Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bài tập tìm lỗi sai (Có đáp án) (Nhận biết)

  • 3555 lượt thi

  • 90 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Every member of the class were invited to the party by the form teacher.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích: Each of…: mỗi/… => động từ sau đó chia số ít

were => was

Tạm dị ch: Mọi thành viên của lớp được giáo viên chủ nhim mời đến dự bữa tiệc.

Đáp án: B


Câu 2:

For such a demanding job, you will need qualifications, soft skills and having full commitment.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích:

đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ng pháp, phía trước cũng sử dụ ng các danh từ. (Hoặ c thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need cùng độ ng từ trong câu)

having full commitment => full commitment

Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậ y, bn sẽ cn trình độ, k năng mềm tn tu tuyệt đối.

Đáp án: D


Câu 3:

In a restaurant, if we want to call the water, we can raise our hand and wave it slight to signal that we need assistance.
Xem đáp án

Kiến th ức: T ừ loi

Giải thích: Cần 1 trng t đứng sau động từ “wave để bổ nghãi cho động từ.

slight to signal => slightly to signal

Tạm dị ch: Trong nhà hàng, nếu b n muốn gọi đồ uống, hãy giơ tay vẫ y nhẹ để ra hi u rng b n c n sự giúp đỡ.

Đáp án: C


Câu 4:

Manufacturers may use food additives for preserving, to color, to flavor, or to fortify foods.
Xem đáp án

 Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích: Phía sau dùng dạng to V (to color, to flavor, to fortify) nên đây ta cũng dùng to-V

for preserving => to preserve

to use sth to do sth: dùng cái đ làm

Tạm dịch: Các nhà sản xuất thể sử dụng phụ gia thực phẩm để bo quản, tạo màu, tạo vị, hoặc để tăng chất cho thực ph m.

Đáp án: B


Câu 5:

Approximately 80 percent of farm income in Utah it is derived from livestock and livestock products.
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ

Giải thích: Đại từ “it” đây vừa làm cho câu không đúng ngữ pháp vừa không nghĩa, ta cần loại bỏ đại từ này

it is derived => is derived

Tạm dị ch: Khong 80 phần trăm thu nhập nông nghiệp Utah ngu ồn gốc từ gia súc các các s ản phm từ gia súc.

Đáp án: C


Câu 6:

Each of the musicians in the orchestra were rehearsing daily before the concert tour began.
Xem đáp án

Kiến th ức: Hoà hợp gi a chủ ng động từ

Giải thích: “Each of + danh từ số nhiều” động từ được chia như với danh t số ít, do đó tobe ta phải dùng “was

were => was

Tạm dị ch: Mỗi nhạc sĩ trong dàn nhạc đều tập luyện hàng ngày trướ c khi tour diễn bắt đầu.

Đáp án: C


Câu 7:

The audience watched the rock concert and does not satisfy with the slow numbers that the band presented.
Xem đáp án

Kiến th ức: Thì trong tiế ng Anh

Giải thích:

does not satisfy => did not satisfy

Trong câu ta dùng thì quá khứ đơn, cho nên đây động từ cũng ph i chia quá khứ đơn

Tạm dị ch: Khán gi xem buổi hòa nhạc rock không th a mãn với nh ng tiết mục ch m ban nhạc trình bày.

Đáp án: B


Câu 8:

Sarah was not best speaker in the class, but her personality and ability to convey her feelings helped her become the most requested.
Xem đáp án

Kiến thức: So sánh nh t

Giải thích: So sánh nht của tính từ “good the best

not best => not the best

T ạm d ịch: Sarah không phải người nói tốt nht trong lớp, nhưng tính kh năng truyền đạt cảm nghĩ giúp ấy được yêu cu nhiều nht.

Đáp án: A


Câu 9:

Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawaii.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ng động từ

Giải thích: Cấu trúc: A number of + Ns + V(s nhiều)

is => are

Tạm dịch: Trước khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến thay đổi đt chỗ củ a họ và tiến tới Hawaii.

Đáp án: B


Câu 10:

Amelia Earhart, the first woman to fly solo across the Atlantic, disappeared on June 1937 while attempting to fly around the world.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ chỉ thời gian

Giải thích: Trước các tháng trong năm dùng mạo từ “in”.

on => in

Tạm dịch: Amelia Earhart, người phụ nữ đầu tiên bay solo trên Đại Tây ơng, biến mất vào tháng 7 năm 1937 trong khi cố gắng bay vòng quanh thế giới.

Đáp án: B


Câu 11:

Neither of the two candidates who had applied for admission to the Industrial Engineering Department were eligible for admission.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp ch ng động từ

Giải thích: “Neither of …” đ ộng từ phía sau đư ợc chia như với danh từ số ít, thế to be phù hợp đây “was

were => was

Tạm dị ch: Cả hai ứng viên đã nộp đơn xin nhp học vào Phòng K thuật Công nghi ệp đều không được phép nhập học.

