(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Thuận Thành (Lần 1) có đáp án
-
290 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu hình thành nên địa hình đồi trung du ở nước ta là tác động chia cắt của dòng chảy đối với các bậc thềm phù sa cổ.
Chọn A.
Câu 2:
Địa hình nước ta nhiều đồi núi song chủ yếu là đồi núi thấp, nguyên nhân chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Địa hình nước ta nhiều đồi núi song chủ yếu là đồi núi thấp, nguyên nhân chủ yếu do tác động mạnh của ngoại lực, nội lực yếu.
Chọn C.
Câu 3:
So với đồng bằng ven biển, đất ở các đồng bằng châu thổ màu mỡ hơn chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
So với đồng bằng ven biển, đất ở các đồng bằng châu thổ màu mỡ hơn chủ yếu do nguồn gốc hình thành. Chọn B.
Câu 4:
Gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh ở nước ta vào thời gian
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh ở nước ta vào thời gian nửa đầu mùa hạ.
Chọn C.
Câu 5:
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.6
Cách giải:
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Chọn D.
Câu 6:
Nước ta nằm ở
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nước ta nằm ở khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Chọn B.
Câu 7:
Yếu tố nào sau đây làm cho ảnh hưởng Biển Đông đến khí hậu của nước ta sâu sắc hơn?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Lãnh thổ hẹp ngang, cấu trúc địa hình theo hướng tây bắc - đông nam làm cho ảnh hưởng Biển Đông đến khí hậu của nước ta sâu sắc hơn.
Chọn A.
Câu 8:
Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật Nhiệt đới.
Chọn D.
Câu 9:
Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ nhỏ hẹp và ít có khả năng mở rộng chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ nhỏ hẹp và ít có khả năng mở rộng chủ yếu do núi ăn lan sát biển, phần lớn sông nhỏ ít phù sa, thềm lục địa thu hẹp.
Chọn A.
Câu 10:
Địa hình nước ta không có đặc điểm chung nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Địa hình đồng bằng chiếm ưu thế là sai.
Địa hình đồi núi: Chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, chủ yếu là đồi núi thấp chiếm 85% diện tích.
Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực.
Chọn A.
Câu 11:
Đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ ảnh hưởng trực tiếp đến
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ ảnh hưởng trực tiếp đến khí hậu, sông ngòi. Chọn A.
Câu 12:
Nguyên nhân chính nào sau đây làm cho địa hình xâm thực phát triển mạnh ở miền núi nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Mưa nhiều, tập trung, trên địa hình dốc làm cho địa hình xâm thực phát triển mạnh ở miền núi nước ta.
Chọn D.Câu 13:
Nam Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nam Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.
Chọn C.
Câu 14:
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc là do địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.
Chọn D.
Câu 15:
Trung Bộ có mưa lớn vào tháng IX là do tác động kết hợp của
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Trung Bộ có mưa lớn vào tháng IX là do tác động kết hợp của Tín phong bán cầu Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
Chọn C.
Câu 16:
Sự đa dạng của tài nguyên đất ở nước ta là do kết quả của tác động tổng hợp của nhân tố
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sự đa dạng của tài nguyên đất ở nước ta là do kết quả của tác động tổng hợp của nhân tố đá mẹ, địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật và con người.
Chọn A.Câu 17:
Biện pháp bảo vệ tải nguyên rừng của nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biện pháp bảo vệ tải nguyên rừng của nước ta là khai thác hợp lí.
Chọn A.
Câu 18:
Thiên nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, mùa đông lạnh nhất nước ta là sai.
Chọn D.
Câu 19:
Cây họ Dầu và các loài thú lớn chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Cây họ Dầu và các loài thú lớn chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm.
Chọn B.
Câu 20:
Vào mùa đông, chế độ nhiệt của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta khác nhau chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vào mùa đông, chế độ nhiệt của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta khác nhau chủ yếu do đặc điểm lãnh thổ, gió hướng đông bắc, địa hình.
Chọn D.
Câu 21:
Diễn biến của bão ở nước ta thường
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Diễn biến của bão ở nước ta thường nhiều nhất vào tháng IX.
Chọn B.
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7.
Cách giải:
Cao nguyên Lâm Viên có độ cao lớn nhất.
Chọn C.
Câu 23:
Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia.
Chọn A.
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trong các địa điểm sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Huế có nhiệt độ trung bình năm cao nhất.
Chọn C.
Câu 25:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Cách giải:
Vườn quốc gia Cát Bà thuộc Đồng bằng sông Hồng.
Chọn C.
Câu 26:
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: °C)
Địa điểm |
Nhiệt độ trung bình tháng I |
Nhiệt độ trung bình tháng VII |
Nhiệt độ trung bình năm |
Hà Nội |
16,4 |
28,9 |
23,5 |
Huế |
19,7 |
29,4 |
25,1 |
Quy Nhơn |
23,0 |
29,7 |
26,8 |
TP. Hồ Chí Minh |
25,8 |
27,1 |
27,1 |
(Nguồn: SGK Địa li 12 Nâng cao, trang 44)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm của nước ta?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Nhiệt độ trung bình tháng VII thay đổi theo quy luật địa đới.
Chọn B.
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Trạm khí tượng Đồng Hới thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
Chọn D.10
Câu 28:
Dân số nước ta đông không tạo thuận lợi nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Dân số nước ta đông không tạo thuận lợi nâng cao trình độ đào tạo cho người lao động.
Chọn B.
Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nơi nào sau đây có than đá?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 8.
Cách giải:
Nông Sơn có than đá.
Chọn A.
Câu 30:
Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là do chất thải công nghiệp và đô thị.
Chọn D.
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất cát biển tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 11.
Cách giải:
Đất cát biển tập trung chủ yếu ở vùng Bắc Trung Bộ.
Chọn A.
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết cửa sông nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Cửa Hội thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Chọn D.
Câu 33:
Cho biểu đồ về dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta, năm 2010 và năm 2020
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn.
Chọn C.
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Dầu Tiếng nằm trong lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Hồ Dầu Tiếng nằm trong lưu vực hệ thống sông Đồng Nai.
Chọn D.
Câu 35:
Cho biểu đồ:
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LAI CHÂU
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ, lượng mưa của Lai Châu?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Biên độ nhiệt độ trung bình năm là 11,5°C.
Chọn A.
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết Đông Hà thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Đông Hà thuộc tỉnh Quảng Trị.
Chọn B.
Câu 37:
Để lực lượng lao động trẻ của nước ta sớm trở thành nguồn lao động có chất lượng, phương hướng quan trọng nhất là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Để lực lượng lao động trẻ của nước ta sớm trở thành nguồn lao động có chất lượng, phương hướng quan trọng nhất là có kế hoạch giáo dục và đào tạo nghề hợp lí.
Chọn B.
Câu 38:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết cù lao Chàm thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Cách giải:
Cù lao Chàm thuộc tỉnh Quảng Nam.
Chọn B.
Câu 39:
Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, nước ta cần
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Đô thị hóa.
Cách giải:
Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, nước ta cần gắn đô thị hóa với công nghiệp hóa. Chọn B.
Câu 40:
Cho số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 - 2017
(Đơn vị: Triệu ha)
Năm |
Tổng diện tích rừng |
Trong đó |
|
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
||
1943 |
14,3 |
14,3 |
0 |
1983 |
7,2 |
6,8 |
0,4 |
2005 |
12,7 |
10,2 |
2,5 |
2017 |
14,4 |
10,2 |
4,2 |
(Nguồn: www.gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích rừng của nước ta, giai đoạn 1943 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích rừng của nước ta, giai đoạn 1943 - 2017, dạng biểu đồ cột là thích hợp nhất.
Chọn B.