(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Hồng Lĩnh (Lần 1) có đáp án
-
292 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có tổng diện tích và sản lượng lúa cao nhất trong các tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Kiên Giang có tổng diện tích và sản lượng lúa cao nhất.
Chọn D.
Câu 2:
Hệ thống sông nào có tiềm năng thủy điện lớn nhất trong các hệ thống sông sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Thủy văn.
Cách giải:
Sông Đà có tiềm năng thủy điện lớn nhất trong các hệ thống sông với tổng công suất lên tới hơn 6.000 MW, cung cấp sản lượng điện khoảng 25 tỷ kWh/năm cho hệ thống điện quốc gia.
Chọn C.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng I thấp nhất trong các địa điểm sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
A Pa Chải có nhiệt độ trung bình tháng I thấp nhất.
Chọn B.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết địa điểm nào sau đây nằm ở nơi đường 25 gặp đường số 1?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Tuy Hòa ở nơi đường 25 gặp đường số 1.
Chọn A.
Câu 5:
Biện pháp mở rộng rừng đặc dụng ở nước ta là gì?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biện pháp mở rộng rừng đặc dụng ở nước ta là lập vườn quốc gia.
Chọn C.
Câu 6:
Đồng bằng nước ta thường xảy ra
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Đồng bằng nước ta thường xảy ra ngập lụt.
Chọn C.
Câu 7:
Sản phẩm chuyên môn hóa công nghiệp của hướng Hà Nội - Việt Trì - Lâm Thao là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Sản phẩm chuyên môn hóa công nghiệp của hướng Hà Nội - Việt Trì - Lâm Thao là hóa chất, giấy. Chọn B.
Câu 8:
Lượng mưa của Huế cao hơn ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là do Huế chịu tác động của các nhân tố
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Lượng mưa của Huế cao hơn ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là do Huế chịu tác động của các nhân tố bão, áp thấp nhiệt đới, gió mùa đông bắc, dải hội tụ nhiệt đới.
Chọn D.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây có đường biên giới dài nhất trong các tỉnh sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Cách giải:
Nghệ An có đường biên giới dài nhất.
Chọn C.
Câu 10:
Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây chảy vào hồ Thác Bà?
Phương pháp:
Atlat địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Sông Chảy chảy vào hồ Thác Bà.
Chọn D.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao dưới 1500m?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.
Cách giải:
Đỉnh Vọng Phu cao dưới 1500m.
Chọn C.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào sau đây có mật độ dân số cao nhất?1
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Bến Tre có mật độ dân số cao nhất.
Chọn B.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây không có khu kinh tế cửa khẩu?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Đắk Lắk không có khu kinh tế cửa khẩu.
Chọn D.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành điện tử có ở trung tâm nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Ngành điện tử có ở trung tâm Đà Nẵng.
Chọn D.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy thủy điện sông Hinh nằm trên sông nào?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Nhà máy thủy điện sông Hinh nằm trên sông Ba.
Chọn D.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết địa điểm du lịch nào sau đây nằm ở độ cao 50 - 500m?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Hồ Thác Bà nằm ở độ cao 50 - 500m.
Chọn C.
Câu 17:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Quốc gia |
Xingapo |
Malaixia |
Thái Lan |
Inđônêxia |
Xuất khẩu |
511,2 |
200,7 |
280,4 |
177,0 |
Nhập khẩu |
434,4 |
180,8 |
220,2 |
170,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đâycó giá trị xuất siêu lớn nhất?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Xingapo có giá trị xuất siêu lớn nhất.
Chọn A.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Châu Đốc với địa điểm nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải:
Kênh Vĩnh Tế nối Châu Đốc với Hà Tiên.
Chọn B.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây có sân bay Liên Khương?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Cách giải:
Lâm Đồng có sân bay Liên Khương.
Chọn B.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây có ngành công nghiệp khai thác vàng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.
Cách giải:
Bắc Kạn có ngành công nghiệp khai thác vàng.
Chọn C.
Câu 21:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:
Sông Bến Hải chảy ra biển qua cửa Tùng.
Chọn D.