Đáp án: D


Câu 12:

It is unclear which agency will be responsible for cleaning the canal if it will become polluted again in the near future.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiệ n

Giải thích: Ta dùng câu điều kin loại 1 diễn tả một hành động có thể x ảy ra trong ơng lai

Cấu trúc câu điều kin lo i 1: If + mệnh đề hin tại đơn, S + will + V +…

if it will become => if it becomes

Tạm dị ch: Không quan nào sẽ chịu trách nhi m làm sch kênh n ếu bị ô nhiễm một lần n ữa trong tương lai gần.

Đáp án: C


Câu 13:

A smile can be observed, described, and reliably identify, it can also be elicited and manipulated under experimental conditions.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Gi ải thích: Chủ ng trong câu vật (smile) nên ta phải dùng dạng bị động. Dạng bị động với động từ khuyết thiếu: Modal verb + be + PP

identify => identified

Tạm dị ch: Một nụ cười thể được quan sát, t xác định một cách ch c chắn; cũng th được gợi ra thao tác trong điều kiện thực nghim.

Đáp án: B


Câu 14:

It was suggested that he studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam.
Xem đáp án

Kiến thức: Cu trúc với “suggest”

Giải thích: Cu trúc với “suggest”: suggest + (that) + S + (should) + V +…

studies => study ho c should study

Tạm dịch: được gợi ý rng cậu y nên nghiên cứu các tài liệu k lưỡng hơn trước khi cố gắng vượt qua k thi.

Đáp án: B


Câu 15:

Some methods to prevent soil erosion are plowing parallel with the slope of hills, to plant trees on unproductive land, and rotating crops.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích: đây ta dùng V -ing đ tương ng ngữ pháp với những động từ khác (plowing, rotating)

to plant => planting

Tạm dịch: Một số phương pháp phòng ngừa xói mòn đất là cày song song với độ dốc của đồi, trồng cây trên đất kém năng suất và luân canh.

Đáp án: D


Câu 16:

Sometimes all it take is a few minutes to help you and your family members feel more in touch with each other.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ng động từ

Giải thích: Chủ ng “it (s ít) nên động từ ta phải chia là “takes”

all it take => all it takes

Tạm dịch: Đôi khi tất c chỉ mất vài phút để giúp bạn các thành viên trong gia đình cảm thấ y liên kết với nhau hơn.

Đáp án: A


Câu 17:

The examination will test your ability to understand spoken English, to read non technical language, and writing correctly.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích: Các động từ phía trước đều đượ c chia dng to V: to understand, to read (ability + to V) nên đây động từ cũng phi chia dng to V

writing => to write

Tạm dịch: Bài kiểm tra sẽ kiểm tra khả n ăng hiểu tiếng Anh nói, đọc ngôn ng phi kỹ thuật và viết đúng.

Đáp án: C


Câu 18:

Miranda still has trauma from the tragic accident, that took away her closest friend.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích: Ta dùng đi từ quan hệ “which” để thay thế cho c vế câu phía trước

Đại từ quan hệ that không đi đng sau dấu phẩy

that => which

Tạm dịch: Miranda vẫn bị khủng hong từ vụ tai nạn bi thảm này, cái đã l ấy đi người bn thân nhất của cô.

Đáp án: C


Câu 19:

The office furniture that was ordered last month have just arrived, but we’re not sure whether the manager likes it.
Xem đáp án

Kiến thức: Hoà hợp chủ ng động từ

Giải thích: Chủ ng trong câu là “furniture” nên ta phải dùng has

have just arrived => has just arrived

Tạm dị ch: Đ nội thất văn phòng được đặt hàng tháng trước vừa đ ến, nhưng chúng tôi không chắc người qun thích nó không.

Đáp án: B


Câu 20:

Don’t go up to your hotel room because the maid is making the beds, cleaning the bathroom, and vacuum the carpet.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích: Vế sau đang sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (making, cleaning), cho nên động từ phi chia dng V-ing

vacuum => vacuuming

Tạm dịch: Đừng đi đến phòng khách sạn của bạn bởi nhân viên phục vụ đang dọn giường, lau dọn phòng tm, và hút bụi thm.

Đáp án: D


Câu 21:

Education and training are an important steps in getting the kind of job that you would like to have.
Xem đáp án

Kiến thức: M o từ

Giải thích: “education and training => là 2 thứ nên phải sử dụng số nhiu => không sử dụng “an”

an => Ø

Tạm dịch: Giáo dục đào tạo những bước quan trọng trong việc kiếm việc làm mà bạn muốn có.

