(2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Trường THPT Hậu Lộc 3 có đáp án
(2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Trường THPT Hậu Lộc 3 có đáp án
-
75 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho biểu đồ:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2019
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về mật độ dân số một số nước Đông Nam Á năm 2019?
Căn cứ vào số liệu biểu đồ và tính toán => ĐÁP ÁN B.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào có quy mô lớn nhất vùng Đồng bằng sông Hồng?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, => ĐÁP ÁN B.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, => ĐÁP ÁN D.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, => ĐÁP ÁN B.
Câu 5:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA MI-AN-MA, NĂM 2010 VÀ NĂM 2019
(Đơn vị: triệu USD)
Năm |
2010 |
2019 |
Xuất khẩu |
8861 |
16672 |
Nhập khẩu |
6413 |
19345 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, cho biết cán cân xuất nhập khẩu của Mi-an-ma năm 2010 và năm 2019 lần lượt là bao nhiêu?
Tính cán cân XNK = XK – NK : => ĐÁP ÁN A.
Năm |
2010 |
2019 |
Xuất khẩu |
8861 |
16672 |
Nhập khẩu |
6413 |
19345 |
CCXNK |
2448 |
-2673 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, => ĐÁP ÁN C.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô GDP lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, => ĐÁP ÁN B.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có số lượng ngành ít nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, => ĐÁP ÁN A.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết TP.Hồ Chí Minh có đường bay quốc tế đi đến địa điểm nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, => ĐÁP ÁN D.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng gia cầm ít nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, => ĐÁP ÁN A.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết đâu không phải là di sản văn hóa thế giới?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, => ĐÁP ÁN A.
Câu 12:
Cây công nghiệp quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là
Cây công nghiệp quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là cao su (vùng trồng cao su lớn nhất nước ta). => ĐÁP ÁN C.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Bắc?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, => ĐÁP ÁN A.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28, cho biết quốc lộ số 1 không đi qua tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28, => ĐÁP ÁN A.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, => ĐÁP ÁN D.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây không giáp với biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, => ĐÁP ÁN B.
Câu 17:
Các nhà máy nhiệt điện ở phía Bắc nước ta hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn nhiên liệu nào sau đây?
Các nhà máy nhiệt điện ở phía Bắc nước ta hoạt động chủ yếu dựa vào Than. => ĐÁP ÁN C.
( Miền Bắc có trữ lượng than lớn tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh).
Câu 18:
Loại thiên tai tuy mang tính cục bộ địa phương, nhưng xảy ra thường xuyên và cũng gây thiệt hại lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân là
Loại thiên tai tuy mang tính cục bộ địa phương, nhưng xảy ra thường xuyên và cũng gây thiệt hại lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân là lốc, mưa đá, sương muối. => ĐÁP ÁN C. ( Bài 16).
Câu 19:
Chuyên môn hóa trong sản xuất công nghiệp của hướng Hà Nội - Đông Anh - Thái Nguyên là
Chuyên môn hóa trong sản xuất công nghiệp của hướng Hà Nội - Đông Anh - Thái Nguyên là cơ khí, luyện kim. => ĐÁP ÁN D. ( Bài 26- cơ cấu CN theo lãnh thổ).
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành sản xuất ô tô
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, => ĐÁP ÁN B.
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc tỉnh Nghệ An?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, => ĐÁP ÁN C.
Câu 22:
Tài nguyên rừng của nước ta hiện nay có
Tài nguyên rừng của nước ta hiện nay có chất lượng rừng chưa thể phục hồi mặc dù diện tích rừng tăng lên nhưng chủ yếu là rừng non mới trồng lại. => ĐÁP ÁN C.
Câu 23:
Các vùng kinh tế của nước ta có sự phân hóa sản xuất điều này cho thấy nước ta
Các vùng kinh tế của nước ta có sự phân hóa sản xuất điều này cho thấy nước ta đã phát huy thế mạnh của từng vùng kinh tế. => ĐÁP ÁN B. ( Bài 20: chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ)
Câu 24:
Cơ cấu sản lượng và cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản trong những năm qua có xu hướng
Cơ cấu sản lượng và cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản trong những năm qua có xu hướng giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng. => ĐÁP ÁN B.
Câu 25:
Nước ta có thể đa dạng hóa các loại cây công nghiệp có nguồn gốc khác nhau là do
Nước ta có thể đa dạng hóa các loại cây công nghiệp có nguồn gốc khác nhau là do khí hậu có sự phân hóa. => ĐÁP ÁN A. ( khí hậu phân hóa theo BN, theo độ cao...)
Câu 26:
Việc nâng cấp các cảng biển ở nước ta chủ yếu nhằm
Việc nâng cấp các cảng biển ở nước ta chủ yếu nhằm nâng cao năng lực vận chuyển. Vì mục đích của việc xây dựng các cảng biển là để vận chuyển hàng hóa khi nâng cấp thì công suất vận chuyển sẽ nhiều hơn.
=> ĐÁP ÁN A.
Câu 27:
Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên nước ta là do đặc điểm của vị trí địa lí và hình thể nước ta. => ĐÁP ÁN A
Câu 28:
Sự phân bố số lượng các đô thị ở nước ta
Sự phân bố số lượng các đô thị ở nước ta chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển => ĐÁP ÁN A.
