(2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí trường THPT Chuyên Bắc Giang lần 2 có đáp án
(2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí trường THPT Chuyên Bắc Giang lần 2 có đáp án
-
143 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết cảng biển nào sau đây nằm ở phía bắc cảng Vũng Áng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:
Cảng Cửa Lò nằm ở phía bắc cảng Vũng Áng.
Chọn C.
Câu 2:
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng hình thành các vùng chuyên canh.
Chọn A.
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TỈNH CỦA MỘT SỐ TỈNH Ở NƯỚC TA, NĂM 2021
(Đơn vị: Nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ số giới tỉnh của một số tỉnh ở nước ta, năm 2021?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Bắc Giang cao hơn Thanh Hoá là nhận xét đúng về tỉ số giới tỉnh của một số tỉnh ở nước ta năm 2021.
Chọn A.
Câu 4:
Năng lượng tái tạo ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Năng lượng tái tạo ở nước ta là bức xạ mặt trời.
Chọn C.
Câu 5:
Lao động nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Lao động nước ta hiện nay có sự thay đổi tỉ lệ giữa các khu vực kinh tế.
Chọn C.
Câu 6:
Ngành giao thông vận tải đường biển nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Ngành giao thông vận tải đường biển nước ta hiện nay vận chuyển nhiều hàng hoá xuất khẩu.
Chọn D.
Câu 7:
Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT GIEO TRỒNG LÚA CẢ NĂM CỦA MỘT SỐ TỈNH Ở NƯỚC TA, NĂM 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng lúa cả năm của một số tỉnh ở nước ta, năm 2021?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Hà Nội gấp khoảng 1,7 lần Bắc Giang là nhận xét đúng về sản lượng lúa cả năm của một số tỉnh ở nước ta năm 2021.
Chọn B.
Câu 8:
Đai ôn đới gió mùa trên núi ở nước ta chủ yếu là đất
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Đai ôn đới gió mùa trên núi ở nước ta chủ yếu là đất mùn thô.
Chọn C.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, 14.
Cách giải:
Đỉnh Phu Luông cao nhất trong các đỉnh còn lại.
Chọn B.
Câu 10:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết thành phố Vinh thuộc đô thị loại mấy?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Thành phố Vinh thuộc đô thị loại 2.
Chọn B.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết thành phố nào sau đây là tỉnh lị của Quảng Trị?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5.
Cách giải:
Thành phố Đông Hà là tỉnh lị của Quảng Trị.
Chọn C.
Câu 12:
Vùng nội thủy của biển nước ta
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vùng nội thủy của biển nước ta nằm ở phía trong đường cơ sở.
Chọn C.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Đà Nẵng là trung tâm du lịch có biển.
Chọn D.
Câu 14:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa cao nhất Bắc Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Thanh Hóa là tỉnh có sản lượng lúa cao nhất Bắc Trung Bộ.
Chọn A.
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây thể hiện tác động tích cực của quá trình đô thị hóa tới xã hội nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động là phát biểu đúng thể hiện tác động tích cực của quá trình đô thị hóa tới xã hội nước ta.
Các đáp án còn lại là tác động của quá trình đô thị hoá tới kinh tế, môi trường của nước ta nên sai.
Chọn C.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 63 nổi Cà Mau với nơi nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Đường số 63 nổi Cà Mau với Rạch Giá.
Chọn B.
Câu 17:
Vùng núi nước ta từ thung lũng sông Hồng đến dãy Bạch Mã có hướng núi điển hình là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vùng núi nước ta từ thung lũng sông Hồng đến dãy Bạch Mã có hướng núi điển hình là tây bắc - đông nam.
Chọn A.
Câu 18:
Khó khăn lớn nhất của nước ta về sản xuất cây công nghiệp lâu năm là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Khó khăn lớn nhất của nước ta về sản xuất cây công nghiệp lâu năm là thị trường thế giới có nhiều biến động.
Chọn C.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Biên Hoà là trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
Chọn A.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết trung tâm nào có quy mô lớn nhất trong các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lớn nhất so với các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng còn lại.
Chọn D.
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết vùng nào sau đây có nhiều tỉnh có GDP bình quân tỉnh theo đầu người dưới 6 triệu đồng nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có nhiều tỉnh có GDP bình quân tỉnh theo đầu người dưới 6 triệu đồng nhất so với các tỉnh còn lại.
Chọn A.
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải:
Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư thuộc tỉnh Bình Phước.
Chọn D.
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Hướng núi chính là đông bắc – tây nam là phát biểu không đúng với đặc điểm chung của địa hình nước ta. Hướng núi chính của nước ta là tây bắc – đông nam.
