(2023) Đề thi thử Địa Lí Sở GD Hòa Bình (Lần 1) có đáp án
-
771 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Sản xuất lúa gạo ớ nước ta hiện nay đã có sản phẩm phục vụ xuất khẩu.
Chọn D.
Câu 2:
Hoạt động trồng rừng của nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Hoạt động trồng rừng của nước ta hiện nay thu hút sự tham gia của nhiều người.
Chọn D.
Câu 3:
cấu kinh tế của nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay có nhiều thành phần khác nhau: khu vực Nhà nước, Ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Chọn B.
Câu 4:
Các huyện đảo của nước ta
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Các huyện đảo của nước ta có khả năng phát triển thủy sản.
Chọn C.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa li Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu lớn hơn bò?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:6
Lạng Sơn có số lượng trâu lớn hơn bò.
Chọn B.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Địa chất khoáng sản, cho biết crôm có ở nơi nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 8.
Cách giải:
Crôm có ở Cổ Định.
Chọn A.
Câu 7:
Giao thông vận tải nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Giao thông vận tải nước ta hiện nay đã hình thành cảng biển nước sâu.
Chọn C.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đảo nào sau đây có sân bay?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Đảo Phú Quốc có sân bay.
Chọn D.
Câu 9:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải:
Sông Tiền chảy qua tỉnh Đồng Tháp.
Chọn A.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết than được khai thác ở địa điểm nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Than được khai thác ở Vàng Danh.
Chọn A.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp Việt Trì thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Chọn B.
Câu 12:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Cao Bằng có khu kinh tế cửa khẩu.
Chọn D.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Trạm khí tượng Cà Mau có biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ nhất.
Chọn D.
Câu 14:
Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA XIN-GA-PO NĂM 2010 VÀ 2018
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019. NXB Thống kê 2020)
Theo biếu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi giá trị xuất, nhập khẩu năm 2018 so với năm 2010 củaXin-ga-po?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Giá trị nhập khẩu của Xin-ga-po tăng ít hơn xuất khẩu.
Chọn D.
Câu 15:
Lãnh thổ nước ta
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Lãnh thổ nước ta có nhiều đẩo ven bờ và các quần đảo.
Chọn A.
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây đúng với quá trình đô thị hóa ở nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Đô thị hóa.
Cách giải:
Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
Chọn A.
Câu 17:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Dân cư nước ta hiện nay tập trung nhiều ở vùng nông thôn.
Chọn A.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hai Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết tỉnh nào sau đây có đường biên giới quốc gia?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Cách giải:
Quảng Nam có đường biên giới quốc gia.
Chọn B.
Câu 19:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Ngành công nghiệp chế biến nông sản có ở trung tâm công nghiệp Rạch Giá.
Chọn B.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số thấp nhất trong các tỉnh sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Kon Tum có mật độ dân số thấp nhất.
Chọn D.Câu 21:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5.
Cách giải:
Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang.
Chọn A.
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa li Việt Nam trang Du lịch, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có di sản văn hóa thế giới?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Trung tâm du lịch Huế có di sản văn hóa thế giới.
Chọn C.
Câu 23:
Chăn nuôi nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Chăn nuôi nước ta hiện nay chủ yếu lấy thịt và sữa.
Chọn B.
Câu 24:
Giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là phát triền vốn rừng.
Chọn C.
Câu 25:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết tỉnh nào sau đây trồng cà phê và hồ tiêu?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:
Quảng Trị trồng hồ tiêu.
Chọn A.Câu 26:
Biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ của nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ của nước ta là khai thác hợp lí, đẩy mạnh khai thác xa bờ, xử lí các hoạt động khai thác tận diệt,…
Chọn D.Câu 27:
Công nghiệp nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Công nghiệp nước ta hiện nay có nhiều ngành.
Chọn B.
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào sau đây cao nhất miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Pu Xai Lai Leng đây cao nhất miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Chọn C.