Câu 29:
Lao động của lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp có đặc điểm
Lao động của lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp có đặc điểm chiếm tỉ trọng cao nhất, đang giảm. => ĐÁP ÁN D. ( Bài 17: Cơ cấu lao động theo ngành).
Câu 30:
Giao thông vận tải đường biển nước ta
Giao thông vận tải đường biển nước ta gắn liền với xuất khẩu, nhập khẩu. Vận tải đường biển chủ yếu để vận chuyển hàng hóa trên quãng đường xa nên gắn chủ yếu với XNK. => ĐÁP ÁN A.
Câu 31:
Việc xây dựng hệ thống các sân bay, bến cảng ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu
Việc xây dựng hệ thống các sân bay, bến cảng ở Bắc Trung Bộ nhằm đẩy mạnh mối giao lưu, trao đổi hàng hóa giữa vùng BTB với các nước khác nên sẽ tạo thể mở cửa, hội nhập từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng. => ĐÁP ÁN C.
Câu 32:
Thuận lợi về điều kiện kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là thị trường ngoài nước ngày càng được mở rộng. => ĐÁP ÁN D. ( chú ý từ khóa “ ĐK kinh tế xã hội” ) Các đáp án ABC là thuận lợi về mặt tự nhiên.
Câu 33:
Sự đa dạng, phong phú về tài nguyên biển và hải đảo là cơ sở thuận lợi để
Sự đa dạng, phong phú về tài nguyên biển và hải đảo là cơ sở thuận lợi để phát triển mạnh các ngành kinh tế biển (đánh băt NT TS, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển,GTVT biển) => ĐÁP ÁN A.
Câu 34:
Dải hội tụ chí tuyến chạy theo hướng vĩ tuyến vắt ngang qua lãnh thổ nước ta vào giữa và cuối mùa hạ nằm giữa 2 khối khí
Dải hội tụ chí tuyến chạy theo hướng vĩ tuyến vắt ngang qua lãnh thổ nước ta vào giữa và cuối mùa hạ nằm giữa 2 khối khí Tây TBD và chí tuyến nam bán cầu. => ĐÁP ÁN C.
+ Giữa và cuối mùa hạ: gió Tm gặp gió Tây Nam từ bán cầu Nam lên, tạo FIT phương vĩ tuyến, vắt ngang qua Bắc Bộ nước ta tháng 8, theo chuyển động biểu kiến của Mặt Trời lùi dần vào Trung Bộ và Nam Bộ tháng 9, 10; sau đó lùi xuống vĩ độ trung bình ở xích đạo.
🡪gây mưa lớn, áp thấp, bão 🡪 đỉnh mưa, áp thấp, bão cũng lùi dần từ bắc xuống nam.
Câu 35:
TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CÁN CÂN XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2007 – 2020
(Đơn vị: Tỉ USD)
Năm |
2007 |
2010 |
2015 |
2019 |
2020 |
Tổng giá trị xuất nhập khẩu |
111,4 |
157,1 |
327,6 |
517,3 |
545,3 |
Cán cân xuất nhập khẩu |
-14,2 |
-12,7 |
-3,6 |
11,1 |
19,9 |
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2007 – 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2007 – 2020, dạng biểu đồ cột là thích hợp nhất. => ĐÁP ÁN A.
(Lưu ý: tính giá trị XK và NK như sau:
Ta có : XK + XK= Tổng XNK
XK – NK == Cán Cân XNK
Từ đó suy ra:
2XK= Tổng XNK + CCXNK => XK = (Tổng XNK + CCXNK) : 2
NK = Tổng XNK – XK
Câu 36:
ĐÁP ÁN A.
A. Nhiều đảo ven bờ, vùng biển rộng hơn so với vùng đất => ĐÁP ÁN ĐÚNG.
B. Hẹp ngang ở Nam bộ và mở rộng vùng Bắc Trung Bộ=> Sai ( thu hẹp ở Trung Bộ, mở rộng ở Nam Bộ)
C. Đường bờ biển kéo dài từ Quảng Ninh cho đến Cà Mau => Sai ( từ Quảng Ninh đến Kiên Giang)
D. Đường biên giới trên đất liền dài nhất với Trung Quốc. => Sai ( Dài nhất với Lào 2100km)..
Câu 37:
Chế độ nhiệt và ẩm của nước ta thay đổi chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
Chế độ nhiệt và ẩm của nước ta thay đổi chủ yếu do vị trí địa lí và lãnh thổ, yếu tố địa hình và tác động của gió mùa. =>ĐÁP ÁN A.
Câu 38:
Nước ta xuất khẩu chủ yếu hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp chủ yếu dựa vào
Nước ta xuất khẩu chủ yếu hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp chủ yếu dựa vào lợi thế về nguyên liệu và nguồn lao động trong nước. Vì nước ta có nguồn nguyên liệu dồi dào và lao động đông.
=> ĐÁP ÁN A.
Câu 39:
Cho biểu đồ về dân số nông thôn và thành thị của nước ta giai đoạn 2010 - 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Đây là biểu đồ miền thể hiện sự Chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.của nước ta giai đoạn 2010 - 2019: => ĐÁP ÁN C.
Câu 40:
Biện pháp cơ bản để đưa Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa là
Biện pháp cơ bản để đưa Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa là quan tâm đến chất lượng sản phẩm và thị trường. ( chú ý từ khóa “ hàng hóa”. Muốn sx hàng hóa thì cần có chất lượng tốt và mở rộng thị trường tiêu thụ sp) => ĐÁP ÁN A.