Đáp án: B


Câu 22:

Optimists that in the future we will be living in a cleaner environment, breathe fresher air and eating healthier food.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích: Khi thông tin trong m ột câu được đưa ra dưới dạng liệt thì các thành phần được liệt phải tương ng với nhau về từ loi (noun - noun, adjective - adjective, …) hoặc thì của động từ.

breathe => breathing

Tạm dị ch: Những người lạc quan tin rằng trong ơng lai chúng ta sẽ sống trong môi trường sạch hơn, hít thở không khí tươi hơn và ăn thức ăn lành mạnh hơn.

Đáp án: C


Câu 23:

Several people have apparent tried to change the man's mind, but he refuses to listen.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loi

Giải thích: Trước động t ừ ta thể sử dụng tr ng từ, không được s dụng tính từ trước động từ.

apparent => apparently

Tạm dị ch: Một số người ràng đã cố gắng thay đổi tâm trí của người đàn ông, nhưng anh từ chối lắng nghe.

Đáp án: B


Câu 24:

She had so many luggage that there was not enough room in the car for it.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ chỉ định lượng

Giải thích: luggage danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng “many mà ph ải dùng “much” so many => so much

Tạm dịch: nhiều hành đến mức không đủ chỗ trong xe cho nó.

Đáp án: A


Câu 25:

Her application for a visa was turned down not only because it was incomplete and incorrectly filled out but also because it was written in pencil.
Xem đáp án

Kiến thức: T loi

Giải thích: Vị trí này ta cn một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “fill ở phía sau

incomplete => incompletely

Tạm dịch: Đơn xin thị thực của bị từ chối không chỉ bởi không được điền đầy đủ chính xác mà còn bởi vì được viết bằng bút chì.

Đáp án: C


Câu 26:

The doctor’s records must be kept thorough and neatly so as to insure good book – keeping.
Xem đáp án

Kiến thức: Tính từ cấu trúc song song

Giải thích: Cấu trúc keep + something + adj

Hai từ được nối với nhau bằng “and phải cùng từ loại

thorough (a) => neatly (adv) phải sửa thành “neat

Tạm dịch: Những đơn khám của bác sĩ phải được giữ gìn cẩn thận và gọn gàng để đảm bảo được kiểm kê tốt.

Đáp án: B


Câu 27:

For thousands of years, people have used some kinds of refrigeration cooling beverages and preserve edibles.
Xem đáp án

Kiến th ức: To V V-ing

Giải thích: Ta cấu trúc “use sth to do sth”: dùng cái để làm cái

cooling => to cool

Tạm dị ch: Trong hàng ngàn năm, ngư ời ta đã sử dụng một số loi tủ l ạnh để làm mát đồ uống b o quản đồ ăn.

Đáp án: C


Câu 28:

My brother usually asks me for help when he has difficulty to do his math homework.
Xem đáp án

Kiến th ức: D ng của độ ng từ

Giải thích: Have difficulty (in ) V-ing: khó khăn trong việ c

to do => doing

Tạm dịch: Anh tôi thường nhờ tôi giúp đỡ khi anh ấy gặp khó khăn trong việc làm bài tập môn Toán.

Đáp án: D


Câu 29:

Many people object to use physical punishment in dealing with discipline problems at school.
Xem đáp án

Kiến thức: Dạng động t

Giải thích: Object to V-ing: phản đối việc

to use => using

Tạm dịch: Nhiều người phản đối việc sử dụng hình phạt thể cht trong việ c gi i quyết các vấn đề kỉ lut ở trường.

Đáp án: A


Câu 30:

If you make a five - days trip across the Atlantic Ocean, your ship enters a different time zone every day.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm danh từ ghép

Giải thích: Cụm danh từ ghép dạng: a/an + số lượng – danh từ phụ + Danh từ chính

Danh từ phụ để ở dạnh số ít.

five – days => five day

Tạm dịch: Nếu bạn chuyến đi 5 ngày qua Đại Tây ơng, tàu của bạn mỗi ngày sẽ đi qua các múi giờ khác nhau.

Đáp án: B


Câu 31:

What happened in that city were a reaction from city workers, including firemen and policemen who had been laid off from their jobs.
Xem đáp án

Kiến th ức: Hoà hợp chủ ng động từ

Giải thích: Chủ ng trong câu là “What” nên ta phải dùng to be” là was

were => was

Tạm dị ch: Chuyện đã x ảy ra thành phố này phản ng của công nhân thành ph ố, bao gồm c lính cứu hỏa c ảnh sát đã bị sa thải khỏi công vi c c a h ọ.

Đáp án: B


Câu 32:

In order to avoid to make mistakes, take your time and work carefully.
Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của độ ng từ

Giải thích: Cấu trúc to avoid doing sth: tránh làm cái

to make => making

Tạm dịch: Đ tránh mắc sai lầm, hãy từ từ làm việc cn thn.

Đáp án: B


Câu 33:

The more tired you are, the least hard you concentrate.
Xem đáp án

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích: Cấu trúc: The + comparative (+ N) + S + V + the + comparative (+ N) + S + V

So sánh kém hơn: S + V + less + adj + than + N/pronoun.

So sánh hơn với tính từ ngắn: short adj + er

So sánh hơn với tính từ dài: more + long adj

least hard => less hard

Tạm dịch: Bạn càng mệt mỏi, bạn càng ít tập trung.

Đáp án: C


Câu 34:

Many people who live near the ocean depend on it as a source of food, recreation, and to have economic opportunities.
Xem đáp án

Kiến th ức: Sự hòa hợp v từ loi

Giải thích: Sau giới từ “of” một lot các danh t ừ “ food”, recreation” => cần 1 danh từ đứng sau “and” to have economic => economic

Tạm dịch: Nhiều người sống gần đại dương phụ thuộc vào như là một nguồn thức ăn, giải trí các hội kinh tế.

Đáp án: D


Câu 35:

Animal researchers have identified many behavioral patterns associated with selection a place to live, avoiding predators, and finding food.
Xem đáp án

Kiến thức: D ng c a từ, từ loi

Giải thích: “associated with doing sth”: liên quan tới việc làm

Ngoài ra, phía sau các độ ng từ ơng ứng cũng được chia V-ing (avoiding, finding) nên đây cũng phải chia V-ing

selection => selecting

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu động vật đã xác định được nhiu mẫu hành vi liên quan đến việc lựa chọn nơi ở, tránh thú ăn thịt tìm kiếm thức ăn.

Đáp án: B


Câu 36:

It was not until 1937 when Southern source of the Nile River was discovered.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc câu “It was not until … that …”

Giải thích: Cấu trúc "It is/was not until..." phải nối với mệnh đề theo sau b ng "that" không dùng "when". when => that

Tạm dịch: Mãi đến năm 1937, nguồn sông Nile phía Nam được phát hiện.

Đáp án: D


Câu 37:

Many hundred years ago, there were many villages and little towns in England.
Xem đáp án

Kiến thức: cách dùng của “few” “little

Giải thích: Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)

A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.

Few + danh từ đếm đượ c số nhiu: rất ít, không đ ủ để làm (có tính phủ định)

A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.

“Towns” là danh từ đếm được số nhiều => phải đi với “few

little => few

Tạm dịch: Nhiều trăm năm về trước, có rt ít làng thị trấn nước Anh.

Đáp án: C


Câu 38:

I found my new contact lenses strangely at first, but I got used to them in the end.
Xem đáp án

Kiến thức: Tính từ

Giải thích: Find + smt + tính từ: thấy cái đó như thế nào

strangely => strange

Tạm dịch: Tôi thấ y cái kính áp tròng mới ban đầu khá là lạ lẫm, nhưng cuối cùng tôi cũng quen.

Đáp án: B


Câu 39:

He was so intelligent a student that he could pass the final exam easy.
Xem đáp án

Kiến thức: T ừ loi

Giải thích: easy => easily

Vị trí này ta cần một trng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “pass” phía trước

Trng từ easily: một cách dễ dàng

Tạm dịch: Cậu ấy thông minh đến mức vượt qua kỳ thi cuối kỳ một cách dễ dàng.

Đáp án: D


Câu 40:

The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích: đây, chủ ng của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia dạng số ít.

=> have => has

Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc ảnh ởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.

Đáp án: D


Câu 41:

Vietnam exports a lot of rice is grown mainly in the south of the country.
Xem đáp án

Kiến thức: M ệnh đề quan hệ

Giải thích:

đây ta cần phi có một mệnh đề quan hệ “which để thay thế cho “ricehoặc dùng rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động “Ved/ V3”

is grown => which is grown/ grown

Tạm dịch: Việt Nam xut khẩu rt nhiều gạo ch yếu được trồng ở min Nam.

Đáp án: B


Câu 42:

He passed the exam with high scores, that made his parents happy.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ “that không dùng sau du phả y, đây ta dùng “which để thay thế cho c mệnh đề phía trước

that => which

Tm dịch: Cậu ấy đã vượt qua kỳ thi với điểm số cao, điều này khiến cha mẹ cu ấy hnh phúc.

Đáp án: C


Câu 43:

To attract someone’s attention, we can use either verbal and non-verbal forms of communication.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “either... or...

Giải thích:

and non-verbal => or non-verbal

Cấu trúc “either…or…”

Tạm dịch: Đ thu hút sự chú ý của ai đó, chúng ta thể sử dụng các hình thức giao tiếp bng ngôn ngữ hoc phi ngôn ngữ.

Đáp án: C


Câu 44:

Next week, when there will be an English club held here, I will give you more information about it.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải thích:

Trong các mệnh đề trạng ng thời gian bắt đ ầu bằng: when, by the time, before, after, since, ... tuyệt đối KHÔNG dùng thì ơng lai đơn mà phải thay bằng thì hiện tại.

there will be => there is

Tạm dịch: Tu ần tới, khi một câu lạc bộ tiếng Anh được tổ chức đây, tôi sẽ cho bạn thêm thông tin về nó.

Đáp án: A


Câu 45:

The symptoms of diabetes in the early stages are too slight that people do not notice them.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “so …that…”

Giải thích: too => so

Cấu trúc so + adj/adv + that…: …đến nỗi mà

Tạm dị ch: Các triu chứng của bệnh tiểu đường giai đoạn ban đầu nhỏ đến mức mọi người không nhn thấy chúng.

Đáp án: B


Câu 46:

Sandara has not rarely missed a play or concert since she was seventeen years old.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu phủ định

Giải thích: rarely (adv): hiếm khi ( bản thân trạng từ mang nghĩa phủ định => không cần thêm “not”)

not rarely => rarely

Tạm dịch: Sandara hiếm khi bỏ lỡ một vở kịch hay buổi hòa nhạc nào từ khi ấy 17 tuổi.

Đáp án: A


Câu 47:

Because his sickness he didn’t take part in the English competition held last Sunday.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề trng ngữ nguyên nhân

Giải thích: Because + S + V = Because of + Noun/ Noun phrase/ V-ing.

because => because of

Tạm dịch : bnh của anh y, anh ấy không thể tham gia vào cuộc thi tiếng Anh tổ chức chủ nht tuần trước.

Đáp án: A


Câu 48:

Rudolph Nureyev has become one of the greatest dancer that the ballet world has ever known.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc với danh từ số nhiu

Giải thích: Ta cấu trúc “one of the + danh từ s nhiều”: một trong những….

dancer => dancers

Tạm dịch: Rudolph Nureyev đã tr thành một trong những công đại nht thế giới ballet từng biết đến.

Đáp án: B


Câu 49:

That man was an easy recognized figure with his long, white beard and a wide – brimmed hat.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loi

Giải thích: Cần 1 trạng từ đứng trước tính từ “recognized” để bổ nghĩa.

easy (a): dễ dàng => easily (adv)

Tạm dịch: Người đàn ông đó là một nhân vt dễ nhn dng với bộ râu dài màu trắng chi ếc mũ rộng.

Đáp án: A


Câu 50:

Exceeding speed limits and fail to wear safety belts are two common causes of automobile death.
Xem đáp án

Kiến thức: Gerund

Giải thích: Ta dùng Danh động từ (V-ing) để làm chủ ng của câu, phía trước cũng từ tương tự như vậy (exceeding)

fail => failing

Tạm dịch: ợt quá giới hạn tốc độ không đeo dây an toàn hai nguyên nhân phổ biến gây tử vong cho người lái ô tô.

Đáp án: B


Câu 51:

If you wanted to be chosen for the job, you’ll have to be experienced in the field.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định có thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will + V.inf

wanted => want

Tạm dịch: Nếu bạn muốn được tuyển chọn cho công việc, bạn sẽ phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.

Đáp án: C


Câu 52:

Mr.Merlin, that dies at the end of the film Kingsman, is really good at computing and technology.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích: Không dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định.

that => who

Tạm dịch: Mr.Merlin, người chết ở phần cuối của bộ phim Kingsman, thực sự giỏi về máy tính.

Đáp án: D


Câu 53:

No one in our office want to drive to work because there are always traffic jams at rush hour.
Xem đáp án
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích: Động từ đi với chủ ngữ “no one” phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

want => wants

Tạm dịch: Không ai trong văn phòng của chúng ta muốn lái xe đi làm bởi vì luôn tắc đường vào giờ cao điểm.

Đáp án: A


Câu 54:

Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam.
Xem đáp án
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích: Chủ ngữ là số lượng: 'fifty minutes', luôn chia động từ ở dạng số ít.

are => is

Tạm dịch: Năm mươi phút là thời gian tối đa được phân bổ cho bài thi.

Đáp án: A


Câu 55:

There is an unresolved controversy as to whom is the real author of the Elizabethan plays commonly credited to William Shakespeare.
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích: whom => who

Theo lẽ thường ta thấy “to” đứng trước thì sẽ dùng “whom” chứ không được dùng “who”, nhưng thật sự ra “to” ở đây không phải là giới từ của mệnh đề sau mà của mệnh đề trước nên không ảnh hưởng đến “who” hay “whom”.

Thật sự “to” đó là nằm trong cụm: as to (liên quan đến), sau nó là một mệnh đề

Tạm dịch: Có một cuộc tranh cãi chưa ngã ngũ về vấn đề ai là tác giả thực sự của vở kịch Elizabethan thường được gán cho William Shakespeare.

Đáp án: B


Câu 56:

Our teacher encourages us using a dictionary whenever we are unsure of the meaning of a word.
Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: encourage sb to do sth: khuyến khích, khích lệ ai làm việc gì using => to use

Tạm dịch: Giáo viên khích lệ chúng tôi sử dụng từ điển khi không biết chắc nghĩa của từ nào đó.

Đáp án: B


Câu 57:

The number of students attending universities to study economics have increased steadily in the last few years.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích: The number of + N (số nhiều) + V (số ít)

have => has

Tạm dịch: Số sinh viên tham dự các trường đại học để học ngành kinh tế đã tăng lên nhanh chóng trong vài năm gần đây.

Đáp án: C


Câu 58:

Several people have apparent tried to change the man’s mind, but he refuses to listen.
Xem đáp án
Kiến thức: Từ loại

Giải thích: Cần 1 trạng từ đứng trước động từ để bổ sung nghĩa cho động từ

apparent (a): rõ ràng => apparently (adv): một cách rõ ràng apparent => apparently

Tạm dịch: Một vài người cố gắng thực sự để thay đổi suy nghĩ của người đàn ông nhưng ông ta từ chối

nghe.

Đáp án: B


Câu 59:

You must find a more efficiently way of organizing your time.
Xem đáp án
Kiến thức: Từ loại

Giải thích: “way” là danh từ nên trước đó cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ. Không thể dùng trạng từ

đứng trước danh từ.

efficiently => efficient

Tạm dịch: Bạn phải tìm một cách hiệu quả hơn để phân bố thời gian.

Đáp án: A


Câu 60:

We were advised not drinking the water in the bottle.
Xem đáp án
Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: Be advised (not) to do sth: được khuyên là (không) nên làm cái gì

Tạm dịch: Chúng tôi được khuyên là không nên uống nước ở trong chai.

Đáp án: C


Câu 61:

After John eaten dinner, he wrote several letters and went to bed.
Xem đáp án
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải thích: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. eaten => had eaten

Tạm dịch: Sau khi John đã ăn xong bữa tối, anh ấy viết vài lá thư và đi ngủ.

Đáp án: A


Câu 62:

She wishes that we didn’t send her the candy yesterday because she’s on a diet.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu ao ước với “wish”

Giải thích: Đây là ước cho một hành động trong quá khứ, vì phía sau có “yesterday” Sau “wish” để ước cho quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành. didn’t send => hadn’t sent

Tạm dịch: Cô ấy ước sao chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo vào ngày hôm qua vì cô ấy đang ăn kiêng.

Đáp án: A


Câu 63:

He used to smoking a cigar after meal but now he quit smoking because he has got some respiratory problem.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc với “used to”

Giải thích: Cần phân biệt cấu trúc với “used to” và “be/get used to”

-  “used to” + V: đã từng làm gì (hiện tại không còn làm nữa)

-  “be/get used to” + V-ing: quen với việc làm gì

used to smoking => used to smoke

Tạm dịch: Anh đã từng hút thuốc lá sau bữa ăn nhưng bây giờ anh bỏ hút thuốc vì anh có vấn đề về hô hấp.

Đáp án: B


Câu 64:

Last week Mark told me that he got very bored with his present job and is looking for a new one.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích: Trong câu gián tiếp, mệnh đề gián tiếp phải lùi một thì so với câu gốc ban đầu. Ở đây còn có cả liên từ “and” nên động từ trước và sau “and” phải cùng thì is looking => was looking

Tạm dịch: Tuần trước Mark nói với tôi rằng anh ấy rất chán nản công việc hiện tại và đang tìm kiếm một công việc mới

Đáp án: C


Câu 65:

There are many single mothers and single fathers which are raising children by themselves.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích: “mothers” và “fathers” là chỉ người => Khi muốn sử dụng mệnh đề quan hệ chỉ người ta phải sử dụng “who”

“which” được sử dụng khi mệnh đề quan hệ chỉ vật

which => who

Tạm dịch: Có rất nhiều những người mẹ độc thân và những người bố độc thân những người mà chăm con một mình

Đáp án: C


Câu 66:

I feel both excited and nervously because I have an interview tomorrow.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích: “and” dùng để nối những từ, cụm từ có cùng chức năng trong câu, nên các từ đứng cạnh nó phải có cùng dạng.

