480 Bài trắc nghiệm Địa Lí từ đề thi THPTQG 2019 có đáp án cực hay
480 Câu trắc nghiệm Địa Lí từ đề thi THPTQG 2019 có đáp án cực hay (P6)
-
15324 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vì sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước cùng vĩ độ?
Đáp án C
Nước ta tiếp giáp biển Đông rộng lớn với nguồn nhiệt ẩm dồi dào, đem lại lượng mưa lớn, làm giảm bớt tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa Đông.. Nhờ có biển Đông mà nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ. (sgk Địa 12 trang 36)
Câu 2:
Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường biểu hiện ở sự
Đáp án A
Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai bão lụt, hạn hán và sự biến đổi bất thường về thời tiết, khí hậu (sgk Địa 12 trang 62)
Câu 3:
Địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt theo chiều cao chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
Đáp án D
Địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt theo chiều cao chủ yếu do vận động Tân kiến tạo làm nâng cao và trẻ hóa địa hình. Trong Tân kiến tạo, vùng núi Tây Bắc của nước ta được nâng lên rõ rệt, cao đồ sộ nhất cả nước, tiếp đến là các vùng núi thấp, núi trung bình, bề mặt sơn nguyên, vùng đồi trung du và đồng bằng ven biển.
Câu 4:
Cho bảng số liệu
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ HIỆN HÀNH PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2014
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm |
2005 |
2014 |
Nông – lâm – ngư nghiệp |
175084 |
697000 |
Công nghiệp – xây dựng |
343807 |
1307900 |
Dịch vụ |
319003 |
1537100 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2015, NXB Thống kê năm 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014?
Đáp án D
Công thức tính: Tỉ trọng thành phần = (Giá trị thành phần / Tổng giá trị) x 100 (%)
=> Áp dụng công thức ta tính được:
Bảng: cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2005 và 2014
(đơn vị %)
Năm |
2005 |
2014 |
Nông – lâm – ngư nghiệp |
20,9 |
19,7 |
Công nghiệp – xây dựng |
41,1 |
36,9 |
Dịch vụ |
38,0 |
43,4 |
Qua kết quả tính toán, nhận thấy rằng:
- Năm 2005 tỉ trọng công nghiệp lớn nhất (41,1%) nhưng đến năm 2014 ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất (43,4%) => nhận xét A: công nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất là không đúng => loại A
- Tỉ trọng công nghiệp có xu hướng giảm từ 41,1% xuống 36,9% => nhận xét B: tỉ trọng công nghiệp có xu hướng tăng là không đúng => loại B
- Nông nghiệp luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất (thấp hơn công nghiệp và dịch vụ) => nhận xét C: tỉ trọng nông nghiệp cao hơn dịch vụ là không đúng. => loại C
- Tỉ trọng dịch vụ tăng từ 38% (năm 2005) lên 43,4% (năm 2014) => nhận xét D đúng
Câu 5:
Đặc điểm cơ bản địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
Đáp án D
Địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm cơ bản là: khu vực đồi núi thấp, hướng vòng cung với 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo và mở rộng về phía Bắc (cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều).
Câu 6:
Đặc điểm cơ bản địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
Đáp án C
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi của nước ta phân bố ở độ cao từ 600 – 700m đến 2600m (miền Bắc ) và 900 – 1000m đến 2600m (miền Nam). Đặc điểm khí hậu nổi bật là khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C (sgk Địa 12 trang 52).
Câu 7:
Đô thị hóa ở nước ta ngày càng phát triển chủ yếu là do
Đáp án C
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế (đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ ) góp phần tạo nhiều việc làm, thu hút vốn đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng kĩ thuật từ đó thu hút đông đúc dân cư tập trung trong các thành phố, đô thị lớn (nơi có hoạt động công nghiệp, dịch vụ diễn ra mạnh mẽ) => thúc đẩy quá trình phát triển của đô thị hóa.
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây không đúng về đô thị hóa ở nước ta?
Đáp án B
Đô thị hóa ở nước ta có trình độ còn thấp, tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và phân bố đô thị không đều.
=> Nhận xét A, C, D đúng => Loại A, C, D
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra còn chậm => nhận xét quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh là không đúng.
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây không đúng về sông ngòi nước ta
Đáp án A
Sự phân bố lượng mưa trong năm là biểu hiện của đặc điểm khí hậu, do vậy nhận xét lượng mưa đều tromg năm không phải là đặc điểm của sông ngòi.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000MW?
Đáp án C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW là nhiệt điện Phả lại (kí hiệu ngôi sao lớn màu đỏ)
Câu 11:
Khu vực đồi núi ở nước ta không có thế mạnh nào sau đây?
Đáp án A
Đất phù sa màu mỡ phân bố ở các đồng bằng châu thổ do sông ngòi bồi đắp. Đây không phải là thế mạnh về tài nguyên đất ở vùng miền núi nước ta. Đất ở miền đồi núi nước ta chủ yếu là đất feralit và đất badan
Câu 12:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú là do
Đáp án C
Nước ta nằm liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương (nơi diễn ra các hoạt động nội lực đẩy vật chất trong lòng đất đi lên) nên có nhiều mỏ khoáng sản nội sinh (sắt, đồng, chì, kẽm…)
Câu 13:
Cho biểu đồ sau :
DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
Căn cứ vào biểu đồ trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 2005 – 2015 ?
