IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án (Đề 1)

  • 335 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số “Bảy mươi năm phẩy một trăm ba mươi hai” được viết là: (0,5 điểm) 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số “Bảy mươi năm phẩy một trăm ba mươi hai” được viết là: 75,132


Câu 2:

Số thập phân tương ứng với phần tô màu trong hình vẽ dưới đây là:
Số thập phân tương ứng với phần tô màu trong hình vẽ dưới đây là:  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả hình chữ nhật chia làm 10 phần và được tô màu 4 phần.

Vậy số thập phân biểu diễn phần tô màu trong hình là \(\frac{4}{{10}}\)= 0,4


Câu 3:

Trong các số thập phân dưới đây, số lớn nhất là: 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

81,104 > 81,04 > 80,84 > 80,804

Trong các số thập phân, số lớn nhất là 81,104


Câu 4:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 m, chiều rộng bằng \(\frac{1}{3}\) chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Theo đề bài ta có sơ đồ:


Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 m, chiều rộng bằng \(\frac{1}{3}\) chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó. (ảnh 1)

Hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 1 = 2 (phần)

Giá trị của một phần hay chiều rộng là:

24 : 2 = 12 (m)

Chiều dài là:

12 × 3 = 36 (m)

Diện tích mảnh đất đó là:

36 × 12 = 432 (m2)

Đáp số: 432 m2


Câu 5:

Trong các số đo dưới đây, số đo bé nhất là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

22 ha = 220 000 m2

68 km2 = 68 000 000 m2

1 km2 = 1 000 000 m2

220 000 m2 < 470 000 m2 < 1 000 000 m2 < 68 000 000 m2

nên số đo bé nhất là 220 000 m2


Câu 6:

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 1 km, chiều rộng là 1 200 m. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu héc-ta? 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đổi 1 km = 1 000 m

Diện tích khu vườn hình chữ nhật đó là:

1 000 × 1 200 = 1 200 000 (m2) = 120 ha

Đáp số: 120 ha


Câu 7:

Đọc các số thập phân sau:  

a) 8,29: …………………………………………………………………………………

b) 3,018: ………………………………………………………………………………..

c) 24,24: ………………………………………………………………………………..

d) 231,01: ………………………………………………...............................................

Xem đáp án

a) 8,29: Tám phẩy hai mươi chín

b) 3,018: Ba phẩy không trăm mười tám

c) 24,24: Hai mươi tư phẩy hai mươi tư.

d) 231,01: Hai trăm ba mươi mốt phẩy không một.


Câu 8:

Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp. Cho biết thời gian chạy 100 m của các bạn như sau:

Tên các bạn

Thủy

Nam

Hoàng

Ngọc

Thời gian chạy

15,5 giây

11,55 giây

10,45 giây

13,48 giây

a) Bạn ………….. chạy nhanh nhất, bạn ………………. chạy chậm nhất.

b) Tên các bạn viết theo thứ tự từ chạy nhanh nhất đến chạy chậm nhất là:

…………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

a) Bạn Hoàng chạy nhanh nhất, bạn Thủy chạy chậm nhất.

b) Tên các bạn viết theo thứ tự từ chạy nhanh nhất đến chạy chậm nhất là:

Hoàng, Nam, Ngọc, Thủy.


Câu 9:

Viết số thích hợp vào ô trống  

a) Tổng hai số là 456, số lớn gấp 5 lần số bé

      Vậy: Số bé là ……….. , số lớn là ………….

b) Hiệu hai số là 95, số bé bằng  số lớn

Vậy: Số bé là ……….., số lớn là ………..

Xem đáp án

a) Tổng hai số là 456, số lớn gấp 5 lần số bé

      Vậy: Số bé là 76, số lớn là 380.

Giải thích

Số lớn gấp 5 lần số bé hay tỉ số giữa số lớn và số bé là: \(\frac{5}{1}\)

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 1 = 6 (phần)

Giá trị của một phần hay số bé là:

456 : 6 = 76

Số lớn là:

76 × 5 = 380

b) Hiệu hai số là 95, số bé bằng \(\frac{4}{9}\) số lớn

Vậy: Số bé là 76, số lớn là 171

Giải thích

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 4 = 5

Giá trị của một phần là:

95 : 5 = 19

Số bé là:

19 × 4 = 76

Số lớn là:

19 × 9 = 171


Câu 10:

Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chố chấm 

a) 0,032 ha …. 3 200 m2

b) 2 ha 9 m2 …. 2 900 m2

Xem đáp án

a) 0,032 ha < 3 200 m2

Giải thích

3 200 m2 = 0,32 ha

Vì 0,032 ha < 0,32 ha

 nên 0,032 ha < 3 200 m2

 

b) 2 ha 9 m2 > 2 900 m2

Giải thích

2 ha 9 m2 = 2 × 10 000 m2 + 9 m2

                = 20 009 m2

20 009 m2 > 2 900 m2

nên 2 ha 9 m2 > 2 900 m2


Câu 12:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 

Một hình vuông có độ dài cạnh là 57 cm. Diện tích hình vuông đó là ………….. dm2

Xem đáp án

Một hình vuông có độ dài cạnh là 57 cm. Diện tích hình vuông đó là 32,49 dm2

Giải thích

Diện tích hình vuông đó là:

57 × 57 = 3 249 (cm2)

Đổi 3 249 cm2 = 32,49 dm2

 


Bắt đầu thi ngay