Từ “excited” là tính từ => từ đứng sau “and” phải là tính từ.

nervously (adv) => nervous (adj)

Tạm dịch: Tôi cảm thấy vừa hào hứng và hồi hộp vì tôi có một cuộc phỏng vấn vào ngày mai.

Đáp án: C


Câu 67:

The students are going to hearing three short conversations about food.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì tương lai gần

Giải thích: Thì tương lai gần: S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

hearing => hear

Tạm dịch: Các sinh viên sẽ nghe ba cuộc nói chuyện ngắn về thực phẩm.

Đáp án: A


Câu 68:

Higher education is very importance to national economies, and it is also a source of trained and educated personnel for the whole country.
Xem đáp án
Kiến thức: Từ loại

Giải thích: Adv + adj: trạng từ đứng trước bổ nghĩa cho tính từ sau nó.

importance (n) => important (adj)

Tạm dịch: Giáo dục đại học rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, và nó cũng là một nguồn nhân lực được đào tạo và giáo dục cho cả nước.

Đáp án: C


Câu 69:

The puppy stood up slowly, wagged its tail, blinking its eyes, and barked.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích:

“ stood” và “wagged” cùng ở quá khứ đơn nên :

blinking => blinked

Tạm dịch: Chú chó con chậm chạp đứng dậy, vẩy đuôi , nheo mắt và sủa.

Đáp án: C


Câu 70:

A conductor uses signals and gestures to let the musicians to know when to play various parts of composition.
Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: let sb do sth: cho phép, để cho ai đó làm gì to know => know

Tạm dịch: Một nhạc trưởng sử dụng các tín hiệu và cử chỉ để cho các nhạc sĩ biết khi nào thì chơi các phần khác nhau của tác phẩm.

Đáp án: D


Câu 71:

Communication is the act of transferring information through neither verbal messages or non-verbal signals.
Xem đáp án
Kiến thức: Liên từ “neither...nor...” và “either... or...”

Giải thích: Cặp liên từ “neither... nor...” (không... cũng không...)

“either... or...” (hoặc ... hoặc là ...)

neither => either

Tạm dịch: Giao tiếp là hành động truyền tải thông tin thông qua những thông điệp bằng lời hoặc những tín hiệu phi ngôn.

Đáp án: B


Câu 72:

There is only one Chinese restaurant in town , isn’t it?
Xem đáp án
Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích: Chủ ngữ của mệnh đề chính là “there” thì đại từ ở phần câu hỏi đuôi là “there”. isn’t it => isn’t there

Tạm dịch: Chỉ có một nhà hàng Trung Quốc trong thị trấn, phải không?

Đáp án: D


Câu 73:

You had better to tell her the truth or she’ll get angry with you.
Xem đáp án
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích: had better + V.inf: nên làm gì

Tạm dịch: Bạn nên nói sự thật với cô ấy nếu không cô ấy sẽ nổi giận với bạn.

Đáp án: A


Câu 74:

He was the last one leaving the burning building in time.
Xem đáp án
Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

Cấu trúc: the + số thứ tự (+ N) + to do something

leaving => to leave

Tạm dịch: Anh ta là người cuối cùng rời tòa nhà đang cháy kịp lúc.

Đáp án: D


Câu 75:

Poverty in the United States is noticeably different from that in other country.
Xem đáp án
Kiến thức: Danh từ

Giải thích:

Sau other + danh từ đếm được số nhiều

other country => other countries

Tạm dịch: Nghèo đói ở Hoa Kỳ khác biệt đáng kể so với ở các nước khác.

Đáp án: D


Câu 76:

When he was a college student, he learned to play tennis, to ski, and swimming.
Xem đáp án
Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích: Ở đây có dấu phẩy và từ nối “and” để nối các “to Vinf”, nên từ cần điền phải là từ cùng loại. swimming => to swim

Tạm dịch: Thời còn là sinh viên đại học, anh ấy đã học chơi tennis, trượt tuyết và bơi lội.

Đáp án: D


Câu 77:

When precipitation occurs, some of it evaporates, some runs off the surface it strikes, and some sinking into the ground.
Xem đáp án
Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích: Ở đây có dấu phẩy và từ nối “and” để nối các động từ được chia thì hiện tại đơn (occurs, runs

off, strikes, động từ còn lại cũng cùng dạng.

sinking => sinks

Tạm dịch: Khi kết tủa xảy ra, một số bốc hơi, một số thoát ra khỏi bề mặt nó va chạm và một số bị chìm

xuống đất.

Đáp án: D


Câu 78:

She said to her mother that she will take an exam the next month.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích: Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần có sự lùi thì động từ. ( will => would ) will take => would take

Tạm dịch: Cô ấy nói với mẹ mình rằng cô ấy sẽ thi tháng sau.

