(2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Trường THPT Lương Đắc Bằng có đáp án
(2024) Đề thi thử THPT môn Địa lí Trường THPT Lương Đắc Bằng có đáp án
-
74 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cao nguyên có độ cao cao nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là
- Căn cứ Átlat trang 14.
- Chọn đáp án D.
Câu 2:
Giao thông đường biển nước ta hiện nay
- Đáp án B,C,D đều không đúng với giao thông đường biển nước ta hiện nay.
- Đáp án đúng: A
Câu 3:
Điểm khác nhau cơ bản giữa nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc với miền Nam là
- Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam bằng dầu khí là gắn với cơ sở nhiên liệu.
- Đáp án A,C,D đều không đúng
- Đáp án đúng: B
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết Đồng bằng sông Hồng không có ngành công nghiệp nào sau đây?
- Căn cứ Átlat trang 26.
- Chọn đáp án A
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, cho biết cây hồ tiêu được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Căn cứ Átlat trang 28.
- Chọn đáp án B
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết khu kinh tế ven biển Chân Mây – Lăng Cô thuộc tỉnh nào sau đây?
- Căn cứ Átlat trang 27.
- Chọn đáp án D
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, vùng có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước ta là
- Căn cứ Átlat trang 21.
- Chọn đáp án C
Câu 8:
Dân số nước ta hiện nay
- Dân số nước ta có mức sống ngày càng tăng lên.
- Đáp án B,C,D đều không đúng
- Chọn đáp án A
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng trong cơ cấu GDP lớn nhất?
- Căn cứ Átlat trang 17.
- Chọn đáp án A
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết quy mô giá trị sản xuất cây lương thực trong tổng giá trị ngành trồng trọt giai đoạn 2000 - 2007 thay đổi theo xu hướng nào sau đây?
- Căn cứ Átlat trang 19.
- Chọn đáp án D
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết trung tâm công nghiệp nào ở Đồng bằng sông Cửu Long không có ngành sản xuất vật liệu xây dựng?
- Căn cứ Átlat trang 29.
- Chọn đáp án C
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, hãy cho biết điểm đầu và điểm cuối của quốc lộ 1 đi từ Bắc vào Nam là
- Căn cứ Átlat trang 23.
- Chọn đáp án C
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ?
- Căn cứ Átlat trang 26.
- Chọn đáp án B.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết cây công nghiệp nào sau đây được trồng phổ biến ở Đông Nam Bộ?
- Căn cứ Átlat trang 29.
- Chọn đáp án A
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, hãy cho biết quốc gia nào sau đây Việt Nam xuất siêu?
- Căn cứ Átlat trang 24.
- Chọn đáp án D
Câu 16:
Vùng nào ở nước ta có lợi thế nhất để phát triển ngành công nghiệp chế biến thủy, hải sản?
- Đồng bằng Sông Cửu Long có sản lượng thuỷ hải sản lớn nhất cả nước -> nguyên liệu dồi dào cho phát triển ngành công nghiệp chế biến thủy, hải sản.
- Chọn đáp án A
Câu 17:
Biểu hiện của tính đa dạng địa hình ven biển nước ta là
- Sách giáo khoa Địa lí 12, trang 36
- Chọn đáp án B
Câu 18:
Đặc điểm nào sau đây đúng về lãnh thổ của nước ta?
- Nước ta có nhiều dảo ven bờ, vùng biển rộng gấp 3 lần vùng đất
- Chọn đáp án A
Câu 19:
Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta hiện nay
- Đáp án A,B,D không thuộc thành phần kinh tế. Đáp án C thuộc thành phần kinh tế và đúng với nước ta hiện nay
- Chọn đáp án C
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây bắt nguồn trên lãnh thổ nước ta?
- Căn cứ Átlat trang 10, các sông Cả, Đà, Lô đều bắt nguồn từ ngoài lãnh thổ. Sông Mã bắt nguồn từ tỉnh Điện Biên
- Chọn đáp án A
Câu 21:
Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành thủy sản của nước ta hiện nay?
- Đáp án A,C,D sai
- Chọn đáp án B
Câu 22:
Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp, công nghiệp chế biến có tỉ trọng cao nhất chủ yếu do
- Về giá trị công nghiệp chế biến mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Chọn đáp án C
Câu 23:
Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta là
- Duyên hải Nam Trung Bộ có số lượng bãi biển nhiều nhất và đẹp nhất nuwocs ta.
