(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Địa Lý có đáp án (Đề 9)
-
225 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án B
Câu 2:
Chọn đáp án C
Câu 3:
Cho biểu đồ sau:
DÂN SỐ CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM NĂM 2016 VÀ 2020
(Nguồn số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của Thái Lan và Việt Nam?
Chọn đáp án C
Câu 5:
Chọn đáp án D
Câu 6:
Chọn đáp án C
Câu 7:
Chọn đáp án A
Câu 8:
Chọn đáp án B
Câu 11:
Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020
Quốc gia |
Việt Nam |
Thái Lan |
Ma-lai-xi-a |
Mi-an-ma |
Số dân thành thị (triệu người) |
34,2 |
33,7 |
25,1 |
16,9 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) |
35,0 |
50,7 |
76,6 |
30,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Căn cứ bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có số dân ít nhất?
Chọn đáp án D
Câu 12:
Chọn đáp án A
Câu 13:
Chọn đáp án C
Câu 14:
Chọn đáp án A
Câu 15:
Chọn đáp án A
Câu 16:
Chọn đáp án A
Câu 17:
Chọn đáp án C
Câu 18:
Chọn đáp án A
Câu 19:
Chọn đáp án A
Câu 22:
Chọn đáp án A
Câu 25:
Chọn đáp án D
Câu 29:
Chọn đáp án A
Câu 31:
Chọn đáp án D
Câu 32:
Chọn đáp án A
Câu 33:
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn người)
Năm |
2010 |
2015 |
2017 |
2021 |
Thành thị |
25585 |
31132 |
33121 |
36564 |
Nông thôn |
60440 |
60582 |
62293 |
61941 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, để thể hiện so sánh dân số thành thị và nông thôn nước ta, giai đoạn 2010 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn đáp án A
Câu 34:
Chọn đáp án A
Câu 35:
Chọn đáp án B
Câu 37:
Chọn đáp án B
Câu 38:
Chọn đáp án D