IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Địa lý Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Địa lý (Đề 15)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Địa lý (Đề 15)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Địa lý (Đề 15)

  • 525 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặc điểm nào sau đây không đúng về hoạt động và tác động của Tín phong Bắc bán cầu ở  nước ta? 


Câu 2:

Đồng bằng ven biển nước ta


Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây  đồng cấp với nhau? 


Câu 5:

Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam phân bậc rõ nét chủ yếu do


Câu 6:

Sinh vật Biển Đông có năng suất sinh học cao chủ yếu do


Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành da, giày có ở các trung tâm công  nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây?


Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây trồng nhiều chè nhất?


Câu 12:

Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển các ngành


Câu 13:

Tính chất nhiệt đới của sinh vật phần lãnh thổ phía Bắc nước ta bị suy giảm chủ yếu do


Câu 15:

Vùng núi Tây Bắc có độ cao địa hình lớn hơn vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động của


Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại 2 của vùng Duyên hải Nam  Trung Bộ là 


Câu 18:

Thiên nhiên vùng đồng bằng ven biển miền Trung nước ta 


Câu 19:

Tài nguyên vô tận ở biển Đông là gì?


Câu 20:

Biển Đông


Câu 21:

Chế độ nhiệt vào mùa đông của vùng núi Đông Bắc khác vùng núi Tây Bắc chủ yếu do


Câu 22:

Lãnh thổ nước ta


Câu 23:

Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?


Câu 25:

Phần lãnh thổ phía Nam nước ta


Câu 26:

Vị trí nằm ở rìa đông lục địa Á - Âu thông ra Thái Bình Dương rộng lớn đã làm cho khí  hậu nước ta


Câu 27:

Vùng trời nước ta có ranh giới trên biển là 


Câu 28:

Hạ lưu đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hằng năm tiến ra biển lớn chủ  yếu do 


Câu 29:

Đất feralit chiếm phần lớn diện tích nước ta chủ yếu do 


Câu 30:

Cho biểu đồ: 

DÂN SỐ CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM NĂM 2016 VÀ 2020

Cho biểu đồ:  DÂN SỐ CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM NĂM 2016 VÀ 2020   (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)  Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của Thái Lan và Việt Nam?  	A. Số dân Thái Lan luôn nhiều hơn Việt Nam. 	 	B. Số dân Việt Nam tăng ít hơn Thái Lan.  	C. Số dân Việt Nam tăng nhiều hơn Thái Lan. 	 	D. Số dân Thái Lan tăng nhanh hơn Việt Nam.  (ảnh 1)

 

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) 

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của Thái Lan và Việt Nam? 


Câu 33:

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã làm cho sông ngòi nước ta có đặc điểm chủ yếu nào sau đây?


Câu 34:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền  khí hậu phía Nam? 


Câu 35:

Cho biểu đồ về dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn nước ta năm 2010 và 2020 

(Đơn vị: %)

Cho biểu đồ về dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn nước ta năm 2010 và 2020   (Đơn vị: %)    (Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?  A. Quy mô và tốc độ tăng trưởng dân số phân theo thành thị và nông thôn.  B. Quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn.  C. Cơ cấu và tốc độ tăng trưởng số dân phân theo thành thị và nông thôn.  D. Sự chuyển dịch và tốc độ tăng trưởng dân số phân theo thành thị và nông thôn.  (ảnh 1)

 

(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 


Câu 37:

Các loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế ở nước ta chủ yếu do


Câu 39:

Địa hình nước ta


Bắt đầu thi ngay