(2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Sở GD&ĐT Hải Phòng lần 2 có đáp án
(2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Sở GD&ĐT Hải Phòng lần 2 có đáp án
-
108 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết vịnh biển nào sau đây nằm phía nam của vịnh Vân Phong?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, 14.
Cách giải:
Vịnh Cam Ranh nằm phía nam của vịnh Vân Phong.
Chọn D.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây chảy theo hướng tây - đông.
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Sông Ngàn Phố chảy theo hướng tây - đông.
Chọn D.
Câu 3:
Chăn nuôi bò sữa của nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Chăn nuôi bò sữa của nước ta hiện nay phát triển mạnh ở ven các đô thị.
Chọn D.
Câu 4:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là quy định việc khai thác.
Chọn C.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, hai đô thị nào sau đây có quy mô dân số đô thị lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Vinh, Huế là hai đô thị có quy mô dân số đô thị lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ.
Chọn C.
Câu 6:
Phân bố công nghiệp theo lãnh thổ của nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Phân bố công nghiệp theo lãnh thổ của nước ta hiện nay có mức độ tập trung không đều: tập trung nhiều ở đồng bằng, ven biển; thưa thớt ở vùng núi.
Chọn B.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Trung tâm kinh tế Thái Nguyên thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Chọn A.
Câu 8:
Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta hiện nay có đặc điểm là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta hiện nay có đặc điểm là tỉ lệ dân thành thị nhỏ hơn tỉ lệ dân nông thôn.
Chọn C.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm nào sau đây có ngành công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Thái Nguyên có ngành công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu.
Chọn B.
Câu 10:
Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất ở nước ta hiện nay là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất ở nước ta hiện nay là dự báo chính xác cấp độ và hướng di chuyển.
Cơ như vậy, người dân mới có thể thu hoạch nông sản trước, sơ tán đến nơi cư trú an toàn, bảo vệ được cả tài sản và tính mạng,… làm giảm hậu quả về người và tài sản do bão để lại.
Chọn B.
Câu 11:
Điểm cực Bắc trên đất liền nước ta có
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Điểm cực Bắc trên đất liền nước ta có Tín phong hoạt động quanh năm, mùa đông lạnh. Điểm cực Bắc thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang – địa điểm này nằm ở miền Bắc nước ta nên chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên có mùa đông lạnh và có Tín phong hoạt động quanh năm do nằm ở bán cầu Bắc.
Chọn C.
Câu 12:
Giao thông vận tải nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Giao thông vận tải nước ta hiện nay có mạng lưới đường ô tô mở rộng. Trong những năm gần đây, nhờ huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư nên mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại hoá.
Chọn C.
Câu 13:
Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của một số quốc gia năm 2020?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Thái Lan gấp hơn bốn lần Cam-pu-chia.
Chọn C.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết hướng gió chính tại trạm khí tượng Cà Mau vào tháng 1 là hướng nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Hướng gió chính tại trạm khí tượng Cà Mau vào tháng 1 là hướng Đông.
Chọn D.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết tuyến đường sắt từ Hà Nội nối với cửa khẩu quốc tế nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Tuyến đường sắt từ Hà Nội nối với cửa khẩu quốc tế Lào Cai.
Chọn A.
Câu 16:
Thuận lợi chủ yếu của biển nước ta đối với phát triển nuôi trồng thủy sản là có
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Thuận lợi chủ yếu của biển nước ta đối với phát triển nuôi trồng thủy sản là có rừng ngập mặn, các bãi triều rộng.
Chọn D.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy nhiệt điện nào có công suất lớn nhất trong các nhà máy sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Nhà máy nhiệt điện Phả Lại có công suất lớn nhất so với các nhà máy nhiệt điện còn lại.
Chọn A.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết núi nào sau đây nằm gần hồ Dầu Tiếng nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải:
Núi Bà Đen nằm gần hồ Dầu Tiếng nhất.
Chọn D.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân tộc, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về phân bố dân tộc nước ta?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 16.
Cách giải:
Ở đồng bằng chỉ có nhóm ngôn ngữ Việt - Mường là phát biểu không đúng.
Chọn D.
Câu 20:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Cách giải:
Vườn quốc gia Vũ Quang thuộc phân khu địa lí động vật Bắc Trung Bộ.
Chọn B.
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các nhóm và các loại đất chính, nhận xét nào sau đây không đúng với sự phân bố các loại đất ở nước ta?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 11.
