

Cho biểu đồ:

  Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Bru-nây giai đoạn 2015 - 2021? (ảnh 1)

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY GIAI ĐOẠN 2015 - 2021

(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Bru-nây giai đoạn 2015 - 2021?

Xem đáp án

Phương pháp:

Nhận xét biểu đồ.

Cách giải:

Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu là nhận xét đúng về thay đổi giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Bru-nây giai đoạn 2015 – 2021.

- Xuất khẩu tăng: 11,5 : 6,4 = 1,8 lần

- Nhập khẩu tăng: 7,2 : 3,2 = 2,3 lần

Chọn C.


Câu 21:

Đặc điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí các cùng kinh tế.

Cách giải:

Đặc điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là do do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông.

Chọn B

Câu 22:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, cho biết tỉnh nào sau đây trồng nhiều chè nhất?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.

Cách giải:

Lâm Đồng trồng nhiều chè nhất.

Chọn C.


Câu 23:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết trung tâm công nghiệp Huế có ngành nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.

Cách giải:

Trung tâm công nghiệp Huế có ngành chế biến nông sản.

Chọn A.


Câu 24:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây là trung tâm vùng?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.

Cách giải:

Trung tâm du lịch Vũng Tàu là trung tâm vùng.

Chọn D.


Câu 25:

Đồng bằng ven biển miền Trung nước ta

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Đồng bằng ven biển miền Trung nước ta có cồn cát, đầm phá khá phổ biến, nhiều vũng trùng thấp.

Chọn B.


Câu 26:

Đặc điểm địa hình nước ta có nhiều đồi núi thấp đã làm cho

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Đặc điểm địa hình nước ta có nhiều đồi núi thấp đã làm cho tính chất nhiệt đới của thiên nhiên được bảo toàn.

Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, cứ lên cao 100 m nhiệt độ giảm 0,6. Trong đó, địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, địa hình núi cao (trên 2 000 m) chỉ chiếm 1% diện tích cả nước nên tính nhiệt đới của thiên nhiên được bảo toàn.

Chọn B.


Câu 27:

Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi nước ta là

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi nước ta là địa hình bị chia cắt mạnh trở ngại cho giao thông.

Chọn A.


Câu 28:

Cho biểu đồ về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 2010 - 2020:

Cho biểu đồ về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 2010 - 2020: (ảnh 1)

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp:

Đặt tên biểu đồ.

Cách giải:

Biểu đồ thể hiện quy mô số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị.

Chọn D.


Câu 29:

Biên độ nhiệt năm ở phần lãnh thổ phía Bắc cao hơn phần lãnh thổ phía Nam nước ta chủ yếu do

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Biên độ nhiệt năm ở phần lãnh thổ phía Bắc cao hơn phần lãnh thổ phía Nam nước ta chủ yếu do gần chí tuyến, có mùa đông lạnh.

Chọn C.


Câu 30:

Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc chủ yếu do

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc chủ yếu do mưa nhiều, địa hình bị chia cắt mạnh. Do địa hình nhiều đồi núi bị cắt xẻ mạnh, tạo nên nhiều khe rãnh kết hợp với lượng mưa lớn cung cấp đủ nguồn nước cho duy trì dòng chảy quanh năm => đã hình thành nên mạng lưới sông ngòi dày đặc ở nước ta.

Chọn C.


Câu 31:

Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương gây khô nóng cho Bắc Trung Bộ chủ yếu do

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương gây khô nóng cho Bắc Trung Bộ chủ yếu do bức chắn dãy Trường Sơn Bắc. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc, khối khí này trở nên khô nóng.

Chọn D.


Câu 33:

Hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc từ tháng XI đến tháng IV năm sau gây ra ảnh hưởng nào sau đây đến thời tiết, khí hậu nước ta?

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc từ tháng XI đến tháng IV năm sau gây ra kiểu thời tiết nắng ấm ở miền Bắc, mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên.

Chọn A.


Câu 34:

Đất mùn thô phân bố ở đai ôn đới gió mùa trên núi là do

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Đất mùn thô phân bố ở đai ôn đới gió mùa trên núi là do quá trình feralit chấm dứt, quanh năm thường có mây mù, nhiệt độ hạ thấp. Các yếu tố khí hậu nhiệt và ẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất. Tác động của nhiệt và ẩm làm cho đá gốc bị phá hủy (về mặt vật lí và hóa học) tạo thành những sản phẩm phong hóa và hình thành lớp đất.

=> Đai ôn đới gió mùa trên núi thường có mây mù, khí hậu có đặc điểm lạnh, nền nhiệt độ thấp quanh năm dưới 15°C, mùa đông xuống dưới 5°C nên quá trình phong hóa đất diễn ra chậm => hình thành đất mùn thô.

Chọn C.


Câu 35:

Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là tác động của gió mùa và địa hình. Có thể thấy rõ điều đó ở các trung tâm mưa lớn như Móng Cái, Huế,…là những nơi có địa hình cao đón gió từ biển vào đem lại lượng mưa lớn.

Chọn C.


Câu 36:

Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là xói mòn, rửa trôi, ngập lụt trên diện rộng, thiếu nước vào mùa khô. Xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô là những khó khăn lớn nhất trong sử dụng đất đai của miền.

Chọn B.


Câu 37:

Hà Nội có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn Thành phố Hồ Chí Minh chủ yếu do

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Hà Nội có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn Thành phố Hồ Chí Minh chủ yếu do nằm gần chí tuyến Bắc và tác động của gió mùa Đông Bắc. Với vị trí gần chí tuyến Bắc và chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc nên Hà Nội có ba tháng nhiệt độ trung bình dưới 18 => Biên độ nhiệt độ trung bình của Hà Nội cao hơn.

Chọn C.


Câu 38:

Đặc điểm chung về tự nhiên của vùng đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ nước ta là

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Đặc điểm chung về tự nhiên của vùng đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ nước ta là mở rộng với bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng và nông.

Chọn B.


Câu 39:

Gió mùa Đông Nam ở miền Bắc nước ta được hình thành do tác động kết hợp của

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Gió mùa Đông Nam ở miền Bắc nước ta được hình thành do tác động kết hợp của gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu và áp thấp Bắc Bộ khơi sâu. Do áp thấp Bắc Bộ khơi sâu hút gió mùa Tây Nam đổi hướng, theo hướng đông nam và tạo nên “gió mùa Đông Nam” ở Bắc Bộ.

Chọn A.


Câu 40:

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm chủ yếu là do

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm chủ yếu là do vị trí, hướng địa hình và địa hình đồi núi thấp kết hợp hoàn lưu gió mùa. Vị trí là nơi đầu tiên và trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc, cùng với địa hình chủ yếu là đồi núi thấp có hướng vòng cung, tạo nên hành lang hút gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng sâu vào bên trong đất liền => đem lại một mùa đông lạnh, đến sớm và kết thúc muộn.

Chọn B.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương