(2023) Đề thi thử Địa Lí Sở GD Yên Bái (Lần 1) có đáp án
-
241 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang giao thông, cho biết đường số 28 nối Di Linh với địa điểm nào?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang giao thông (trang 23).
Cách giải:
Đường số 28 nối Di Linh với Phan Thiết.
Chọn A.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển nào không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang kinh tế chung (trang 17).
Cách giải:
Khu kinh tế ven biển Nghi Sơn (Thanh Hóa) thuộc Bắc Trung Bộ.
Chọn A.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào có lượng mưa thấp nhất vào tháng II?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang khí hậu (trang 9).
Cách giải:
Trạm khí tượng TP. Hồ Chí Minh có lượng mưa thấp nhất vào tháng II.
Chọn D.Câu 4:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang các ngành công nghiệp trọng điểm (trang 22).
Cách giải:
Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất là Hoà Bình.
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Loại đất thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp hàng năm ở Bắc Trung Bộ là đất cát pha.
Chọn A.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết sông Hậu đổ ra biển qua cửa nào?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long (trang 29).
Cách giải:
Sông Hậu đổ ra biển qua cửa Định An.
Chọn D.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết khoáng sản nào được khai thác ở Sinh Quyền?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng (trang 26). Cách giải:
Đồng được khai thác ở Sinh Quyền.
Chọn D.
Câu 8:
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Hai bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất nước ta hiện nay là Nam Côn Sơn và Cửu Long.
Chọn C.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực dưới 60%?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang nông nghiệp (trang 18).
Cách giải:
Tỉnh Bình Phước có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực dưới 60%.
Chọn A.Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang vùng Bắc Trung Bộ, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh nào?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang vùng Bắc Trung Bộ (trang 27).
Cách giải:
Khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh Quảng Trị.
Chọn A.Câu 11:
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta hiện nay phân bố rộng rãi khắp cả nước.
Chọn C.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang dân số, cho biết đô thị nào thuộc tỉnh Phú Yên?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang dân số (trang 15).
Cách giải:
Đô thị thuộc tỉnh Phú Yên là Tuy Hoà.
Chọn D.
Câu 13:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, cho biết nhà máy thủy điện nào được xây dựng trên sông Đắk Krông?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên (trang 28).
Cách giải:
Nhà máy thủy điện Đrây Hling được xây dựng trên sông Đắk Krông.
Chọn B.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang du lịch, cho biết khu dự trữ sinh quyển thế giới nào nằm ở trên đảo?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang du lịch (trang 25).
Cách giải:
Khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm nằm ở trên đảo.
Chọn A.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang hành chính, cho biết tỉnh nào nằm trên đường biên giới Việt Lào?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang hành chính (trang 4-5).
Cách giải:
Tỉnh Hà Tĩnh nằm trên đường biên giới Việt – Lào.
Chọn C.
Câu 16:
Vùng núi Đông Bắc có đặc điểm là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vùng núi Đông Bắc có hướng vòng cung.
Chọn B.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang các miền tự nhiên, cho biết núi nào cao nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang các miền tự nhiên (trang 13).
Cách giải:
Núi cao nhất là Phu Luông.
Chọn C.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang các hệ thống sông, cho biết sông nào đổ ra biển qua cửa Đại?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang các hệ thống sông (trang 10).
Cách giải:
Sông Thu Bồn đổ ra biển qua cửa Đại.
Chọn D.
Câu 19:
Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là lãnh hải.
Chọn B.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang công nghiệp chung, cho biết ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng không có ở trung tâm công nghiệp nào?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang công nghiệp chung (trang 21).
Cách giải:
Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng không có ở trung tâm công nghiệp Quảng Ngãi. Chọn C.
Câu 21:
Nguồn lao động của nước ta hiện nay
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Nguồn lao động của nước ta hiện nay có chất lượng đang tăng lên.
Chọn B.
Câu 22:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU DẦU THÔ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ MA-LAI-XI-A,
GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Đơn vị: triệu USD)
Năm |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
In-đô-nê-xi-a |
6457,0 |
5237,6 |
1726,6 |
1396,9 |
Ma-lai-xi-a |
6854,7 |
7019,5 |
7029,4 |
4715,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào không đúng với sự thay đổi giá trị xuất khẩu dầu thô của In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2015 - 2020?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
In-đô-nê-xi-a không ổn định, Ma-lai-xi-a giảm liên tục.
Chọn D.
Câu 23:
Vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn.10
Chọn A.
Câu 24:
Thời gian gần đây, tỉ trọng cây công nghiệp trong cơ cấu ngành trồng trọt nước ta có xu hướng tăng nhanh là do
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Thời gian gần đây, tỉ trọng cây công nghiệp trong cơ cấu ngành trồng trọt nước ta có xu hướng tăng nhanh là do đẩy mạnh xuất khẩu, hiệu quả kinh tế cao.
Chọn B.
Câu 25:
Cho biểu đồ:
CƠ CẨU TỒNG SẢN PHẤM TRONG NƯỚC (GDP) PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 -2018
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào không đúng về cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo ngành của nước ta, giai đoạn 2005 - 2018?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Tỉ trọng dịch vụ luôn cao nhất.
Chọn A.
Câu 26:
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Có sự hoạt động luân phiên của các loại gió mùa thể tính chất gió mùa ở nước ta.
Chọn C.
Câu 27:
Nhận định nào đúng với ngành công nghiệp điện lực ở nước ta?
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành công nghiệp điện lực ở nước ta có cơ cấu ngành đa dạng.
Chọn B.
Câu 28:
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Đô thị hoá.
Cách giải:
Đô thị nước ta hiện nay tạo ra nhiều cơ hội về việc làm.
Chọn C.Câu 29:
Cho biểu đồ về xuất khẩu dầu thô của Bru-nây và Việt Nam, giai đoạn 2015 - 2020:
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào?Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:1
Biểu đồ thể hiện giá trị dầu thô xuất khẩu.
Chọn D.
Câu 30:
Đồng bằng sông Hồng có hướng chuyên môn hóa sản xuất lúa chủ yếu do có
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng có hướng chuyên môn hóa sản xuất lúa chủ yếu do có đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào, nguồn nước phong phú → Thuận lợi cho cây lúa phát triển.
Chọn B.
Câu 31:
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có tác động chủ yếu nào đối với phát triển kinh tế - xã hội?
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có tác động chủ yếu đối với phát triển kinh tế - xã hội là phát triển nông nghiệp hàng hóa, phát huy thế mạnh sẵn có.
Chọn B.
Câu 32:
Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng, một số vùng biển bị suy thoái.
Chọn C.
Câu 33:
Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm gần đây?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm gần đây là sự phục hồi, phát triển của nền kinh tế, mở rộng và đa dạng hóa thị trường tiêu thụ →Tạo nhiều sản phẩm, quan hệ buôn bán với các nước được mở rộng.
Chọn A.
Câu 34:
Giao thông vận tải đường biển ở nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:12
Giao thông vận tải đường biển ở nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do nền kinh tế phát triển năng động, hội nhập quốc tế sâu rộng.
Chọn D.
Câu 35:
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Thuận lợi chủ yếu về tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trong phát triển, sản xuất cây dược liệu là khí hậu cận nhiệt, ôn đới ở vùng núi cao.
Chọn C.
Câu 36:
Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, chủ yếu do tác động của
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, chủ yếu do tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra.
Chọn D.
Câu 37:
Giải pháp chủ yếu để đưa Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hoá là
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Giải pháp chủ yếu để đưa Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hoá là thay đổi cơ cấu cây trồng, quan tâm đến thị trường.
Chọn A.
Câu 38:
Sự bất ổn định của thời tiết về mùa đông ở vùng núi Đông Bắc nước ta chủ yếu do tác động của
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sự bất ổn định của thời tiết về mùa đông ở vùng núi Đông Bắc nước ta chủ yếu do tác động của tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc và hoạt động của frông:
- Tín phong bán cầu Bắc hoạt động xen kẽ với gió mùa Đông Bắc, tạo ra thời tiết thất thường trong mùa đông, khi gió mùa Đông Bắc suy yếu (do tính chất hoạt động thành từng đợt), Tín phong Bắc bán cầu mạnh lên, gây ra thời tiết ấm áp, hanh khô “bất thường” trong những ngày mùa đông.
- Tín phong bán cầu Bắc gây ra thời tiết nóng, khi gió mùa Đông Bắc tràn xuống sẽ gây ra sự giao tranh giữa khối khí lạnh và khối khí nóng đang ngự trị tại chỗ, hình thành front lạnh . Front lạnh làm thay đổi đột ngột thời tiết nơi nó đi qua, gây mưa, làm giảm mức độ khô hạn cho miền Bắc vào mùa đông.13
Chọn B.
Câu 39:
Biện pháp nào quan trọng nhất để khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Phương pháp:
Sgk Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Biện pháp quan trọng nhất để khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là hoàn thiện cơ sở hạ tầng về giao thông vận tải và năng lượng.
Chọn C.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ 2020
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm |
2010 |
2020 |
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản |
421253,4 |
1018049,5 |
Công nghiệp và xây dựng |
904775,0 |
2955806,0 |
Dịch vụ |
1113126,3 |
3365059,9 |
Để thể hiện quy mô, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2010 và 2020, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ tròn: 2 mốc thời gian, thể hiện quy mô, cơ cấu, đơn vị %.
Chọn D.