Cách giải:
Đất feralit trên đá vôi chỉ có ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là nhận xét không đúng với sự phân bố các loại đất ở nước ta.
Chọn A.
Câu 22:
Cho bảng số liệu:
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng xuất khẩu trong tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia năm 2020?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Mi-an-ma thấp hơn Thái Lan.
Chọn C.
Câu 23:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, hãy cho biết nhóm hàng nào có giá trị nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất nước ta?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 24.
Cách giải:
Nhóm hàng nguyên, nhiên, vật liệu chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị hàng nhập khẩu.
Chọn B.
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây của nước ta nằm ở vĩ độ thấp nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5.
Cách giải:
Phú Yên là tỉnh nằm ở vĩ độ thấp nhất so với các địa điểm còn lại.
Chọn A.
Câu 25:
Vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta hiện nay có mối quan hệ với chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Chọn C.
Câu 26:
Để phát triển bền vững, nước ta hiện nay đang đẩy mạnh khai thác và sử dụng nguồn năng lượng
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Để phát triển bền vững, nước ta hiện nay đang đẩy mạnh khai thác và sử dụng nguồn năng lượng mặt trời vì đây là nguồn năng lượng dễ khai thác và tốn ít chi phí hơn, hơn nữa nước ta cũng nằm trong vùng nội chí tuyến nên có số giờ nắng cao.
Chọn A.
Câu 27:
Phải xây dựng cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các lãnh thổ chủ yếu để
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Phải xây dựng cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các lãnh thổ chủ yếu để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.
Chọn D.
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết điểm du lịch nào sau đây thuộc trung tâm du lịch Đà Nẵng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Non Nước là điểm du lịch thuộc trung tâm du lịch Đà Nẵng.
Chọn A.
Câu 29:
Biện pháp chủ yếu để tăng lượng chi tiêu của khách du lịch ở nước ta hiện nay là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Biện pháp chủ yếu để tăng lượng chi tiêu của khách du lịch ở nước ta hiện nay là đa dạng hóa các loại hình, nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch. Đa dạng hoá các loại hình du lịch: du lịch sinh thái, du lịch văn hoá, ,du lịch mạo hiểm,…; nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch làm hài lòng và đáp ừng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách du lịch, từ đó làm tăng khả năng chi tiêu của khách du lịch.
Chọn B.
Câu 30:
Quy luật địa đới biểu hiện ở thiên nhiên nước ta chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Quy luật địa đới biểu hiện ở thiên nhiên nước ta chủ yếu là do lãnh thổ trải dài Bắc - Nam, tác động của địa hình, gió mùa Đông Bắc. Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực).
Chọn D.
Câu 31:
Giải pháp chủ yếu để phát triển sản xuất cây công nghiệp theo hướng bền vững ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Giải pháp chủ yếu để phát triển sản xuất cây công nghiệp theo hướng bền vững ở nước ta là ứng dụng công nghệ, gắn với chế biến và dịch vụ, đẩy mạnh nông nghiệp hữu cơ. Sản xuất cây công nghiệp theo hướng bền vững là vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa bảo vệ môi trường.
- Ứng dụng công nghệ, gắn với chế biến và dịch vụ làm tăng chất lượng, giá trị của sản phẩm, từ đó đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Đẩy mạnh nông nghiệp hữu cơ giúp bảo vệ môi trường.
Chọn D.
Câu 32:
Ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh chủ yếu do ngoại thương nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn. Do vận tải biển là ngành đảm nhận vai trò lớn trong buôn bán, giao lưu hàng hoá quốc tế => ngoại thương nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn => hoạt động giao lưu trao đổi hàng hóa giữa Việt Nam với các nước khác được đẩy mạnh => Ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh.
Chọn A.
Câu 33:
Cho bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI (TRẠM HÀ NỘI)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, NXB thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diễn biến nhiệt độ và lượng mưa các tháng của Hà Nội, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Đường, kết hợp, cột.
Chọn A.
Câu 34:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Tác động chủ yếu của gió Đông Bắc đến khí hậu nước ta là tạo nên sự phân hóa về lượng mưa, chế độ nhiệt, ẩm và tính thất thường của khí hậu.
- Hoạt động của gió mùa Đông Bắc tác động đến sự phân hóa khí hậu:
+ Gió mùa Đông Bắc khiến khí hậu (chế độ nhiệt, chế độ mưa) nước ta có sự phân hóa rõ nét, khác nhau giữa các địa phương trong mùa đông.