Đáp án B
Nhận xét:
Diện tích cây công nghiệp lâu năm (kí hiệu cột in màu) luôn chiếm diện tích lớn hơn cây công nghiệp hằng năm (kí hiệu cột trắng). Năm 2012: cây công nghiệp lâu năm là 2222,3 nghìn ha > 729,9 nghìn ha cây công nghiệp hằng năm.
=> Nhận xét B: Diện tích cây công nghiệp hằng năm luôn nhỏ hơn lâu năm là không đúng.
Câu 14:
Thiên nhiên phân hóa Đông – Tây ở vùng đồi núi chủ yếu là do
Đáp án B
Thiên nhiên vùng đồi núi nước ta phân hóa theo chiều Đông – Tây chủ yếu do tác động của gió mùa kết hợp với địa hình:
- Gió mùa đông bắc lạnh khô tác động sâu sắc vào vùng núi Đông Bắc làm nền nhiệt hạ thấp (có 3 tháng nhiệt độ dưới 15 độ C), gió này bị chặn lại bởi dãy Hoàng Liên Sơn chạy hướng Tây Bắc – Đông Nam nên càng về phía tây tác động của gió càng yếu -> vùng núi Tây Bắc có mùa đông bớt lạnh hơn Đông Bắc.
- Gió mùa Tây Nam kết hợp với dãy Trường Sơn Bắc cũng tạo nên sự khác biệt về khí hậu giữa sườn tây đón gió (mưa lớn) với sườn đông (chịu hiệu ứng phơn khô nóng).
Câu 15:
Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là do vị trí của nước ta nằm trong
Đáp án C
Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là do vị trí của nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, gần trung tâm của gió mùa châu Á.
- Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến nên góc nhập xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm, nhiệt độ trung bình luôn trên 200C
- Gần trung tâm của gió mùa châu Á nên nước ta nhận được lượng mưa lớn từ gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào, độ ẩm lớn, khí hậu có sự phân hóa theo mùa.
Câu 16:
Công nghiệp của Hoa Kì đang có xu hướng chuyển dịch đến các vùng nào sau đây?
Đáp án A
Công nghiệp Hoa Kì đang có xu hướng mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương với các ngành công nghiệp hiện đại (hóa dầu, hàng không – vũ trụ, điện tử….) (sgk Địa 11 trang 43).
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây không đúng về thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta?
Đáp án A
Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta thuộc vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa, nắng nóng quanh năm, không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C và biên độ nhiệt năm nhỏ.
=> Nhận xét lãnh thổ phía nam có biên độ nhiệt trung bình năm lớn là không đúng.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị đặc biệt ở nước ta là
Đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định được tên hai đô thị đặc biệt ở nước ta là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc nào sau đây ở nước ta đông dân nhất?
Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc có số lượng đông nhất ở nước ta là dân tộc Kinh (Việt) chiếm hơn 86% dân số cả nước.
Câu 20:
Nhân tố nào sau đây thuận lợi cho sự phát triển rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Đáp án B
Rừng cây họ Dầu là loài thực vật miền nhiệt đới, ưa khí hậu nóng, ẩm, lượng mưa lớn => do vậy miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt ẩm dồi dào. (sgk Địa 12 trang 55).
Câu 21:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta bị suy giảm rõ rệt?
Đáp án A
Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm rõ rệt nguồn tài nguyên sinh vật ở nước ta là do con người khai thác tài nguyên quá mức (chặt phá rừng bừa bãi, nổ mìn đánh cá,…), môi trường nước bị ô nhiễm nghiêm trọng (ô nhiễm môi trường biển, sông hồ làm cá chết hàng loạt, nhiều loài thủy sinh cũng suy giảm số lượng.).
Câu 22:
Vùng đất của nước ta bao gồm bộ phận đất liền và
Đáp án D
Vùng đất của nước ta bao gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, có tổng diện tích là 331 212 km2(sgk Địa lí 12 trang 13)
Câu 23:
Cho bảng số liệu sau :
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN ĐÀN GIA SÚC VÀ GIA CẦM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2009 – 2014
(Đơn vị : %)
Năm |
2009 |
2011 |
2013 |
2014 |
Trâu |
100,0 |
96,9 |
98,5 |
100,1 |
Bò |
100,0 |
95,5 |
101,5 |
102,5 |
Lợn |
100,0 |
97,9 |
101,9 |
103,7 |
Gia cầm |
100,0 |
95,6 |
103,1 |
104,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2015, NXB Thống kê năm 2016)
Đáp án B
Bảng số liệu cho thấy đàn gia cầm tăng trưởng liên tục và tăng nhanh nhất từ 95,6% (năm 209) lên 104,3% (năm 2014). => nhận xét B đúng
Câu 24:
Địa hình nước ta thấp dần từ
Đáp án B
Địa hình nước ta thấp dần từ tây bắc xuống đông nam (sgk Địa 12 trang 29)
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây đúng về đô thị hóa ở nước ta?
