Chủ nhật, 08/09/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Địa lý (2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Sở GD&ĐT Ninh Bình lần 1 có đáp án

(2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Sở GD&ĐT Ninh Bình lần 1 có đáp án

(2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Sở GD&ĐT Ninh Bình lần 1 có đáp án

  • 103 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thực vật và Động vật, cho biết vườn quốc gia Cát Bà thuộc phân khu địa lí động vật nào sau đây?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.

Cách giải:

Vườn quốc gia Cát Bà thuộc phân khu địa lí động vật Đông Bắc.

Chọn B.

 


Câu 2:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Địa chất khoáng sản, cho biết mỏ Cam Đường khai thác loại khoáng sản nào sau đây?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 8.

Cách giải:

Mỏ Cam Đường khai thác khoáng sản Apatit.

Chọn C.


Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.

Cách giải:

Trạm khí tượng Thanh Hoá thuộc vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ.

Chọn D.


Câu 4:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây có đường bờ biển?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5.

Cách giải:

Hải Phòng có đường bờ biển.

Chọn C.

 


Câu 5:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết lưu lượng nước trung bình của sông Đà Rằng lớn nhất vào tháng nào sau đây?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, 14.

Cách giải:

Dọc theo lát cắt địa hình từ A đến B, Đà Lạt nằm ở độ cao 1 500 mét.

Chọn A.


Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.

Cách giải:

Sa Pa là trạm khí tượng có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C.

Chọn B.


Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các nhóm và các loại đất chính, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 11.

Cách giải:

Loại Đất feralit trên các loại đá khác có diện tích lớn nhất.

Chọn C.

 


Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.

Cách giải:

Sông Đà thuộc hệ thống sông Hồng.

Chọn A.


Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, 14.

Cách giải:

Đỉnh Phu Luông cao nhất.

Chọn D.


Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hình thể, cho biết đỉnh núi Ngọc Linh nằm trên cao nguyên nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7.

Cách giải:

Đỉnh núi Ngọc Linh nằm trên cao nguyên Kon Tum.

Chọn B.


Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có mưa nhiều nhất vào thu đông?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.

Cách giải:

Trạm khí tượng Nha Trang có mưa nhiều nhất vào thu đông.

Chọn C.

 


Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp Lào?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5.

Cách giải:

Điện Biên là tỉnh vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp Lào.

Chọn C.


Câu 14:

Cho biểu đồ:

 

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA CAM-PU-CHIA,

GIAI ĐOẠN 2015-2020

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB thống kê, 2021)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Cam-pu-chia giai đoạn 2015 - 2020?

Xem đáp án

Phương pháp:

Nhận xét biểu đồ.

Cách giải:

Xuất siêu liên tục qua các năm là nhận xét không đúng về chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Campu-chia giai đoạn 2015 - 2020

Chọn D.

 


Câu 15:

Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi nước ta thể hiện rõ nét tính chất gió mùa của khí hậu?

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Chế độ nước sông theo mùa là đặc điểm thể hiện rõ nét tính chất gió mùa của khí hậu (mùa mưa tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô).

Chọn D.


Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.

Cách giải:

Hệ thống sông Thu Bồn có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất so với các hệ thống sông còn lại.

Chọn C.


Câu 17:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết vùng khí hậu nào sau đây chịu ảnh hưởng rõ nét nhất của gió Tây khô nóng?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.

Cách giải:

Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng rõ nét nhất của gió Tây khô nóng.

Chọn A.


Câu 18:

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia năm 2020?

Xem đáp án

Phương pháp:

Nhận xét bảng số liệu.

Cách giải:

Thái Lan cao hơn Cam-pu-chia là nhận xét đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia năm 2020.

Chọn B.


Câu 19:

Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta có kiểu thời tiết

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta có kiểu thời tiết lạnh, khô.

Chọn A.


Câu 20:

Loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở Biển Đông?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Loại tài nguyên khoáng sản dầu, khí có trữ lượng lớn và giá trị nhỏ nhất ở Biển Đông.

Chọn D.


Câu 21:

Đường biên giới quốc gia trên biển là ranh giới ngoài của vùng

 

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Đường biên giới quốc gia trên biển là ranh giới ngoài của vùng lãnh hải.

Chọn B.

 


Câu 22:

Địa hình bán bình nguyên nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Địa hình bán bình nguyên nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng Đông Nam Bộ.

Chọn A.


Câu 23:

Vận động Tân kiến tạo không làm địa hình nước ta có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Vận động Tân kiến tạo không làm địa hình nước ta có cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính.

Chọn B.


Câu 24:

Hướng tây bắc - đông nam của vùng núi nước ta được thể hiện rõ nhất từ

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Hướng Tây Bắc - Đông Nam của vùng núi nước ta được thể hiện rõ nhất từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nằm từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã có địa hình núi cao, các dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam, điển hình như dãy: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.

Chọn C.


Câu 25:

Nghề làm muối ở nước ta hiện nay

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.

Cách giải:

Nghề làm muối ở nước ta hiện nay phát triển mạnh ở nhiều tỉnh ven biển.

Chọn C.


Câu 26:

Hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc đã làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc đã làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm nóng ẩm ở miền Bắc, mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Gió Tín phong bán cầu Bắc thổi theo hướng đông bắc từ tháng XI đến tháng IV năm sau gây nóng ẩm ở miền Bắc và là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.

Chọn B.


Câu 27:

Phần đất liền của nước ta

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Phần đất liền của nước ta giáp với các nước xung quanh.

Chọn D.