Câu 22:
Năng suất lúa của nước ta tăng lên là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Năng suất lúa của nước ta tăng lên là do đẩy mạnh việc thâm canh.
Chọn A.
Câu 23:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế9
Cách giải:
Điều kiện thuận lợi đối với nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
Chọn C.
Câu 24:
Thảm thực vật ở nước ta đa dạng, bốn mùa xanh tốt là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Thảm thực vật ở nước ta đa dạng, bốn mùa xanh tốt là do các khối khí di chuyển qua biển.
Chọn C.
Câu 25:
GDP CỦA VIỆT NAM, THÁI LAN VÀ MALAIXIA NĂM 2015 VÀ 2019
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi GDP năm 2019 so với năm 2015 của Việt Nam, Thái Lan và Malaixia?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Malaixia tăng ít hơn Thái Lan.
Chọn D.
Câu 26:
Vùng đất của nước ta
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vùng đất của nước ta gồm phần đất liền và hải đảo.
Chọn A.
Câu 27:
Dân cư nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Dân cư nước ta hiện nay có tỉ lệ gia tăng tự nhiên ngày càng giảm.
Chọn A.
Câu 28:
Các đô thị nước ta tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Các đô thị nước ta tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế là do thu hút nhiều các nguồn vốn đầu tư.
Chọn C.
Câu 29:
Sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng tăng chăn nuôi, tăng cây công nghiệp.
Chọn B.
Câu 30:
Thế mạnh để đẩy mạnh khai thác sinh vật biển và hải đảo ở nước ta không phải là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Thế mạnh để đẩy mạnh khai thác sinh vật biển và hải đảo ở nước ta không phải là có nhiều loài quý hiếm, giá trị cao.
Chọn C.
Câu 31:
Cho biểu đồ về cà phê của nước ta giai đoạn 2010 - 2020:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Quy mô diện tích và sản lượng cà phê.
Chọn C.
Câu 32:
Dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta có nhiều cồn cát chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta có nhiều cồn cát chủ yếu do trầm tích biển bồi lấp trên các đứt gãy được sóng biển mài mòn.
Chọn C.
Câu 33:
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ năm lớn, chủ yếu do tác động của
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ năm lớn, chủ yếu do tác động của gió mùa Đông Bắc, gần đường chí tuyến Bắc, độ cao và hướng núi.
Chọn C.
Câu 34:
Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ta hiện nay phát triển theo hướng hàng hóa.
Chọn C.
Câu 35:
Cơ cấu công nghiệp nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Cơ cấu công nghiệp nước ta hiện nay có sự tham gia nhiều thành phần.
Chọn D.
Câu 36:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2020
Tỉnh |
Phú Thọ |
Điện Biên |
Lai Châu |
Sơn La |
Diện tích (Km2) |
3534,6 |
9541,3 |
9068,6 |
14123,5 |
Dân số (Nghìn người) |
1481,9 |
613,5 |
469,8 |
1270,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi quy mô diện tích và dân số của một số tỉnh năm 2020, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi quy mô diện tích và dân số của một số tỉnh năm 2020, dạng biểu đồ cột thích hợp nhất.
Chọn A.
Câu 37:
Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có độ muối khá cao, nhiều ánh sáng, giàu ôxi, nhiệt độ nước biển cao.
Chọn B.
Câu 38:
Để tăng năng suất sản xuất lương thực trong điều kiện đất canh tác hiện nay đã hạn hẹp ở nước ta, biện pháp chủ yếu
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Để tăng năng suất sản xuất lương thực trong điều kiện đất canh tác hiện nay đã hạn hẹp ở nước ta, biện pháp chủ yếu thâm canh tăng vụ, tăng hệ số sử dụng đất.
Chọn C.
Câu 39:
Nguyên nhân làm cho vùng núi Đông Bắc nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa mùa đông là
Phương pháp: SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nguyên nhân làm cho vùng núi Đông Bắc nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa mùa đông là hướng núi và độ cao địa hình.
Chọn D.
Câu 40:
Công nghiệp nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng
Phương pháp: SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải: Công nghiệp nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng phù hợp hơn với yêu cầu thị trường.
Chọn A.