IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Địa lý (2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Trường TH-THCS-THPT-ĐH Hà Tĩnh lần 1 có đáp án

(2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Trường TH-THCS-THPT-ĐH Hà Tĩnh lần 1 có đáp án

(2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Trường TH-THCS-THPT-ĐH Hà Tĩnh lần 1 có đáp án

  • 117 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Thái Bình?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.

Cách giải:

Sông Cầu thuộc hệ thống sông Thái Bình.

Chọn B.


Câu 2:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang các miền tự nhiên, cho biết đèo An Khê nằm trên tuyến đường ô tô nào sau đây?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, 14.

Cách giải:

Đèo An Khê nằm trên tuyến đường ô tô số 19.

Chọn C.


Câu 3:

Biện pháp mở rộng rừng đặc dụng ở nước ta là

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Biện pháp mở rộng rừng đặc dụng ở nước ta là tăng vườn quốc gia.

Chọn B.


Câu 4:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết đâu là khu kinh tế ven biển thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.

Cách giải:

Móng Cái đâu là khu kinh tế ven biển thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Chọn A.


Câu 5:

Thiên tai nào sau đây hay xảy ra ở vùng núi nước ta?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Lũ quét là thiên tai hay xảy ra ở vùng núi nước ta.

Chọn D.


Câu 6:

Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái ở nước ta là

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái ở nước ta là thiên tai gia tăng.

Chọn B.


Câu 7:

Ở đồng bằng nước ta, chống bão phải luôn kết hợp với chống

 

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Ở đồng bằng nước ta, chống bão phải luôn kết hợp với chống xâm nhập mặn.

Chọn A.


Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang hành chính, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5.

Cách giải:

Mũi Dinh thuộc tỉnh Ninh Thuận.

Chọn C.


Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có lượng mưa thấp nhất vào tháng II?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.

Cách giải:

Trạm khí tượng Cần Thơ có lượng mưa thấp nhất vào tháng II.

Chọn A.


Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang kinh tế chung, cho biết tỉnh nào sau đây có hai khu kinh tế cửa khẩu?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.

Cách giải:

Lạng Sơn có hai khu kinh tế cửa khẩu.

Chọn A.


Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây có đường biên giới dài nhất với Lào?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5.

Cách giải:

Nghệ An là tỉnh có đường biên giới dài nhất với Lào.

Chọn B.


Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang hình thể, cho biết cửa biển nào sau đây nằm xa về phía Bắc hơn cả?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7.

Cách giải:

Ba Lạt là cửa biển nằm xa về phía Bắc nhất so với các cửa biển còn lại.

Chọn A.


Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang địa chất khoáng sản, cho biết nơi nào sau đây có bôxit?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 8.

Cách giải:

Măng Đen có bôxit.

Chọn D.


Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang thực vật và động vật, cho biết vườn quốc gia Vũ Quang thuộc phân khu địa lí động vật nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.

Cách giải:

Vườn quốc gia Vũ Quang thuộc phân khu địa lí động vật Bắc Trung Bộ.

Chọn D.


Câu 15:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang các hệ thống sông, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Thái Bình?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.

Cách giải:

Hồ Cấm Sơn thuộc lưu vực hệ thống sông Thái Bình.

Chọn C.


Câu 16:

Biện pháp đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường là

 

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Biện pháp đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường là nâng độ che phủ (tức là cần tăg cường trồng rừng).

Chọn A.


Câu 17:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang dân số, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất ở vùng Tây Nguyên?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 18.

Cách giải:

Buôn Ma Thuật có quy mô dân số lớn nhất vùng Tây Nguyên.

Chọn B.


Câu 18:

Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang các miền tự nhiên, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao trên 3.000m ?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, 14.

Cách giải:

Pu Si Lung đỉnh núi có độ cao trên 3.000 m.

Chọn C.


Câu 19:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang khí hậu, cho biết vùng khí hậu nào sau đây có bão sớm nhất trong năm?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.