Câu 28:

Cho biểu đồ về lưu lượng nước của sông Hồng và sông Đà Rằng

 

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB thống kê, 2021)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp:

Đặt tên biểu đồ.

Cách giải:

Biểu đồ thể hiện thay đổi lưu lượng nước của sông Hồng và sông Đà Rằng.

Chọn B.


Câu 29:

Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã tạo điều kiện cho tỉnh biển xâm nhập sâu vào đất liền và làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển và không khô hạn như các nước khác có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á.

Chọn A.


Câu 30:

Quá trình feralit diễn ra mạnh ở

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit.

Chọn A.


Câu 31:

Địa hình cacxtơ khá phổ biến ở nước ta là do tác động kết hợp của

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Địa hình cacxtơ khá phổ biến ở nước ta là do tác động kết hợp của bề mặt đá vôi, khí hậu nóng, mất lớp phủ thực vật.

Chọn D.


Câu 32:

Tính chất tương đối khép kín của Biển Đông đã làm cho

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Tính chất tương đối khép kín của Biển Đông đã làm cho hải lưu có tính khép kín và chảy theo hướng gió mùa. Ý nghĩa của tính chất biển nửa kín làm ảnh hưởng đến đặc điểm của các dòng biển, của thuỷ triều và cả của giới sinh vật (các đàn cá,…).

Chọn B.


Câu 33:

Địa hình Đồng bằng sông Hồng khác Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do tác động của

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Địa hình Đồng bằng sông Hồng khác Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do tác động của hoạt động nội lực, các quá trình ngoại lực khác nhau ở mỗi khu vực.

- Hoạt động nôi lực: biên độ sụt võng khác nhau.

- Quá trình ngoại lực: khả năng bồi tụ phù sa, tác động của con người.

Chọn C.


Câu 34:

Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn chủ yếu do

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đem lại cho nước ta lượng mưa lớn và tập trung theo mùa. Mặt khác ở vùng núi địa hình dốc, bị cắt xẻ mạnh; quá trình phong hóa diễn ra mạnh khiến đất có tầng phong hóa dày và tơi xốp, dễ bị cuốn trôi khi có mưa lớn => Mưa lớn rửa trôi các lớp vật chất vụn bở ở vùng núi xuống phần hạ lưu bồi đắp nên những đồng bằng rộng lớn, cung cấp lượng phù sa lớn cho sông ngòi nước ta.

Cách giải:

Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn chủ yếu do địa hình dốc, mưa lớn theo mùa, lớp vỏ phong hóa dày.

Chọn A.


Câu 35:

Cho bảng số liệu sau:

NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI (TRẠM HÀ NỘI)

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB thông kê, 2022)

Theo bảng số liệu, để thể hiện diễn biến nhiệt độ và lượng mưa các tháng của Hà Nội, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Nhận dạng biểu đồ.

Cách giải:

Để thể hiện diễn biến nhiệt độ và lượng mưa các tháng của Hà Nội, các dạng biểu đồ đường, kết hợp, cột là thích hợp.

- Tải bản word trên website Tailieuchuan.vn

Chọn A.


Câu 36:

Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ nước ta có gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất chủ yếu do

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ nước ta có gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất chủ yếu do hoàn lưu khí quyển, ảnh hưởng của địa hình và bề mặt đệm.

+ Hoàn lưu khí quyển: Vào mùa hạ, áp thấp Bắc Bộ phát triển mạnh với tâm áp thấp ở Đồng bằng Sông Hồng → Đã hút gió từ phía tây tạo thuận lợi để khối khí chí tuyến vịnh Bengan thổi tới Bắc Trung Bộ theo hướng Tây Nam.

+ Là khu vực hẹp ngang, phần lớn là đồi núi, phía tây là khu vực Trường Sơn Bắc với nhiều dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam.

+ Phía đông là những đồng bằng ven biển được bồi đắp bởi vật liệu phù sa sông, biển, bề mặt cát rất phổ biến.

Tính chất khô nóng của cát, thực vật kém phát triển... là những nhân tố góp phần tăng cường sự bốc hơi bề mặt, tăng mức độ khô nóng cho gió Tây.

Chọn C. 


Câu 37:

Vùng Bắc Bộ nước ta có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Vùng Bắc Bộ nước ta có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, dải hội tụ và bão.

Chọn D.


Câu 38:

Sự phân hóa độ muối ở vùng biển nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Sự phân hóa độ muối ở vùng biển nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của địa hình bờ biển, chế độ nhiệt và lượng mưa.

- Địa hình bờ biển nhiều đá, đất khô sẽ làm tăng độ muối ở vùng biển gần đó.

- Nhiệt độ cao làm lượng bốc hơi lớn => làm cho nước biển mặn hơn.

- Độ mặn thay đổi theo mùa, mùa mưa độ mặn giảm đặc biệt là các vùng cửa sông, mùa khô độ mặn tăng.

Chọn A.


Câu 39:

Địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của quá trình bóc mòn chủ yếu do

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của quá trình bóc mòn chủ yếu do đường bờ biển dài, nhiều đồi núi, sườn dốc, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (đường bờ biển dài, địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhiều sườn dốc, nền nhiệt ẩm dồi dào ảnh hưởng lớn đến quá trình bóc mòn).

Chọn D.


Câu 40:

Đồng bằng Nam Bộ nước ta được hình thành chủ yếu do tác động kết hợp của

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Đồng bằng Nam Bộ nước ta được hình thành chủ yếu do tác động kết hợp của trầm tích phù sa sông bồi dần, sự thay đổi của mực nước biển, sóng biển.

Chọn B.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương