(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Như Xuân, Thanh Hóa có đáp án
-
1000 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đa dạng sinh học nước ta bị suy giảm rõ rệt chủ yếu là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Đa dạng sinh học nước ta bị suy giảm rõ rệt chủ yếu là do khai thác quá mức.
Chọn B.
Câu 2:
Biện pháp hiệu quả để hạn chế hạn hán ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biện pháp hiệu quả để hạn chế hạn hán ở nước ta là xây dựng thủy lợi.
Chọn A.
Câu 3:
Rừng chắn cát của nước ta phân bố tập trung ở
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Rừng chắn cát của nước ta phân bố tập trung ở vùng ven biển.
Chọn D.
Câu 4:
Chống bão ở nước ta cần kết hợp với việc chống
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Chống bão ở nước ta cần kết hợp với việc chống ngập úng.
Chọn C.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có diện tích lớn nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Cách giải:
Bình Phước có diện tích lớn nhất.6
Chọn D.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Huế có lượng mưa trung bình năm lớn nhất.
Chọn B.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực sông Mê Kông?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Hồ Tơ Nưng thuộc lưu vực sông Mê Kông.
Chọn D.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có GDP bình quân đầu người thấp nhất trong các tỉnh sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Kon Tum có GDP bình quân đầu người thấp nhất.
Chọn A.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết trong số 9 cửa của sông Tiền, sông Hậu đổ ra biển không có cửa sông nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7.
Cách giải:
Cửa Soi Rạp không có cửa sông.
Chọn D.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi Hoành Sơn là ranh giới giữa hai tỉnh nào?
Câu 10 (NB):
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Dãy núi Hoành Sơn là ranh giới giữa Hà Tĩnh và Quảng Bình.
Chọn B.
Câu 11:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
Cách giải:
Dãy Đông Triều có hướng vòng cung.
Chọn A.
Câu 12:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, liệt kê các đỉnh núi cao trên 2000m ở vùng núi Trường Sơn Bắc
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Các đỉnh núi cao trên 2000m ở vùng núi Trường Sơn Bắc là Pu Hoạt, Pu xai Lai Leng, Rào Cỏ. Chọn D.Câu 13:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết những quốc gia nào có chung biển Đông với Việt Nam?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Cách giải:
Philippin, Thái Lan có chung biển Đông với Việt Nam.
Chọn D.
Câu 14:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Ba đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là Cần Thơ, Long Xuyên, Rạch Giá.
Chọn A.
Câu 15:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào không đúng về quy mô dân số đô thị của nước ta năm 2007?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Tất cả các vùng đều có ít nhất 01 đô thị quy mô dân số từ 500.001-1.000.000 người.
Chọn D.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 16.
Cách giải:
Ở các đảo ven bờ không có sự phân bố của dân tộc nào là sai.
Chọn D.
Câu 17:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết thành phố nào sau đây không có mật độ dân số quá 2000 người/km2?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 16.
Cách giải:
Ở các đảo ven bờ không có sự phân bố của dân tộc nào là sai.
Chọn D.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có thu nhập bình quân đầu người cao nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Bình Dương có thu nhập bình quân đầu người cao nhất.
Chọn D.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Bình Dương có thu nhập bình quân đầu người cao nhất.
Chọn D.
Câu 20:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Quốc gia |
Xingapo |
Malaixia |
Thái Lan |
Inđônêxia |
Xuất khẩu |
511,2 |
200,7 |
280,4 |
177,0 |
Nhập khẩu |
434,4 |
180,8 |
220,2 |
170,7 |
2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có giá trị xuất siêu lớn nhất?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Singapo có giá trị xuất siêu lớn nhất.
Chọn A.
Câu 21:
Nước ta nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, nên
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nước ta nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, nên tài nguyên sinh vật phong phú.
Chọn B.
Câu 22:
Dân cư nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Dân cư nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
Chọn A.
Câu 23:
Tỉ lệ dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Tỉ lệ dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của việc tăng trưởng dịch vụ.
Chọn C.
Câu 24:
Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay sản phẩm đa dạng, ngày càng phát triển.
Chọn A.
Câu 25:
Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế các tỉnh.
Chọn D.
Câu 26:
Cho biểu đồ:
(Số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thông kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP của Malaixia và Singapo từ năm 2010 đến năm 2019?
Cách giải:
GDP của Singapo tăng nhanh hơn Malaixia.
Chọn D.
Câu 27:
Khó khăn lớn nhất của việc dân cư tập trung quá đông ở các đô thị nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Khó khăn lớn nhất của việc dân cư tập trung quá đông ở các đô thị nước ta là giải quyết việc làm. Chọn D.
Câu 28:
Quá trình đô thị hóa hiện nay ở nước ta phát triển chủ yếu là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Đô thị hóa.
Cách giải:
Quá trình đô thị hóa hiện nay ở nước ta phát triển chủ yếu là do quá trình công nghiệp hóa được đẩy mạnh.
Chọn A.
Câu 29:
Cho biểu đồ:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2018
(Số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Quy mô sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm nước ta.
Chọn A.
Câu 30:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho sinh vật biển Đông đa dạng?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vị trí nội chí tuyến gió mùa ẩm, biển nóng, các hải lưu theo mùa làm cho sinh vật biển Đông đa dạng.
Chọn C.
Câu 31:
Biện pháp nào sau đây nhằm bảo vệ tài nguyên đất ở đồng bằng nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Canh tác hợp lí, chống bạc màu, glây nhằm bảo vệ tài nguyên đất ở đồng bằng nước ta.
Chọn D.
Câu 32:
Nước ta có tỉ lệ lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh phù hợp với
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Nước ta có tỉ lệ lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh phù hợp với xu hướng mở cửa, hội nhập quốc tế.
Chọn C.
Câu 33:
Đô thị của nước ta chủ yếu là nhỏ, phân bố phân tán làm hạn chế đến
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Đô thị hóa.
Cách giải:
Đô thị của nước ta chủ yếu là nhỏ, phân bố phân tán làm hạn chế đến khả năng đầu tư phát triển kinh tế.
Chọn A.
Câu 34:
Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta là hình thành các vùng kinh tế động lực. Chọn D.
Câu 35:
Khí hậu phần đất liền của nước ta mang nhiều đặc tính hải dương chủ yếu do
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Khí hậu phần đất liền của nước ta mang nhiều đặc tính hải dương chủ yếu do tác động của các khối khí di chuyển qua biển.
Chọn A.
Câu 36:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng là quá trình công nghiệp hóa. Chọn C.
Câu 37:
Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là do?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới.
Chọn B.
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây không đúng với nghề làm muối ở vùng biển nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Nghề muối không phát triển mạnh ở ĐBSH.
Chọn B.
Câu 39:
Nhân tố nào sau đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vị trí trên đường di cư và di lưu của nhiều loài sinh vật quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta.
Chọn A.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2018
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm |
2005 |
2010 |
2016 |
2018 |
Xuất khẩu |
32447,1 |
72236,7 |
162016,7 |
243697,3 |
Nhập khẩu |
36761,1 |
84838,6 |
165775,9 |
237182,0 |
Tổng số |
69208,2 |
157075,3 |
327792,6 |
480879,3 |
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuât nhập khẩu hàng hóa của nước ta từ năm 2005 đến năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuât nhập khẩu hàng hóa của nước ta từ năm 2005 đến năm 2018, dạng biểu đồ miền là thích hợp nhất.
Chọn A.