Chọn D.
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn là phát biểu không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta.
Biên độ nhiệt của phần lãnh thổ phía Nam thấp vì không có mùa đông lạnh như miền Bắc.
Chọn B.
Câu 25:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết hồ Yaly thuộc lưu vực sông nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Hồ Yaly thuộc lưu vực sông Mê Kông.
Chọn D.
Câu 26:
Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới vì Biển Đông nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
Chọn D.
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng đồng bằng sông Hồng, cho biết nước khoáng Kênh Gà thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nước khoáng Kênh Gà thuộc tỉnh Ninh Bình.
Chọn C.
Câu 28:
Trong cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế, khu vực kinh tế nhà nước gồm hai thành phần là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:12
Trong cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế, khu vực kinh tế nhà nước gồm hai thành phần là trung ương và địa phương.
Chọn B.
Câu 29:
Ngành chăn nuôi gia súc ăn có của nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Ngành chăn nuôi gia súc ăn có của nước ta hiện nay có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu.
Chọn A.
Câu 30:
Nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay phát triển nhiều nơi ở vùng biển. Nhiều nơi vùng biển nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn.
Chọn B.
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết hướng gió nào sau đây là chủ yếu trong tháng 1 tại trạm Lạng Sơn?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Hướng gió đông bắc là chủ yếu trong tháng 1 tại trạm Lạng Sơn?
Chọn D.
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết cây bông được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.
Cách giải:
Cây bông được trồng nhiều ở tỉnh Bình Thuận.
Chọn B.
Câu 33:
Tỉ lệ dân số trên 60 tuổi ở nước ta có xu hướng tăng chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Tỉ lệ dân số trên 60 tuổi ở nước ta có xu hướng tăng chủ yếu do chất lượng cuộc sống tăng, y tế ngày càng phát triển. Các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cho người lớn tuổi ngày càng nhiều.
Chọn D.
Câu 34:
Biện pháp chủ yếu nâng cao giá trị sản phẩm cây cao su ở Tây Nguyên là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Biện pháp chủ yếu nâng cao giá trị sản phẩm cây cao su ở Tây Nguyên là tăng cường chế biển, đẩy mạnh xuất khẩu. Vì chỉ có chế biến hoặc xuất khẩu mới đem lại giá trị lợi nhuận cao.
Chọn A.
Câu 35:
Thị trường xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Thị trường xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu do sản xuất phát triển, hội nhập quốc tế sâu rộng.
Nhờ chính sách mở cửa hội nhập quốc tế của nhà nước, nước ta có quan hệ buôn bán với nhiều quốc gia trên thế giới. Đồng thời, sản xuất trong nước phát triển tạo ra nhiều mặt hàng với chất lượng cao đã giúp cho thị trường xuất khẩu nước ta ngày càng đa dạng.
Chọn D.
Câu 36:
Cho biểu đồ về vận tải hành khách ở một số địa phương năm 2021:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ thể hiện số lượt hành khách luân chuyển.
Chọn B.
Câu 37:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG VÀ TỈ LỆ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2008 – 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 2008 - 2021, các dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Kết hợp, đường, cột là các dạng biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 2008 – 2021.
Chọn D.
Câu 38:
Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự phân hóa nhiệt độ vào tháng 1 ở miền khí hậu phía Bắc của nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự phân hóa nhiệt độ vào tháng 1 ở miền khí hậu phía Bắc của nước ta là gió đông bắc, đặc điểm địa hình, phạm vi trải dài trên nhiều vĩ độ.
- Gió đông bắc và đặc điểm hướng, độ cao địa hình làm nhiệt độ tháng 1 có sự phân hoá giữa Đông Bắc và Tây Bắc, Bắc Trung Bộ.
- Miền khí hậu phía Bắc trải dài trên nhiều vĩ độ nên cường độ hoạt động của gió mùa Đông Bắc xuống phía nam ngày càng giảm.
Chọn A.
Câu 39:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cây dược liệu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cây dược liệu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát huy thế mạnh, nâng cao đời sống, phát triển nông nghiệp hàng hóa.
- Phát huy thế mạnh: nhờ độ cao địa hình và đặc điểm khí hậu có mùa đông lạnh => thuận lợi trồng cây dược liệu.
- Việc phát triển cây dược liệu theo hướng xuất khẩu (phát triển nông nghiệp hàng hoá) đem lại lợi nhuận cao => nâng cao đời sống của người dân.
Chọn A.
Câu 40:
Giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là gắn với chế biến và dịch vụ, sản xuất chuyên canh, sử dụng kĩ thuật mới. Trong vùng đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và các vùng lúa thâm canh.
Chọn B.