Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án (Đề 8)
-
328 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: A
Số thập phân 745,582 đọc là bảy trăm bốn mươi lăm phẩy năm trăm tám mươi hai.
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Chiều rộng của mảnh đất là:
30 – 18 = 12 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
12 × 18 = 216 (m2)
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Tỉ số giữa số con vịt và số con gà trong trang trại của chị Lan là:
\(\frac{3}{{14}}\) : \(\frac{4}{7}\) = \(\frac{3}{8}\)
Câu 4:
Đáp án đúng là: B
1 hộp xếp được số quả bóng là:
48 : 4 = 12 (quả bóng)
10 hộp như thế xếp được số quả bóng là:
12 × 10 = 120 (quả bóng)
Câu 5:
Đáp án đúng là: A
Khi chuyển dấu phẩy sang bên phải một chữ số, ta được số 8243,5. Vậy số 3 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị là 3
Câu 6:
Đáp án đúng là: B
Diện tích mảnh đất là:
150 × 100 = 15 000 (m2)
Diện tích đất anh Tuấn dùng để trồng cà phê là:
15 000 × \(\frac{3}{5}\) = 9 000 (m2)
Câu 9:
Mẹ muốn làm sinh tố cho cả nhà uống. Mẹ pha \(\frac{2}{5}\) lít nước cam tươi, thêm \(\frac{1}{6}\) lít sữa tươi và \(\frac{3}{{10}}\) lít si-rô. Mẹ làm được tất cả \(\frac{{13}}{{15}}\) lít sinh tố.
Giải thích
Mẹ làm được tất cả số lít sinh tố là:
\(\frac{2}{5}\) + \(\frac{1}{6}\) + \(\frac{3}{{10}}\) = \(\frac{{13}}{{15}}\) (l)
Câu 10:
a) Số thập phân gồm: 27 đơn vị, 6 phần mười, 3 phần trăm, 5 phần nghìn
Viết là: ...............................................................................................................................
Đọc là: ...............................................................................................................................
b) Số thập phân gồm: 4 đơn vị, 7 phần mười, 2 phần trăm
Viết là: ...............................................................................................................................
Đọc là: ...............................................................................................................................
a) Số thập phân gồm: 27 đơn vị, 6 phần mười, 3 phần trăm, 5 phần nghìn.
Viết là: 27,635
Đọc là: Hai mươi bảy phẩy sáu trăm ba mươi lăm.
b) Số thập phân gồm: 4 đơn vị, 7 phần mười, 2 phần trăm.
Viết là: 4,72
Đọc là: Bốn phẩy bảy mươi hai.
Câu 11:
Hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 5 = 3 (phần)
Giá trị của một phần là:
6 : 3 = 2
Tuổi của Nam là:
2 × 8 = 16 (tuổi)
Tuổi của em Nam là:
18 – 6 = 10 (tuổi)
Đáp số: Nam: 16 tuổi; em Nam: 10 tuổi