- Chọn đáp án D
Câu 24:
Giải pháp chủ yếu nhằm giảm tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là
- Đặc thù kinh tế khu vực thành thị là công nghiệp và dịch vụ
- Chọn đáp án A
Câu 25:
Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ bị ngập lụt chủ yếu do
- Nguyên nhân ngập lụt của Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ là lũ nguồn về, mưa bão lớn, nước biển dâng.
- Chọn đáp án B
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết gió tháng 1 ở Trạm khí tượng Đồng Hới chủ yếu thổi theo hướng nào sau đây?
- Căn cứ Átlat trang 9
- Chọn đáp án C
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, hãy cho biết các đô thị có quy mô dân số từ 200 001 – 500 000 người ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là đô thị nào?
- Căn cứ Átlat trang 15
- Chọn đáp án D
Câu 28:
Tính phân bậc của địa hình nước ta là nguyên nhân chính tạo nên
- Sự phân bậc của địa hình nước ta dẫn đến sự phân hóa thiên nhiên theo đai cao.
- Chọn đáp án D
Câu 29:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh trong những năm trở lại đây là
- Hiệu quả ngày càng cao và thị trường xuất khẩu được mở rộng là nguyên nhân chủ yếu làm cho nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh trong những năm trở lại đây.
- Chọn đáp án B
Câu 30:
Giải pháp chủ yếu nhằm giảm thiểu rủi ro khi nông sản rớt giá ở nước ta hiện nay là
-Phát triển công nghiệp chế biến để nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng hơn thị trường để tiêu thụ
- Chọn đáp án B
Câu 31:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2022
Quốc gia |
Bru-nây |
Cam-pu-chia |
In-đô-nê-xi-a |
Lào |
Diện tích (Nghìn km2) |
5,3 |
176,5 |
1 877,5 |
230,8 |
Dân số (Triệu người) |
0,4 |
16,8 |
275,5 |
7,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về mật độ dân số của một số quốc gia năm 2022?
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2022
Quốc gia |
Bru-nây |
Cam-pu-chia |
In-đô-nê-xi-a |
Lào |
Người km2 |
76 |
95 |
147 |
32 |
- Chọn đáp án C
Câu 32:
Cho biểu đồ:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO NGÀNH KINH TẾ
CỦA VIỆT NAM VÀ THÁI LAN NĂM 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ trọng giá trị ngành công nghiệp và xây dựng trong GDP năm 2022 ?
- Tỉ trọng giá trị ngành công nghiệp và xây dựng trong GDP năm 2022 của Việt Nam là 37,5% Thái Lan là 34,9%
- Chọn đáp án D
Câu 33:
Cho biểu đồ về lao động trên 15 tuổi ở nước ta phân theo nhóm tuổi
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
- Biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu.
- Chọn đáp án B
Câu 34:
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là
- Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm tạo điều kiện khai thác các thế mạnh, phát triển hàng hóa
- Chọn đáp án A
Câu 35:
Nguyên nhân chủ yếu ở Bắc Bộ có nhiệt độ cao nhất vào tháng 7 là do
- Hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau là nguyên nhân làm nhiệt độ cao nhất
- Chọn đáp án A
Câu 36:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến khí hậu nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam là
- Góc nhập xạ tăng dần từ Bắc vào Nam và hoạt động của gió mùa dẫn đến khí hậu nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam.
- Chọn đáp án D
Câu 37:
Giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
- Chăn nuôi trang trại, ứng dụng kĩ thuật mới, phát triển thị trường thúc đẩy phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo hướng sản xuất hàng hóa
- Chọn đáp án C
Câu 38:
Việc sử dụng đất rừng không hợp lý ở vùng đồng bằng nước ta đã dẫn đến hậu quả chủ yếu nào sau đây?
- Hậu quả việc sử dụng đất rừng không hợp lý ở vùng đồng bằng là rừng phòng hộ giảm, gia tăng hiện tượng cát bay, cát chảy, nhiễm mặn
- Chọn đáp án B
Câu 39:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2022
Năm |
2010 |
2015 |
2018 |
2022 |
Dầu khí (triệu tấn) |
15,0 |
18,7 |
14,0 |
10,8 |
Than (triệu tấn) |
44,8 |
41,6 |
42,3 |
49,8 |
Điện (tỉ kwh) |
91,7 |
157,9 |
209,2 |
258,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê
- Thể hiện sản lượng dầu khí, than và điện, với 3 đối tượng và 2 đơn vị khác nhau, 4 điểm năm -> Kết hợp
- Chọn đáp án C
Câu 40:
Mùa mưa vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của
- Mùa mưa vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của gió mùa Tây Nam, bão, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới (đều là các yếu tố gây mưa)
- Chọn đáp án B