Câu 29:
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ THÁI LAN GIAI ĐOẠN 2010 -2019
Năm |
2010 |
2012 |
2014 |
2019 |
In-đô-nê-xi-a |
755.1 |
917.9 |
890.5 |
1 119.2 |
Thái Lan |
340.9 |
397.3 |
404.3 |
543,5 |
(Nguồn: Niên giảm thống kê 2019. NXB Thống kê 2020)
3 Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánhGDP của In-đô-nê-xi-a và Thái Lan giai đoạn 2010 - 2019?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
GDP của In-đô-nê-xi-a tăng nhiều hơn Thái Lan.
Chọn C.
Câu 30:
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta phân bố chủ yếu ở
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng nguyên liệu. Chọn B.Câu 31:
Thuận lợi chủ yếu đối với chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Thuận lợi chủ yếu đối với chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là có nhiều đồng cỏ, đầu tư cơ sở hạ tầng.
Chọn B.Câu 32:
Sông ngòi nước ta có lưu lượng nước lớn chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sông ngòi nước ta nhiều nước với lưu lượng nước khoảng 839 tỉ m3/năm là do lượng mưa ở nước ta lớn (trung bình 1500 – 2000mm/năm) và phần lớn là nước từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ (lưu lượng nước từ các lưu vực ngoài lãnh thổ chiếm tới 60%).
Chọn A.
Câu 33:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyền dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là khai thác hiệu quả tài nguyên, sản xuất hàng hóa.
Chọn D.
Câu 34:
Ý nghĩa chủ yếu của phát triền nuôi trồng thủy sản nước mặn ở Bắc Trung Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
11
Ý nghĩa chủ yếu của phát triền nuôi trồng thủy sản nước mặn ở Bắc Trung Bộ là thay đổi cơ cấu sản xuất, phát huy thế mạnh.
Chọn D.
Câu 35:
Giải pháp chủ yếu phát triển cây công nghiệp lâu năm theo hướng hàng hóa ở Bắc Trung Bộ là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Giải pháp chủ yếu phát triển cây công nghiệp lâu năm theo hướng hàng hóa ở Bắc Trung Bộ là phát triển chế biến và dịch vụ, tăng trang trại, áp dụng tiến bộ kĩ thuật nhằm tăng năng suất sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Chọn C.
Câu 36:
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ Nam ra Bắc chủ yếu do tác động của
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ Nam ra Bắc chủ yếu do tác động của gió hướng tây nam, gió mùa Đông Bắc, Mặt Trời lên thiên đỉnh.
- Miền Bắc chịu tác động mạnh mẽ sâu sắc của gió mùa Đông Bắc đem lại một mùa đông lạnh nhất cả nước, mùa đông có 3 tháng nhiệt độ dưới 18 độ C ở biên độ nhiệt năm lớn (10 – 13°C)
- Miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) gần như không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, nền nhiệt cao ổn định quanh năm, biên độ nhiệt năm nhỏ (2°C – 3°C)
Chọn C.
Câu 37:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Khu vực đồng bằng nước ta có hoạt động nội thương phát triển mạnh chủ yếu do sản xuất phát triển, chất lượng sống tăng nên sản phẩm đa dạng, thị trường tăng.
Chọn C.
Câu 38:
Phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu là thu hút nguồn vốn đầu tư, tăng thu nhập, bảo vệ môi trường.
Chọn B.
Câu 39:
Cho biểu đồ về diện tích lúa phân theo mùa vụ nước ta, giai đoạn 2010-2018:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ thể hiện: Thay đổi cơ cấu diện tích lúa theo mùa vụ.
Chọn A.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỊT HỘP VÀ SỮA TƯƠI NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
Năm |
2015 |
2017 |
2018 |
2020 |
Thịt hộp (Tấn) |
4 677 |
4 568 |
4314 |
3 946 |
Sữa tươi (Triệu lít) |
1 027,9 |
1 211,4 |
1 217,9 |
1 316,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2020. NXB Thống kê 2021)
Theo bảng số liệu, đểthể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt hộp và sữa tươi nước ta giai đoạn 2015 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ đường: 4 mốc thời gian, thể hiện tốc độ tăng trưởng, đơn vị %.
Chọn D.