(2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án
-
5141 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đặc điểm nào sau đây không đúng về hoạt động và tác động của Tín phong Bắc bán cầu ở nước ta?
Trong mùa đông ở nước ta, gió Tín phong bán cầu Bắc tạo nên những ngày thời tiết nắng ấm ở miền Bắc nước ta (hoạt động của Gió Tín Phong Bắc Bán cầu mạnh lên vào mỗi đợt gió mùa Đông Bắc suy yếu, gió Tín Phong Bắc Bán cầu có bản chất nóng khô nên sẽ mang lại những ngày nắng ấm trong mùa đông). Còn gây mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ là do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc cuối mùa đông, khối khí lạnh di chuyển ra phía biển, thổi qua biển trước khi vào nước ta nên được tăng cường ẩm, gây mưa phùn.
Chọn A.
Câu 2:
Đồng bằng ven biển nước ta
Đồng bằng ven biển nước ta có nhiều vùng trũng lớn chưa bồi lấp.
Chọn A.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây đồng cấp với nhau?
Trung tâm công nghiệp Cần Thơ không có ngành công nghiệp đóng tàu.
Chọn D.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp Cần Thơ không có ngành công nghiệp nào sau đây?
Trung tâm công nghiệp Cần Thơ không có ngành công nghiệp đóng tàu.
Chọn D.
Câu 5:
Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam phân bậc rõ nét chủ yếu do
Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam phân bậc rõ nét chủ yếu do các quá trình nội lực lâu dài, quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ.
Chọn B.
Câu 6:
Sinh vật Biển Đông có năng suất sinh học cao chủ yếu do
Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
=> Nhiệt độ cao, nhiều ánh sáng, giàu ô xi.
=> sinh vật phong phú, đa dạng, có năng suất cao.
Chọn D.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành da, giày có ở các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây?
Huế, Đà Nẵng, Nha Trang có ngành da, giày.
Chọn C.
Câu 8:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG XOÀI VÀ CAM, QUÝT NƯỚC TA, NĂM 2015 VÀ 2020
(Đơn vị: Nghìn tấn)
1 Năm |
2015 |
2020 |
Xoài |
702,9 |
892,7 |
Cam, quýt |
727,4 |
1359,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng xoài và cam, quýt của nước ta năm 2015 và 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng xoài và cam, quýt của nước ta năm 2015 và 2020, dạng biểu đồ cột là thích hợp nhất.
Chọn A.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?
Dung Quất là cảng biển.
Chọn B.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết mũi Kê Gà thuộc tỉnh nào sau đây?
Mũi Kê Gà thuộc tỉnh Bình Thuận.
Chọn D.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây trồng nhiều chè nhất?
Lâm Đồng trồng nhiều chè nhất.
Chọn A.
Câu 12:
Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển các ngành
Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển các ngành khai thác thủy hải sản và du lịch biển.
Chọn A.
Câu 13:
Tính chất nhiệt đới của sinh vật phần lãnh thổ phía Bắc nước ta bị suy giảm chủ yếu do
Tính chất nhiệt đới của sinh vật phần lãnh thổ phía Bắc nước ta bị suy giảm chủ yếu do nhiều núi cao, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, đất đa dạng.
Chọn A.
Câu 14:
Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2015 VÀ 2020
(Đơn vị: Triệu USD)
Năm |
2015 |
2020 |
Lào |
14420,1 |
19061,5 |
Ma-lai-xi-a |
298716,0 |
337286,9 |
Mi-an-ma |
59795,3 |
70176,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với GDP của các nước trên?
GDP của Lào tăng nhanh nhất.
Chọn A.
Câu 15:
Vùng núi Tây Bắc có độ cao địa hình lớn hơn vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động của
Vùng núi Tây Bắc có độ cao địa hình lớn hơn vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động của vị trí địa lí, cường độ nâng trong Tân kiến tạo, các mảng nền cổ.
Chọn C.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại 2 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Quy Nhơn và Nha Trang là các đô thị loại 2 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn D.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây có điểm cực Tây của đất nước?
Điểm cực Tây nước ta 102°09'Đ xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
Chọn C.
Câu 18:
Thiên nhiên vùng đồng bằng ven biển miền Trung nước ta
Thiên nhiên vùng đồng bằng ven biển miền Trung nước ta có nhiều thiên tai, đất đai kém màu mỡ. Chọn A.
Câu 19:
Tài nguyên vô tận ở biển Đông là gì?
Tài nguyên vô tận ở biển Đông là muối.
Chọn C.
Câu 20:
Biển Đông
Biển Đông là vùng biển chung của nhiều nước: Việt Nam, Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xia, Bru-nây, In-đô nê-xia, Thái lan, Căm-pu-chia và Xinh-ga-po.
Chọn C.
Câu 21:
Chế độ nhiệt vào mùa đông của vùng núi Đông Bắc khác vùng núi Tây Bắc chủ yếu do
Chế độ nhiệt vào mùa đông của vùng núi Đông Bắc khác vùng núi Tây Bắc chủ yếu do gió mùa Đông Bắc, hướng của các dãy núi, đặc điểm vị trí địa lí.
Chọn A.Câu 22:
Lãnh thổ nước ta
Lãnh thổ nước ta tiếp giáp với nhiều quốc gia: phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào, Campuchia, phía đông nam trông ra biển Đông và Thái Bình Dương.
Chọn D.
Câu 23:
Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm, nền nhiệt độ cao và nhiệt độ trung bình năm trên 20°C.
Chọn A.
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây phân bố trên đảo?
Vườn quốc gia Côn Đảo phân bố trên đảo.
Chọn B.
Câu 25:
Phần lãnh thổ phía Nam nước ta
Phần lãnh thổ phía Nam nước ta xuất hiện nhiều loài rụng lá vào mùa khô như các loài cây thuộc họ Dầu. Chọn B.
Câu 26:
Vị trí nằm ở rìa đông lục địa Á – Âu thông ra Thái Bình Dương rộng lớn đã làm cho khí hậu nước ta
Vị trí nằm ở rìa đông lục địa Á – Âu thông ra Thái Bình Dương rộng lớn đã làm cho khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới, nhiều thiên tai.
Chọn D.
Câu 27:
Vùng trời nước ta có ranh giới trên biển là
Vùng trời nước ta có ranh giới trên biển là ranh giới ngoài lãnh hải và không gian các đảo.
Chọn D.
Câu 28:
Hạ lưu đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hằng năm tiến ra biển lớn chủ yếu do
Hạ lưu đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hằng năm tiến ra biển lớn chủ yếu do xâm thực đồi núi mạnh, thềm lục địa rộng, nông.
Chọn B.
Câu 29:
Đất feralit chiếm phần lớn diện tích nước ta chủ yếu do
Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng đồi núi thấp, trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất bazơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ oxit sắt và oxit nhôm tạo ra màu đỏ vàng.
Chọn B.
Câu 30:
Cho biểu đồ:
DÂN SỐ CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM NĂM 2016 VÀ 2020
(Nguồn số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của Thái Lan và Việt Nam?
Số dân Việt Nam tăng nhiều hơn Thái Lan.
Chọn C.
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo thuộc tỉnh nào sau đây?
Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo thuộc tỉnh Quảng Bình.
Chọn D.
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa li Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam?
Cao nguyên Lâm Viên có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam.
Chọn A.
Câu 33:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã làm cho sông ngòi nước ta có đặc điểm chủ yếu nào sau đây?
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã làm cho sông ngòi nước ta nhiều nước, nước sông phân mùa, mang tính thất thường.
Chọn C.
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Nam?
Vùng khí hậu Nam Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Nam.
Chọn A.
Câu 35:
Cho biểu đồ về dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn nước ta năm 2010 và 2020
(Đơn vị: %)
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ thể hiện: Quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn.
Chọn B.
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?
Sông Mã có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất.
Chọn B.
Câu 37:
Các loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế ở nước ta chủ yếu do
Các loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế ở nước ta chủ yếu do nằm trong vùng nội chí tuyến, đồng bằng và đồi núi thấp chủ yếu.
Chọn A.
Câu 38:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm nào trong các trung tâm kinh tế sau đây có quy mô lớn nhất?
Hải Phòng có quy mô lớn nhất.
Chọn C.
Câu 39:
Địa hình nước ta
Địa hình nước ta có sự phân hóa, con người tác động mạnh.
Chọn D.
Câu 40:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác bô xit có ở tỉnh nào sau đây?
Khai thác bô xit có ở tỉnh Cao Bằng.
Chọn C.
14