+ Gió mùa Đông Bắc làm tăng cường sự phân hóa khí hậu theo chiều bắc - nam (giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam) và theo chiều đông - tây (giữa Đông Bắc và Tây Bắc).
- Gió mùa Đông Bắc làm tăng tính thất thường của khí hậu thông qua các biểu hiện:
+ Gió mùa Đông Bắc nhìn chung là lạnh, tuy nhiên tính chất không thuần nhất trong suốt mùa đông. Đầu mùa có tính chất lạnh khô, cuối mùa có tính chất lạnh ẩm. Khi di chuyển, gió mùa Đông Bắc cũng thay đổi tính chất, trở
nên ấm và ẩm hơn.
+ Gió mùa Đông Bắc không hoạt động liên tục trong suốt mùa đông mà chỉ hoạt động thành từng đợt. Đan xen các đợt gió mùa Đông Bắc là sự hoạt động mạnh lên của Tín phong bán cầu Bắc.
+ Gió mùa Đông Bắc hoạt động thất thường.
Chọn B.
Câu 35:
Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng trong giá trị sản xuất công nghiệp nước ta chủ yếu là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng trong giá trị sản xuất công nghiệp nước ta chủ yếu là do có nhiều ngành, hiệu quả kinh tế cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Công nghiệp chế biến có đa dạng các ngành: chế biến thực phầm và đồ uống, chế biến lâm sản, dệt, may,… ngày càng phát triển.
- Thông qua chế biến sẽ làm đa dạng và nâng cao giá trị sản phẩm.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn giúp giải quyết và mở rộng đầu ra cho các sản phẩm.
Chọn C.
Câu 36:
Cho biểu đồ về dân số nước ta giai đoạn 2010 - 2020
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2021)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ thể hiện quy mô dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2010 – 2020.
Chọn C.
Câu 37:
Tính chất và hướng chảy của các hải lưu trên Biển Đông nước ta chịu chi phối bởi nhân tố nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Tính chất và hướng chảy của các hải lưu trên Biển Đông nước ta chịu chi phối bởi hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí, tính chất khép kín.
- Hướng chảy của các hải lưu trên Biển Đông chịu chi phối bởi gió mùa. Do Biển Đông chịu ảnh hưởng của gió mùa nên các dòng hải lưu trên biển Đông cũng có đặc điểm thay đổi hướng theo mùa.
- Tính chất của các hải lưu trên Biển Đông chịu chi phối bởi vị trí địa lí, tính chất khép kín.
Chọn B.
Câu 38:
Mạng lưới đô thị ở Tây Nguyên có đặc điểm thưa thớt, phân bố phân tán, qui mô nhỏ và trung bình, nguyên nhân chủ yếu là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Mạng lưới đô thị ở Tây Nguyên có đặc điểm thưa thớt, phân bố phân tán, qui mô nhỏ và trung bình, nguyên nhân chủ yếu là do kinh tế chậm phát triển, nông nghiệp là chủ đạo, cơ sở hạ tầng kém phát triển.
- Kinh tế chậm phát triển, cơ sở hạ tầng kém phát triển nên các đô thị ở đây chủ yếu có quy mô nhỏ và trung bình.
- Nông nghiệp là chủ đạo nên mạng lưới đô thị thưa thớt, phân bố phân tán.
Chọn B.
Câu 39:
Ý nghĩa chủ yếu của hoạt động xuất khẩu đối với nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của hoạt động xuất khẩu đối với nước ta là thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ, phát triển kinh tế, tăng mức sống.
- Vì để tạo nguồn hàng xuất khẩu cần phát triển tập trung, đẩy mạnh các ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu, tăng cường chế biến sản phẩm, từ đó phát triển nền nông nghiệp hàng hóa, ngành công nghiệp chế biến, phân bố lại lao động giữa các khu vực.
- Tăng cường xuất khẩu hàng hoá sẽ đem lại nguồn thu ngoại tệ giúp phát triển kinh tế.
- Đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm xuất khẩu => tạo ra nhiều việc làm cho người lao động => tăng mức sống cho người dân.
Chọn A.
Câu 40:
Thời gian mùa mưa của vùng khí hậu Nam Trung Bộ muộn hơn vùng khí hậu Tây Nguyên chủ yếu do tác động kết hợp của
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Thời gian mùa mưa của vùng khí hậu Nam Trung Bộ muộn hơn vùng khí hậu Tây Nguyên chủ yếu do tác động kết hợp của gió tây nam, Tín phong bán cầu Bắc, dãy núi Trường Sơn Nam, giáp biển.
Chọn A.