Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 14)
-
6686 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /z/, còn lại là /iz/.
Câu 2:
Find the word which has a different sound in the part underlined.
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /t/, còn lại là /d/.
Câu 3:
Find the word which has a different sound in the part underlined.
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /t/, còn lại là /id/.
Câu 4:
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /s/, còn lại là /z/.
Câu 5:
............ eat too much salt. It’s not good for you.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Đừng ăn quá nhiều muối. Nó không tốt cho bạn đâu.
Câu 6:
I ............ Singapore three times.
Đáp án đúng là: B
Three times => hiện tại hoàn thành => loại C, D
Sau “have gone” phải có “to” => loại A
Dịch: Tôi đã đến Singapore 3 lần rồi.
Câu 7:
Đáp án đúng là: C
Câu hỏi lựa chọn => dùng which
Dịch: Thành phố nào đắt nhất thế giới? – Tôi nghĩ là Tokyo.
Câu 8:
They didn’t go on their picnic ............ the weather was bad.
Đáp án đúng là: A
- because: bởi vì
- when: khi
- but: nhưng
- or: hoặc
Dịch: Họ đã không đi dã ngoại vì thời tiết xấu.
Câu 9:
I first ............New York in 2005.
Đáp án đúng là: D
In 2005 => thì quá khứ đơn =? Loại A, C
Sau went phải có to => loại B
Dịch: Lần đầu tôi đi New York là vào năm 2005.
Câu 10:
He is..............................in my class.
Đáp án đúng là: C
So sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj
Dịch: Cô ấy thông minh nhất lớp.
Câu 11:
She is the...................girl.
Đáp án đúng là: D
Dạng so sánh hơn nhất của good là best.
Dịch: Cô ấy tốt nhất lớp.
Câu 12:
Mai.............her uniform on Mondays and Saturdays (wear/wears/is wearing).
Đáp án đúng là: wears
Hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại và chủ ngữ số ít.
Dịch: Mai mặc đồng phục vào những hôm thứ hai và thứ bảy.
Câu 13:
Look! The girls............... in the schoolyard. (skip/skips/is skipping).
Đáp án đúng là: is skipping
Những câu có những từ cảm thán như “Look!” thường vế sau chia hiện tại tiếp diễn.
Câu 14:
The dog is ..................the pillow. (front of /next/behind).
Đáp án đúng là: behind
Hai từ còn lại sai vì phải là “in front of” và “next to”.
Dịch: Con chó ở sau cái gối.
Câu 15:
There..................a table and four chairs in the middle of the room (is/are/has).
Đáp án đúng là: is
Tobe ở đây chia theo từ phía sau nó. Vì vế sau số ít nên dùng tobe “is”.
Dịch: Có một cái bàn và 4 cái ghế ở giữa phòng.
Câu 16:
The street is very...............with a lot of traffic so we can’t move fast. (boring/convenient/narrow).
Đáp án đúng là: narrow (hẹp)
Dịch: Đường thì quá hẹp với nhiều tắc đường vì vậy chúng tôi không thể di chuyển.
Câu 17:
Things in this shop are............than things in that shop (expensive/more expensive/expensive/expensiver)
Đáp án đúng là: more expensive
So sánh hơn với tính từ dài: more + adj + than
Dịch: Những thứ ở cửa hàng này đắt hơn ở cửa hàng kia.
Câu 18:
I don’t like watching the news. It’s boring. (because)
I don’t .................................................................................................
Đáp án đúng là: I don’t like watching news because it’s boring.
Dịch: Tôi không thích xem thời sự bởi vì nó nhàm chán.
Câu 19:
I was tired last night. I stayed up late to watch a game show. (Although)
Although .................................................................................................Đáp án đúng là: Although I was tired last night, I stayed up late to watch a game show.
Dịch: Mặc dù tôi mệt vào đêm qua nhưng tôi vẫn thức muộn để xem chương trình trò chơi.
Câu 20:
Ho Chi Minh City is larger than Ha Noi (smaller)
Ha Noi is .....................................................................................................
Đáp án đúng là: Ha Noi is smaller than Ho Chi Minh city.
Dịch: Hà Nội nhỏ hơn thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 21:
It was a sunny day. We decided to go sightseeing. (so)
...........................................................................................
Đáp án đúng là: It was a sunny day, so we decided to go sightseeing.
Dịch: Nó một ngày đầy nắng, vì vậy chúng tôi quyết định đi ngắm cảnh.
Câu 22:
Read the text and answer the questions: (2pts)
Today, badminton has become a very popular sports activity. It spreads quickly from the city to the countryside. People need only a pair of rackets, a shuttlecock, a net and a small piece of land to play the game. Two or four players hit the shuttlecock over the net with their rackets. People can play badminton in their free time or in a competition. Now there are many badminton competitions and even a World Cup. The strongest countries in badminton are Indonesia, China and South Korea.
Do people enjoy playing badminton today?
Đáp án đúng là: Yes, they do.
Dẫn chứng ở câu “Today, badminton becomes a very popular sports activity.”
Dịch: Ngày nay, cầu lông trở thành một hoạt động thể thao rất phổ biến.
Câu 23:
What do people need to play badminton?
Đáp án đúng là: People need only a pair of rackets, a shuttlecock, a net and a
small piece of land.
Dẫn chứng ở câu “People need only a pair of rackets, a shuttlecock, a net and a
small piece of land to play the game.”
Dịch: Mọi người chỉ cần một đôi vợt, một quả cầu, một cái lưới và một phần đất để chơi.
Câu 24:
When can people play badminton?
......................................................................................
Đáp án đúng là: People can play badminton in their free time or in a competition.
Dịch: Con người có thể chơi cầu lông vào thời gian rảnh hoặc trong một cuộc thi.
Câu 25:
What countries are the strongest in badminton?
..................................................................................
Đáp án đúng là: They are Indonesia, China and South Korea.
Dẫn chứng ở câu “The strongest countries in badminton are Indonesia, China and South Korea.”
Dịch: Những quốc gia mạnh nhất về cầu lông là Indonesia, Trung Quốc và Hàn Quốc.