(2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Trường THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu An Giang có đáp án
(2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Trường THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu An Giang có đáp án
-
282 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5.
Cách giải:
Mũi Dinh thuộc tỉnh Ninh Thuận.
Chọn B.
Câu 2:
Giải pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Phương pháp:
SGK Địa lí.
Cách giải:
Giải pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên phát triển công nghiệp chế biến, tăng cường xuất khẩu.
Công nghiệp chế biến giúp tăng chất lượng, giá trị của cây công nghiệp lâu năm.
Tăng cường xuất khẩu giúp tăng giá trị kinh tế, tạo nguồn thu ngoại tệ.
Chọn B.
Câu 3:
Sinh vật nước ta đa dạng chủ yếu do tác động của các nhân tố
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sinh vật nước ta đa dạng chủ yếu do tác động của các nhân tố vị trí nơi gặp gỡ của các luồng di cư; địa hình, khí hậu, đất đai phân hóa.
Chọn B.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết hồ nào sau đây thuộc Duyên Hải Nam Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Cách giải:
Hồ Sông Hinh thuộc Duyên Hải Nam Trung Bộ.
Chọn A.
Câu 5:
Cho biểu đồ:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM,
NĂM 2015, 2019 VÀ 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi tổng sản phẩm trong nước của Thái Lan và Việt Nam?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam tăng nhiều hơn Thái Lan.
Chọn A.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào có số lượng ngành ít nhất trong các trung tâm công nghiệp sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 18.
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp có số lượng ngành ít nhất là Nha Trang.
Chọn A.
Câu 7:
Sản xuất cây công nghiệp nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Sản xuất cây công nghiệp nước ta hiện nay có nhiều nông sản để xuất khẩu.
Chọn A.
Câu 8:
Mạng lưới đường sắt nước ta
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Mạng lưới đường sắt nước ta chạy qua nhiều trung tâm kinh tế.
Chọn B.
Câu 9:
Nguồn lao động nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Nguồn lao động nước ta hiện nay cả chất lượng và số lượng đều tăng.
Mỗi năm tăng lên 1 triệu lao động. Lao động qua đào tạo ngày càng tăng.
Chọn D.
Câu 10:
Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Không chỉ mở rộng thị trường trong nước mà còn mở rộng thị trường xuất khẩu.
Chọn B.
Câu 11:
Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu do kinh tế phát triển, có nhiều ngành sản xuất. Kinh tế phát triển, có nhiều ngành sản xuất sẽ tạo ra nhiều mặt hàng, chất lượng và số lượng đều tăng lên. Bên cạnh đó, hiện nay các ngành kinh tế đều phát triển theo hướng hành hóa, chuyên môn hóa nên tạo ta nguồn hàng hóa quan trọng vừa phục vụ trong nước vừa xuất khẩu.
Chọn A.
Câu 12:
Hạn chế chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Hạn chế chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; có một mùa khô sâu sắc.
Đây là hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên, kéo theo hàng loạt các hạn chế đối với phát triển vùng như thiếu nước ngọt, đất trồng cần nhiều chi phí và thời gian cải tạo,…
Chọn C.
Câu 13:
Công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có hướng chuyên môn hóa đa dạng.
Chọn B.
Câu 14:
Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là đầu tư khoa học công nghệ, chế biến; tạo thương hiệu sản phẩm.
Chế biến giúp nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, trong đó việc đầu tư khoa học công nghệ và tạo thương hiệu sản phẩm sẽ giúp nâng cao chất lượng, giá trị kinh tế và khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
Chọn D.
Câu 15:
Nhiễm mặn đất thường xảy ra ở vùng
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nhiễm mặn đất thường xảy ra ở vùng đồng bằng.
Chọn C.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết tỉnh nào sau đây của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có GDP bình quân đầu người từ 15 đến 18 triệu đồng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Khánh Hòa có GDP bình quân đầu người từ 15 đến 18 triệu đồng.
Chọn D.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào có mật độ dân số cao nhất trong các đô thị sau đây ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Pleiku có mật độ dân số cao nhất.
Chọn B.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Vườn quốc gia Vũ Quang thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
Chọn C.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết tỉnh nào sau đây có cảng Cửa Gianh?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:
Cảng Cửa Gianh thuộc tỉnh Quảng Bình.
Chọn D.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết bò được nuôi ở những tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải:
Bò được nuôi ở những tỉnh Đồng Nai, Tây Ninh.
Chọn C.
Câu 21:
Đô thị nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Đô thị nước ta hiện nay có số dân ngày càng tăng thêm.
Chọn A.
Câu 22:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các tuyến đường ngang ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các tuyến đường ngang ở Duyên hải Nam Trung Bộ là mở rộng hậu phương cảng, tạo mối giao lưu kinh tế đông - tây.
- Phát triển tuyến đường ngang giúp tăng cường kết nối với vùng Tây nguyên, hình thành hành lang kinh tế đông tây => tăng cường giao lưu kinh tế đông tây và mở rộng hậu phương cảng cho Các cảng biển của vùng (Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn,…).