Đáp án B
Quá trình đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm là trình độ đô thị hóa thấp, quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng và phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
=> Nhận xét A, C, D không đúng; nhận xét B: đô thị nước ta phân bố không đều giữa các vùng đúng.
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết bão đổ bộ vào nước ta mạnh nhất tháng nào?
Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, bão đổ bộ vào nước ta mạnh nhất vào tháng 9.
Câu 27:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nước ta phải phân bố lại dân cư?
Đáp án D
Dân cư nước ta phân bố không đều và có sự đối lập với sự phân bố tài nguyên, vùng miền núi nhiều tài nguyên thiên nhiên lại có dân cư thưa thớt khiến việc khai thác tài nguyên kém hiệu quả, ngược lại đồng bằng dân cư đông đúc gây suy thoái tài nguyên.
=> Do vậy cần phân bố lại dân cư hợp lí giữa các vùng nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn lao đồng và khai thác tài nguyên.
Câu 28:
Nguyên nhân chính gây nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên là do
Đáp án D
Từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bắc bán cầu thổi theo hướng Đông Bắc chiếm ưu thế gây nên mùa mưa cho vùng ven biển Trung Bộ và là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 29:
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi yếu tố nào sau đây
Đáp án D
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được qui định bởi vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. Do vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến nên hằng năm lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do có góc nhập xạ lớn và ở mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
Câu 30:
Mục đích quan trọng nhất của EU là xây dựng và phát triển khu vực
Đáp án B
Mục đích quan trọng nhất của EU là xây dựng và phát triển khu vực này trở thành một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
Câu 31:
Dân số nước ta hiện nay còn
Đáp án B
Dân số nước ta hiện nay có đặc điểm là tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ. (sgk Địa 12 trang 67).
Câu 32:
Đông Nam Á lục địa chủ yếu có khí hậu nào sau đây?
Đáp án B
Đông Nam Á lục địa chủ yếu có khí hậu nhiệt đới gió mùa (sgk Địa 11 trang 99).
Câu 33:
Lũ quét thường xảy ra ở những khu vực nào nước ta?
Đáp án B
Lũ quét thường xảy ra ở khu vực sông suối miền núi có địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn và nước chảy mạnh, xiết.
Câu 34:
Đặc điểm cơ bản của gió mùa Đông Bắc ở nước ta là
Đáp án C
Gió mùa Đông Bắc thổi vào lãnh thổ nước ta có tính chất: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, nửa cuối mùa đông thời tiết lạnh ẩm (do đi qua biển)
Câu 35:
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DỊCH VỤ Ở NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ 2015
(Đơn vị: triệu đô)
Năm |
2010 |
2015 |
Xuất khẩu |
7460 |
11250 |
Nhập khẩu |
9921 |
16500 |
Tồng số |
17381 |
27750 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2015, NXB Thống kê năm 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết để thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ ở nước ta năm 2010 và năm 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án D
Biểu đồ tròn thường thể hiện quy mô và cơ cấu của đối tượng trong thời gian từ 1 – 3 năm.
=> Để thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu , nhập khẩu dịch vụ ở nước ta năm 2010 và 2015, lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn.
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp có quy mô từ 40 – 120 nghìn tỉ đồng là Hải Phòng.
Câu 37:
Phát biểu nào sau đây không đúng về hậu quả của bão ở nước ta?
Đáp án C
- Trung bình có 3 -4 cơn bão đổ bộ vào nước ta mỗi năm, bão kèm theo mưa to gió lớn, làm nước biển dâng cao gây ngập mặn vùng ven biển, nước dâng tràn đê kết hợp nước lũ do mưa lớn trên nguồn dồn về gây ngập lụt trên diện rộng. Bão lớn, gió giật mạnh cũng làm phá hoại nhà cửa, công sở.
=> Nhận xét A, B, D đúng => loại A, B, C
- Bão có ảnh hưởng đến cả vùng đất liền trong nội địa và vùng ven biển => nhận xét bão chỉ ảnh hưởng đến vùng ven biển là không đúng.
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta hiện nay phân theo khu vực kinh tế?
Đáp án A
Cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta hiện nay phân theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng lao động trong các ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ; giảm tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm-ngư nghiệp.
Câu 39:
Gió mùa Đông Bắc hầu như bị chặn ở dãy núi nào sau đây?
Đáp án B
Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta và ảnh hưởng sâu sắc đến vùng lãnh thổ phía Bắc, khi di chuyển xuống phía nam gió mùa Đông Bắc suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy núi Bạch Mã.
Câu 40:
Nhân tố nào sau đây góp phần làm tăng thêm tính bấp bênh vốn có trong nông nghiệp nước ta?
Đáp án C
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta làm tăng thêm tính bấp bênh vốn có của nông nghiệp: các thiên tai như bão lũ, hạn hán, hiện tượng rét đậm rét hại, sương muối, sâu dịch bệnh phát triển.