(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Ngô Quyền - Hải Phòng (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Ngô Quyền - Hải Phòng (Lần 1) có đáp án
-
795 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Nam Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Cần Thơ thuộc vùng khí hậu Nam Bộ.
Chọn A.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết sân bay Đông Tác thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Cách giải:
Sân bay Đông Tác thuộc tỉnh Phú Yên.
Chọn B.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có số lượng trâu lớn nhất trong các tỉnh sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Lạng Sơn có số lượng trâu lớn nhất.
Chọn D.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trong các trạm khí tượng sau đây, trạm nào có sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII thấp nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Cà Mau có sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII thấp nhất.
Chọn A.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây chảy qua tỉnh Sơn La?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Sông Mã chảy qua tỉnh Sơn La.
Chọn B.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết quốc lộ 8 đi qua địa phận tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:
Quốc lộ 8 đi qua địa phận tỉnh Hà Tĩnh.
Chọn A.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết điểm du lịch nào sau đây nằm trên đảo?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Điểm du lịch Bái Tử Long nằm trên đảo.
Chọn B.Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết tỉnh Kiên Giang có trung tâm công nghiệp nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Tỉnh Kiên Giang có trung tâm công nghiệp Rạch Giá.
Chọn C.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết Biển Hồ nằm ở trên cao nguyên nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.
Cách giải:
Biển Hồ nằm ở trên cao nguyên Pleiku.
Chọn C.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với điểm nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải:
Kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với Châu Đốc.
Chọn D.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết cây cà phê được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải:
Cây cà phê được trồng nhiều ở tỉnh Bình Phước.
Chọn A.
Câu 12:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:
Cảng biển Thuận An nằm ở phía nam cảng Nhật Lệ.
Chọn A.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 24 và 14 gặp nhau ở địa điểm nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Đường số 24 và 14 gặp nhau ở Kon Tum.
Chọn C.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn hơn cây công nghiệp lâu năm?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Phú Yên có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn hơn cây công nghiệp lâu năm.
Chọn D.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết nơi nào sau đây có lượng mưa lớn nhất vào tháng XI?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Trường Sa có lượng mưa lớn nhất vào tháng XI.
Chọn B.
Câu 16:
Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi giá trị xuất khẩu, nhập khẩu năm 2021 so với năm 2015 của Bru-nây?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.
Chọn A.
Câu 17:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MÍA ĐƯỜNG CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
In-đô-nê-xi-a |
24980,0 |
28806,4 |
31734,2 |
33479,6 |
Phi-lip-pin |
22654,0 |
27599,8 |
23297,8 |
22615,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi sản lượng mía đường năm 2020 so với năm 2015 của In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin?Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
In-đô-nê-xi-a tăng, Phi-lip-pin giảm.
Chọn D.
Câu 18:
Vùng đất của nước ta
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vùng đất của nước ta có đường biên giới kéo dài.
Chọn D.
Câu 19:
Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái ở nước ta là gia tăng các thiên tai.
Chọn B.
Câu 20:
Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí Bắc Ấn Độ Dương.
Chọn B.
Câu 21:
Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
Chọn D.
Câu 22:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Đô thị hóa.
Cách giải:
Cơ sở hạ tầng còn lạc hậu → Trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp.
Chọn D.
Câu 23:
Công nghiệp chế biến thủy sản ở nước ta phân bố chủ yếu ở
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế0
Cách giải:
Công nghiệp chế biến thủy sản ở nước ta phân bố chủ yếu ở vùng nguyên liệu.
Chọn B.
Câu 24:
Nhóm cây nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích trồng trọt ở nước ta hiện nay?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Cây lương thực chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích trồng trọt ở nước ta hiện nay.
Chọn A.
Câu 25:
Hạn chế lớn nhất trong phát triển ngành nhiệt điện của nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Hạn chế lớn nhất trong phát triển ngành nhiệt điện của nước ta là gây ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
Chọn B.
Câu 26:
Ngành vận tải đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa ở nước ta, chủ yếu là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành vận tải đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa ở nước ta, chủ yếu là do vận chuyển trên các tuyến có chiều dài lớn.
Chọn A.
Câu 27:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc vào vị trí địa lí và tài nguyên du lịch.
Chọn B.
Câu 28:
Cây rau đậu tập trung ở những vùng ven các thành phố lớn chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Cây rau đậu tập trung ở những vùng ven các thành phố lớn chủ yếu do dân cư tập trung đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Chọn B.
Câu 29:
Cho biểu đồ về diện tích và sản lượng cà phê của nước ta giai đoạn 2010 – 2020:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Quy mô diện tích và sản lượng cà phê.
Chọn B.
Câu 30:
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm |
2010 |
2014 |
2016 |
2018 |
2020 |
Tổng |
5142,7 |
6333,2 |
6870,7 |
7769,1 |
8497,2 |
Khai thác |
2414,4 |
2920,4 |
3226,1 |
3606,3 |
3863,7 |
Nuôi trồng |
2728,3 |
3412,8 |
3644,6 |
4162,8 |
4633,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tổng sản lượng thuỷ sản, sản lượng khai thác và sản lượng nuôi trồng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, để thể hiện tổng sản lượng thuỷ sản, sản lượng khai thác và sản lượng nuôi trồng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2020, biểu đồ cột chồng là thích hợp nhất.
Chọn A.Câu 31:
Vùng núi Tây Bắc có mùa đông đến muộn và kết thúc sớm chủ yếu là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vùng núi Tây Bắc có mùa đông đến muộn và kết thúc sớm chủ yếu là do tác động của gió mùa, đặc điểm vị trí địa lí, hướng núi chính.
Chọn B.
Câu 32:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta ngày càng đa dạng?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Nguồn nguyên liệu nhiều loại, thị trường ngày càng mở rộng yếu làm cho cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta ngày càng đa dạng.
Chọn A.
Câu 33:
Giải pháp quan trọng để giảm tình trạng nhập siêu ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Giải pháp quan trọng để giảm tình trạng nhập siêu ở nước ta là đẩy mạnh sản xuất, nâng cao chất lượng hàng hóa.
Chọn C.
Câu 34:
Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động xuất khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động xuất khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.
Chọn A.
Câu 35:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là nâng cao hiệu quả kinh tế, khai thác tốt thế mạnh tự nhiên.
Chọn A.
Câu 36:
Thế mạnh chủ yếu để phát triển du lịch ở Đồng bằng Sông Hồng là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Thế mạnh chủ yếu để phát triển du lịch ở Đồng bằng Sông Hồng là nhiều tài nguyên du lịch, mức sống dân cư tăng, cơ sở hạ tầng tốt.
Chọn A.
Câu 37:
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu là công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế làm cho chất lượng sản phẩm không cao.
Chọn D.
Câu 38:
Biện pháp quan trọng nhất nhằm giảm thiểu tình trạng đốt rừng làm nương rẫy ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Biện pháp quan trọng nhất nhằm giảm thiểu tình trạng đốt rừng làm nương rẫy ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.
Chọn B.
Câu 39:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các mô hình nông - lâm kết hợp ở vùng trung du của Bắc Trung Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các mô hình nông - lâm kết hợp ở vùng trung du của Bắc Trung Bộ là sử dụng hợp lí tài nguyên, tăng thu nhập, phát triển cơ sở kinh tế.
Chọn A.
Câu 40:
Biện pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả ngành trồng trọt ở các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Biện pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả ngành trồng trọt ở các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là tăng cường thủy lợi, bảo vệ rừng phòng hộ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Chọn C.