Đáp án: B


Câu 79:

The letters written by the man was translating into Vietnamese by my sister.
Xem đáp án
Kiến thức: Câu bị động

Giải thích: Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3 was translating => was translated

Tạm dịch: Những bức thư người đàn ông viết được chị tôi dịch dang tiếng Việt.

Đáp án: D


Câu 80:

The abilities to work hard, follow directions, and thinking independently are some of the criteria for success in the work space.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích: Từ, cấu trúc có cùng dạng khi được nối bởi liên từ “and” hoặc “or”.

thinking => think

Tạm dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, theo đúng định hướng và suy nghĩ độc lập là một vài yếu tố quan trọng cho thành công ở nơi làm việc.

Đáp án: B


Câu 81:

The number of homeless people in Nepal have increased sharply due to the recent severe earthquake.
Xem đáp án
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích: The number of + danh từ số nhiều -> động từ chia ở số ít.

have => has

Tạm dịch : Số người vô gia cư ở Nepal đã tăng lên nhanh chóng vì trận động đất dữ dội gần đây.

Đáp án: B


Câu 82:

Caroline has worn her new yellow dress only once since she buys it.
Xem đáp án
Kiến thức: Cấu trúc với “since”

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn

buys => bought

Tạm dịch: Caroline mặc chiếc váy màu vàng mới của cô chỉ một lần kể từ khi cô mua nó.

Đáp án: D


Câu 83:

Below are some pieces of advice that can help you reduce the feeling of pressure and creating a good impression on your interviewer.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích: Trước và sau liên từ “and”, “or”,... thì từ, mệnh đề phải có cùng dạng.

creating => create

Tạm dịch: Dưới đây là một số lời khuyên có thể giúp bạn giảm bớt áp lực và tạo ấn tượng tốt với người

phỏng vấn.

Đáp án: C


Câu 84:

A number of large insurance companies has their headquarters in the capital city.
Xem đáp án
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích: A number of + plural noun + plural verb ….

A number of có nghĩa là “một vài”, hay “một vài những”, dùng để diễn tả một số trong tổng thể. Cấu trúc cố định, “a number of” đi với danh từ số nhiều, động từ chia theo ngôi ba số nhiều.

The number of + plural noun + singular verb….

The number of có nghĩa là “những”, dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong cấu trúc thông thường, “the number of” đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn dùng ở ngôi 3 số ít.

has => have

Tạm dịch: Một số công ty bảo hiểm lớn có trụ sở tại thủ đô.

Đáp án: B


Câu 85:

Much peopple agree that we should protect the environment.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ chỉ định lượng

Giải thích:

Much + Danh từ không đếm được

Many + Danh từ số nhiều ( “ people” là danh từ số nhiều)

Much => Many

Tạm dịch: Nhiều người đồng ý rằng chúng ta nên bảo vệ moa trường.

Đáp án: A

Câu 86:

He failed the final exam last year because his laziness.
Xem đáp án
Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

Because + S+V…= because of + Danh từ/ V-ing

laziness (n): sự lười biếng

because => because of

Tạm dịch: Anh ấy trượt kì thi cuối kì năm ngoái vì sự lười biếng của mình.

Đáp án: C


Câu 87:

They asked me how long did it take to get to Paris by train.
Xem đáp án
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi

Giải thích:

Cấu trúc: S + asked + O + wh-question + S + V (lùi thì)

did it take => it took

Tạm dịch: Họ hỏi tôi tốn bao nhiêu lâu để tới Paris bằng tàu.

Đáp án: B


Câu 88:

Mr. Ha is very interested in working as a teacher because he enjoy teaching children.
Xem đáp án
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích: Chủ ngữ “he” số ít nên động từ “enjoy” thêm “s”

enjoy => enjoys

Tạm dịch: Ông Hà rất thích làm việc với tư cách là một giáo viên bởi vì ông thích dạy trẻ em.

Đáp án: A


Câu 89:

The food that my mom is cooking in the kitchen smells deliciously.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích: Đứng sau những động từ cảm giác: look, feel, taste, smell, sound,… là tính từ. deliciously => delicious

Tạm dịch: Món ăn mà mẹ tôi đang nấu trong bếp có mùi rất thơm ngon.

Đáp án: D


Câu 90:

The Oxford English Dictionary is well known for including many different meanings of wordsand to give real examples.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích: Các cụm từ được liên kết với nhau bằng liên từ “and” phải có cùng từ loại hoặc cùng dạng to give => giving

Tạm dịch: Từ điển Oxford English Dictionary nổi tiếng vì bao hàm nhiều nghĩa của từ khác nhau và đưa ra ví dụ chân thực.

Đáp án: D


Bắt đầu thi ngay