Cách giải:

Đông Bắc Bộ là vùng khí hậu có bão sớm nhất trong năm.

Chọn B.


Câu 20:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang dân số, cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1?

 

Xem đáp án

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.

Cách giải:

Hải Phòng là đô thị loại 1.

Chọn C.


Câu 21:

Cho bảng số liệu:

GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA CAM-PU-CHIA VÀ LÀO NĂM 2010 VÀ 2020

(Đơn vị: Đô la Mỹ)

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP bình quân đầu người năm 2020 so với năm 2010 của Cam-pu-chia và Lào?

Xem đáp án

Phương pháp:

Nhận xét bảng số liệu.

Cách giải:

Lào tăng nhiều hơn Cam-pu-chia.

Chọn B.


Câu 22:

Nguồn lao động ở nước ta hiện nay

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.

Cách giải:

Nguồn lao động ở nước ta hiện nay tăng nhanh, còn thiếu việc làm. Mỗi năm nước ta tăng khoảng 1 triệu lao động, nguồn lao động tăng nhanh trong khi nền kinh tế nước ta đang phát triển nên việc làm đang là một vấn đề lớn (tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt).

Chọn A.


Câu 23:

Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.

Cách giải:

Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay chuyển biến tích cực, số lượng đô thị tăng lên. Trình độ đô thị hoá ngày càng cao, số lượng đô thị ngày càng tăng.

Chọn D.


Câu 24:

Phân bố dân cư ở nước ta hiện nay

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.

Cách giải:

Phân bố dân cư ở nước ta hiện nay mật độ dân số tăng, tập trung chủ yếu ở nông thôn. Mật độ dân số ngày càng tăng do số dân tăng, tập trung chủ yếu ở nông thôn (biểu hiện: tỉ trọng dân nông thôn trong cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn cao hơn tỉ trọng dân thành thị).

Chọn B.

 


Câu 25:

Phần đất liền của nước ta

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Phần đất liền của nước ta có đường bờ biển khúc khuỷu.

Chọn D.


Câu 26:

Dân số nước ta

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.

Cách giải:

Dân số nước ta đông, nhiều thành phần dân tộc.

Chọn D.


Câu 27:

Đặc điểm nổi bật của dân cư nông thôn nước ta

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.

Cách giải:

Đặc điểm nổi bật của dân cư nông thôn nước ta chiếm tỷ lệ cao và đang giảm. Tỉ trọng dân nông thôn cao hơn tỉ trọng dân thành thị nhưng có xu hướng giảm.

Chọn A.

 

 


Câu 28:

Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của một số quốc gia năm 2021? (ảnh 1)DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2021

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của một số quốc gia năm 2021?

Xem đáp án

Phương pháp:

Nhận xét biểu đồ.

Cách giải:

Phi-lip-pin lớn hơn Ma-lai-xi-a.

Chọn D.


Câu 29:

Vị trí địa lí và hình thể nước ta đã tạo nên

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Vị trí địa lí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên. Nước ta kéo dài khoảng 15 độ vĩ tuyến theo chiều bắc – nam, hẹp ngang chiều đông – tây đã tạo nên sự phân hoá tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng, ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.

- Tải bản word trên website Tailieuchuan.vn

Chọn C.

 


Câu 30:

Ý nghĩa về mặt xã hội của các đô thị ở nước ta hiện nay

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.

Cách giải:

Ý nghĩa về mặt xã hội của các đô thị ở nước ta hiện nay tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho lao động.

Chọn B.


Câu 31:

Vùng núi và cao nguyên nước ta có dân cư thưa thớt chủ yếu là do

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.

Cách giải:

Vùng núi và cao nguyên nước ta có dân cư thưa thớt chủ yếu là do giao thông khó khăn, kinh tế chậm phát triển, trình độ dân trí thấp.

Sự phân bố dân cư phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội.

Vùng núi và cao nguyên nước ta có đặc điểm địa hình hiểm trở nên giao thông khó khăn => việc đi lại và trao đổi buôn bán diễn ra không thuận lợi.

Do là vùng có điều kiện kinh tế không thuận lợi (kém phát triển), trình độ dân trí thấp => đây là một trong những điều kiện quyết định tới đặc điểm phân bố dân cư.

Chọn C.


Câu 32:

Ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, sự hạ thấp đai cao cận nhiệt đới chủ yếu do

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, sự hạ thấp đai cao cận nhiệt đới chủ yếu do hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc. Đây là miền chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc, làm nhiệt độ hạ thấp vào mùa đông, miền có mùa đông lạnh và kéo dài nhất cả nước.

Chọn C.


Câu 33:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta vẫn còn cao là

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.

Cách giải:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta vẫn còn cao là sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ cao. Vì lao động khu vực nông thôn chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.

Chọn D.


Câu 34:

Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta khác với phần lãnh thổ phía Bắc chủ yếu do tác động của

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta khác với phần lãnh thổ phía Bắc chủ yếu do tác động của gió đông bắc và tây nam, vị trí gần xích đạo, hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

- Miền Nam không đón gió mùa Đông Bắc nên không có mùa đông lạnh, miền Bắc chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông bắc đem lại một mùa đông lạnh,

- Gió Tây Nam đầu mùa hạ gây hiệu ứng phơn khô nóng cho dải đồng bằng phía đông vùng Bắc Trung Bộ và phần nam Tây Bắc, gió này lại gây mưa lớn cho vùng đón gió trực tiếp ở Nam Bộ và Tây Nguyên.

- Miền Nam có vị trí gần xích đạo, có góc nhập xạ lớn hơn nên nhiệt độ trung bình cao hơn miền Bắc.

- Miền Nam có khoảng cách hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh cách xa nhau hơn => chế độ nhiệt có 2 cực đại, 2 cực tiểu. Miền Bắc có khoảng cách hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau hơn => chế độ nhiệt có 1 cực đại, 1 cực tiểu.

Chọn D.


Câu 35:

Nguyên nhân gây mưa chủ yếu cho khu vực Trung Bộ nước ta là

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Nguyên nhân gây mưa chủ yếu cho khu vực Trung Bộ nước ta là gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão.

Gió mùa Tây Nam vào cuối mùa hạ và dải hội tụ nhiệt đới, bão là các nguyên nhân chính gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ.

Gió đông bắc (Tín phong bán cầu Bắc) gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ.

Chọn B. 


Câu 36:

Địa hình vùng núi Tây Bắc khác với vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động của

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Địa hình vùng núi Tây Bắc khác với vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động của hoạt động nội lực, các quá trình ngoại lực khác nhau ở mỗi nơi. Địa hình của một khu vực chịu tác động của hai loại lực: nội lực và ngoại lực.

Chọn C.


Câu 37:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng là

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.

Cách giải:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng là quá trình đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa. Quá trình công nghiệp hoá diễn ra mạnh làm tỉ lệ dân thành thị tăng.

Chọn D.


Câu 39:

Cho biểu đồ về cao su của nước ta giai đoạn 2010 - 2020:

Cho biểu đồ về cao su của nước ta giai đoạn 2010 - 2020: (ảnh 1)(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp:

Đặt tên biểu đồ.

Cách giải:

Biểu đồ thể hiện quy mô diện tích và sản lượng cao su.

Chọn C.


Câu 40:

Khí hậu phần đất liền nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương chủ yếu do

Xem đáp án

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Khí hậu phần đất liền nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương chủ yếu do tác động của các khối khí di chuyển qua biển. Biển đóng vai trò là nguồn dự trữ và cung cấp nhiệt, ẩm dồi dào cho các khối khí hoạt động ở nước ta sau khi đi qua biển; các khối khí (gió...) đóng vai trò là nhân tố vận chuyển nhiệt, ẩm vào đất liền.

Chọn A.


Bắt đầu thi ngay