(2023) Đề thi thử Địa Lí Sở GD Vĩnh Phúc có đáp án
-
257 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020
Quốc gia |
Ma-lai-xi-a |
Cam-pu-chia |
Lào |
Mi-an-ma |
Diện tích (nghìn km2) |
328,6 |
176,5 |
230,8 |
652,8 |
Mật độ dân số (người/km2) |
98,5 |
94,7 |
31,5 |
83,3 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của một số quốc gia năm 2020?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Cam-pu-chia lớn hơn Lào.
Chọn A.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây nằm giữa sông Tiền và sông Hậu?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Cách giải:
Tỉnh nằm giữa sông Tiền và sông Hậu là Vĩnh Long.
Chọn C.Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào có mật độ dân số cao nhất trong các đô thị sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Đô thị có mật độ dân số cao nhất trong các đô thị An Khê, Pleiku, A Yun Pa, Kon Tum là Pleiku. Chọn B.
Câu 4:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 8.
Cách giải:
Địa điểm có khí tự nhiên là Tiền Hải.
Chọn C.
Câu 5:
Nước ta nằm liền kề với vành đai sinh khoáng nên
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nước ta nằm liền kề với vành đai sinh khoáng nên có nhiều loại khoáng sản khác nhau.
Chọn A.
Câu 6:
Địa hình bán bình nguyên ở nước ta
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Địa hình bán bình nguyên ở nước ta có các bề mặt phủ badan màu mỡ.
Chọn C.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây đúng với ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta?
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta là tạo ra nhiều dạng địa hình mài mòn.
Chọn C.Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh Quảng Bình có khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:
Tỉnh Quảng Bình có khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo.
Chọn B.Câu 9:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp Huế và Đà Nẵng đều có ngành cơ khí.
Chọn D.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào nằm gần biên giới hơn trong các vườn quốc gia sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Vườn quốc gia nằm gần biên giới hơn trong các vườn quốc gia Bidoup – Núi Bà, Bù Gia Mập, Phước Bình, Chư Yang Sin là Bù Gia Mập.
Chọn B.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây giáp biển?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Trung tâm kinh tế giáp biển là Hải Phòng.
Chọn C.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện Cà Mau sử dụng khí đốt từ mỏ nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Nhà máy điện Cà Mau sử dụng khí đốt từ mỏ Cái Nước.
Chọn D.
Câu 13:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Cách giải:
Sân bay thuộc Tây Nguyên là Liên Khương.
Chọn D.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết hồ Ba Bể thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Cách giải:
Hồ Ba Bể thuộc tỉnh Bắc Kạn.
Chọn D.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu Tây Nguyên có trạm khí tượng nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Vùng khí hậu Tây Nguyên có trạm khí tượng Đà Lạt.
Chọn B.
Câu 16:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Lát cắt địa hình A-B đi qua đỉnh núi Phia Boóc.
Chọn D.Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây trồng nhiều bông?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Tỉnh trồng nhiều bông là Gia Lai.
Chọn C.
Câu 18:
Địa hình núi nằm từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Địa hình núi nằm từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã có hướng chính tây bắc - đông nam. Chọn A.
Câu 19:
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG MUỐI BIỂN, THỦY SẢN ƯỚP ĐÔNG VÀ DẦU THỰC VẬT TINH LUYỆN CỦA NƯỚC TA NĂM 2015 VÀ 2020
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi sản lượng muối biển, thủy sản ướp đông và dầu thực vật tinh luyện của nước ta năm 2020 so với năm 2015?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Dầu thực vật tinh luyện tăng nhanh nhất.
Chọn B.
Câu 20:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Tuyến đường nối Cao Bằng và Lạng Sơn là Quốc lộ 4A.
Chọn D.
Câu 21:
Vùng biển của nước ta
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vùng biển của nước ta có diện tích lớn hơn vùng đất.
Chọn B.
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây đúng với vùng trong đê của đồng bằng sông Hồng?
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vùng trong đê của đồng bằng sông Hồng có các khu ruộng cao bạc màu.
Chọn D.
Câu 23:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết núi nào sau đây nằm gần hồ Dầu Tiếng nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải10
Núi nằm gần hồ Dầu Tiếng nhất trong các núi Chứa Chan, núi Braian, núi Bà Rá, núi Bà Đen là núi Bà Đen.
Chọn D.
Câu 24:
Điểm cực Đông trên đất liền nước ta
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Điểm cực Đông trên đất liền nước ta tiếp giáp với vùng biển.
Chọn A.
Câu 25:
Đặc điểm khí hậu nước ta là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Đặc điểm khí hậu nước ta là nhiệt độ trung bình năm cao, cân bằng ẩm luôn dương, phân hóa đa dạng. Chọn B.
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây đúng với đồng bằng châu thổ sông ở nước ta?
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Đồng bằng châu thổ sông ở nước ta địa hình thấp phẳng, được phù sa các sông lớn bồi tụ.
Chọn D.Câu 27:
Từ thấp lên cao, nước ta lần lượt có các loại đất nào sau đây?
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Từ thấp lên cao, nước ta lần lượt có các loại đất là đất phù sa, đất feralit, đất mùn, đất mùn thô. Chọn B.
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân hóa thiên nhiên theo Bắc - Nam ở nước ta?
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sự phân hóa thiên nhiên theo Bắc - Nam ở nước ta, càng xuống vĩ độ thấp nhiệt độ càng tăng, biên độ nhiệt năm giảm.
Chọn A.
Câu 29:
Bắc Bộ nước ta có một mùa đông lạnh, khô và một mùa hạ nóng, ẩm chủ yếu do tác động của
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:1
Bắc Bộ nước ta có một mùa đông lạnh, khô và một mùa hạ nóng, ẩm chủ yếu do tác động của gió mùa Đông Bắc, gió thổi từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc, Nam.
Chọn C.
Câu 30:
Cho biểu đồ về sản lượng lúa phân theo mùa vụ ở nước ta năm 2010 và 2020
(Đơn vị: %)
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê. 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ thể hiện, cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ nước ta.
Chọn C.
Câu 31:
Mùa mưa của miền Nam và miền Bắc nước ta trùng nhau chủ yếu do tác động của
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Mùa mưa của miền Nam và miền Bắc nước ta trùng nhau chủ yếu do tác động của gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp nhiệt đới.
Chọn D.
Câu 32:
Đặc điểm địa hình đồng bằng ven biển miền Trung nước ta chủ yếu chịu tác động của các nhân tố
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Đặc điểm địa hình đồng bằng ven biển miền Trung nước ta chủ yếu chịu tác động của các nhân tố sông ngòi, biển, vùng núi kề bên, các vận động kiến tạo và con người.
Chọn A.Câu 33:
Phát biểu nào sau đây đúng với gió mùa ở nước ta?
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Gió mùa ở nước ta hoạt động theo mùa, lấn át Tín phong, tác động phân hóa khí hậu.
Chọn B.
Câu 34:
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tính chất nhiệt đới tăng dần so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu do tác động của
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tính chất nhiệt đới tăng dần so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu do tác động của vĩ độ địa lí, hướng của các dãy núi, gió mùa Đông Bắc giảm sút.
Chọn A:2Câu 35:
Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta chủ yếu chịu tác động của
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta chủ yếu chịu tác động của lưu vực sông, chế độ mưa, nước ngầm, lớp phủ thực vật, địa thế.
Chọn B.
Câu 36:
Số tháng có nhiệt độ dưới chỉ tiêu nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ chủ yếu do
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Số tháng có nhiệt độ dưới chỉ tiêu nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ chủ yếu do vị trí gần vùng ngoại chí tuyến, gió theo hướng đông bắc, thời gian Mặt trời lên thiên đỉnh.
Chọn A.
Câu 37:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có đặc điểm là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có đặc điểm là nhiều sông nhỏ, diện tích đất feralit rộng, nhiều loại rừng nhiệt đới gió mùa.
Chọn C.
Câu 38:
Địa hình bờ biển và thềm lục địa ở ven biển Nam Trung Bộ khác với ở Nam Bộ chủ yếu do tác động của
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Địa hình bờ biển và thềm lục địa ở ven biển Nam Trung Bộ khác với ở Nam Bộ chủ yếu do tác động của sóng biển, mạng lưới sông, dạng địa hình liền kề, kết quả hoạt động nội lực.
Chọn A.
Câu 39:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG MỘT SỐ TỈNH NĂM 2020
Tỉnh |
Tiền Giang |
Bến Tre |
Trà Vinh |
Sóc Trăng |
Diện tích nuôi trồng thủy sản (nghìn ha) |
14,8 |
38,0 |
41,5 |
76,3 |
Sản lượng thủy sản nuôi trồng (nghìn tấn) |
206,7 |
281,8 |
152,9 |
258,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích nuôi trồng thủy sản và sản lượng thủy sản nuôi trồng của một số tỉnh nước ta năm 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích nuôi trồng thủy sản và sản lượng thủy sản nuôi trồng của một số tỉnh nước ta năm 2020, dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột.
Chọn C.
Câu 40:
Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở nước ta chủ yếu chịu tác động của
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở nước ta chủ yếu chịu tác động của các quá trình nội lực, biển, gió mùa và hướng các dãy núi:
- Đông Bắc với các cánh cung mở rộng về phía Bắc đón gió Đông Bắc → mùa đông lạnh giá, kéo dài.
- Tây Bắc nhờ có dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, hướng Tây Bắc - Đông Nam ngăn cản ảnh hưởng của gió Đông Bắc sang phía Tây → mùa đông đỡ lạnh hơn.
Chọn A.
14