Chọn A.
Câu 23:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Cách giải:
Khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh thuộc tỉnh Cao Bằng.
Chọn D.
Câu 24:
Vị trí địa lí của nước ta
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vị trí địa lí của nước ta nằm ở bán cầu Bắc và Đông.
- Từ vĩ độ 23023’B đến 80 34’B => hoàn toàn trong bán cầu bắc.
- Từ 102009’Đ đến 109024’Đ => hoàn toàn trong bán cầu đông.
Chọn B.
Câu 25:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết hướng gió chính tháng 1 tại trạm khí tượng Cà Mau là hướng nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Hướng gió chính tháng 1 tại trạm khí tượng Cà Mau là hướng Đông.
Chọn C.
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao trên 2500m?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Pu Xai Lai Leng là đỉnh núi có độ cao trên 2500m.
Chọn D.
Câu 27:
Biện pháp phòng chống cháy rừng ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biện pháp phòng chống cháy rừng ở nước ta là kiểm soát đốt nương làm rẫy.
Đây là 1 trong những nguyên nhân chính gây cháy rừng ở nước ta.
Chọn B.
Câu 28:
Đông Nam Bộ hiện nay đứng đầu cả nước về
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Đông Nam Bộ hiện nay đứng đầu cả nước về phát triển khai thác dầu và khí.
Tài nguyên khoáng sản dầu khí tập trung trên 90% ở vùng Đông Nam Bộ.
Chọn B.
Câu 29:
Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay tăng nhanh tỉ trọng công nghiệp.
Chọn D.
Câu 30:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2021
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Cam-pu-chia |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Diện tích (nghìn km) |
1877,5 |
176,5 |
328,5 |
298,2 |
Dân số (triệu người) |
272,2 |
16,6 |
32,6 |
110,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia năm 2021?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Phi-lip-pin cao hơn In-đô-nê-xi-a. Mật độ ds của Phi-lip-pin là 369 người/km2 lớn nhất trong 4 quốc gia.
Chọn C.
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết địa điểm nào sau đây có đường số 20 đi qua?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Di Linh có đường số 20 đi qua.13
Chọn A.
Câu 32:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng là khai thác hiệu quả các thế mạnh, đáp ứng tốt yêu cầu của thị trường.
Khu vực I là ngành nông – lâm – thủy sản, sự chuyển dịch của ngành này chủ yếu nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường, bên cạnh đó sự chuyển dịch cũng góp phần khai thác các thế mạnh của vùng.
Chọn A.
Câu 33:
Ngành nào sau đây thuộc ngành công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Đường mía là ngành thuộc ngành công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm.
Chọn C.
Câu 34:
Cho biểu đồ về số lượng gia cầm và sản lượng thịt gia cầm của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ thể hiện nội dung quy mô số lượng gia cầm và sản lượng thịt gia cầm.
Chọn C.
Câu 35:
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm |
2010 |
2016 |
2021 |
Tổng sản lượng thuỷ sản |
5142,7 |
6895 |
8792,5 |
Khai thác |
2414,4 |
3237 |
3937,1 |
Nuôi trồng |
2728,2 |
3658 |
4855,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê,2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thủy sản và tốc độ tăng trưởng tổng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Phương pháp:
Chọn dạng biểu đồ.
Cách giải:
Dang biểu đồ kết hợp thích hợp nhất để thể hiện sản lượng thủy sản và tốc độ tăng trưởng tổng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2021.
Sản lượng thủy sản thể hiện bằng biểu đồ cột và tốc độ tăng trưởng thể hiện bằng biểu đồ đường.
Chọn D.
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây không thuộc lưu vực hệ thống sông Cả?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Sông Long Đại không thuộc lưu vực hệ thống sông Cả.
Chọn D.
Câu 37:
Việc xây dựng hệ thống các cảng biển ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Việc xây dựng hệ thống các cảng biển ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu là tạo ra thế mở cửa để hội nhập, thúc đẩy phát triển kinh tế.
Việc xây dựng hệ thống các cảng biển kết hợp với các tuyến đường ngang, đường quốc lộ, các cửa khẩu giúp tăng lên kết vùng, hình thành hành lang kinh tế đông tây,… giúp phát triển kinh tế của vùng và cả nước, bên cạnh đó giúp tạo thế mở cửa để hội nhập.
Chọn D.
Câu 38:
Ý nghĩa chiến lược về quốc phòng của các đảo và quần đảo nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Ý nghĩa chiến lược về quốc phòng của các đảo và quần đảo nước ta là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
Chọn B.
Câu 39:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng bò lớn nhất Tây Nguyên?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Gia Lai là tỉnh có số lượng bò lớn nhất Tây Nguyên.
Chọn C.
Câu 40:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết ngành sản xuất gỗ, giấy, xenlulô có ở trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Ngành sản xuất gỗ, giấy, xenlulô có ở trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng Buôn Ma Thuột.
Chọn D.