Bài tập tìm lỗi sai (Có đáp án) (Nhận biết)
-
3555 lượt thi
-
90 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Each of…: mỗi/… => động từ sau đó chia số ít
were => was
Tạm dị ch: Mọi thành viên của lớp được giáo viên chủ nhiệm mời đến dự bữa tiệc.
Đáp án: B
Câu 2:
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụ ng các danh từ. (Hoặ c có thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need ” cùng là độ ng từ trong câu)
having full commitment => full commitment
Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậ y, bạn sẽ cần trình độ, k ỹ năng mềm và tận tu ỵ tuyệt đối.
Đáp án: D
Câu 3:
Kiến th ức: T ừ loại
Giải thích: Cần 1 trạng t ừ đứng sau động từ “wave” để bổ nghãi cho động từ.
slight to signal => slightly to signal
Tạm dị ch: Trong nhà hàng, nếu b ạn muốn gọi đồ uống, hãy giơ tay và vẫ y nhẹ để ra hi ệu rằng b ạn c ần sự giúp đỡ.
Đáp án: C
Câu 4:
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Phía sau dùng dạng to – V (to color, to flavor, to fortify) nên ở đây ta cũng dùng to-V
for preserving => to preserve
to use sth to do sth: dùng cái gì đ ể làm gì
Tạm dịch: Các nhà sản xuất có thể sử dụng phụ gia thực phẩm để bảo quản, tạo màu, tạo vị, hoặc để tăng chất cho thực ph ẩm.
Đáp án: B
Câu 5:
Kiến thức: Đại từ
Giải thích: Đại từ “it” ở đây vừa làm cho câu không đúng ngữ pháp vừa không có nghĩa, ta cần loại bỏ đại từ này
it is derived => is derived
Tạm dị ch: Khoảng 80 phần trăm thu nhập nông nghiệp ở Utah có ngu ồn gốc từ gia súc và các các s ản phẩm từ gia súc.
Đáp án: C
Câu 6:
Kiến th ức: Hoà hợp giữ a chủ ngữ và động từ
Giải thích: “Each of + danh từ số nhiều” động từ được chia như với danh t ừ số ít, do đó tobe ta phải dùng là “was”
were => was
Tạm dị ch: Mỗi nhạc sĩ trong dàn nhạc đều tập luyện hàng ngày trướ c khi tour diễn bắt đầu.
Đáp án: C
Câu 7:
Kiến th ức: Thì trong tiế ng Anh
Giải thích:
does not satisfy => did not satisfy
Trong câu ta dùng thì quá khứ đơn, cho nên ở đây động từ cũng ph ải chia ở quá khứ đơn
Tạm dị ch: Khán giả xem buổi hòa nhạc rock không th ỏ a mãn với nh ững tiết mục ch ậm mà ban nhạc trình bày.
Đáp án: B
Câu 8:
Kiến thức: So sánh nh ất
Giải thích: So sánh nhất của tính từ “good” là the best
not best => not the best
T ạm d ịch: Sarah không phải là người nói tốt nhất trong lớp, nhưng cá tính và kh ả năng truyền đạt cảm nghĩ giúp cô ấy được yêu cầu nhiều nhất.
Đáp án: A
Câu 9:
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Cấu trúc: A number of + Ns + V(s ố nhiều)
is => are
Tạm dịch: Trước khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến thay đổi đặt chỗ củ a họ và tiến tới Hawaii.
Đáp án: B
Câu 10:
Kiến thức: Giới từ chỉ thời gian
Giải thích: Trước các tháng trong năm dùng mạo từ “in”.
on => in
Tạm dịch: Amelia Earhart, người phụ nữ đầu tiên bay solo trên Đại Tây Dương, biến mất vào tháng 7 năm 1937 trong khi cố gắng bay vòng quanh thế giới.
Đáp án: B
Câu 11:
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích: “Neither of …” đ ộng từ phía sau đư ợc chia như với danh từ số ít, vì thế to be phù hợp ở đây là “was”
were => was
Tạm dị ch: Cả hai ứng viên đã nộp đơn xin nhập học vào Phòng K ỹ thuật Công nghi ệp đều không được phép nhập học.
Đáp án: D
Câu 12:
Kiến thức: Câu điều kiệ n
Giải thích: Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động có thể x ảy ra trong tương lai
Cấu trúc câu điều kiện lo ại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will + V +…
if it will become => if it becomes
Tạm dị ch: Không rõ cơ quan nào sẽ chịu trách nhi ệm làm sạch kênh n ếu nó bị ô nhiễm một lần n ữa trong tương lai gần.
Đáp án: C
Câu 13:
Kiến thức: Câu bị động
Gi ải thích: Chủ ngữ trong câu là vật (smile) nên ta phải dùng dạng bị động. Dạng bị động với động từ khuyết thiếu: Modal verb + be + PP
identify => identified
Tạm dị ch: Một nụ cười có thể được quan sát, mô t ả và xác định một cách ch ắc chắn; nó cũng có th ể được gợi ra và thao tác trong điều kiện thực nghiệm.
Đáp án: B
Câu 14:
Kiến thức: Cấu trúc với “suggest”
Giải thích: Cấu trúc với “suggest”: suggest + (that) + S + (should) + V +…
studies => study ho ặc should study
Tạm dịch: Nó được gợi ý rằng cậu ấ y nên nghiên cứu các tài liệu k ỹ lưỡng hơn trước khi cố gắng vượt qua k ỳ thi.
Đáp án: B
Câu 15:
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Ở đây ta dùng V -ing đ ể tương ứng ngữ pháp với những động từ khác (plowing, rotating)
to plant => planting
Tạm dịch: Một số phương pháp phòng ngừa xói mòn đất là cày song song với độ dốc của đồi, trồng cây trên đất kém năng suất và luân canh.
Đáp án: D
Câu 16:
Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ là “it” (s ố ít) nên động từ ta phải chia là “takes”
all it take => all it takes
Tạm dịch: Đôi khi tất cả chỉ mất vài phút để giúp bạn và các thành viên trong gia đình cảm thấ y có liên kết với nhau hơn.
Đáp án: A
Câu 17:
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Các động từ phía trước đều đượ c chia ở dạng to V: to understand, to read (ability + to V) nên ở đây động từ cũng phải chia ở dạng to V
writing => to write
Tạm dịch: Bài kiểm tra sẽ kiểm tra khả n ăng hiểu tiếng Anh nói, đọc ngôn ngữ phi kỹ thuật và viết đúng.
Đáp án: C
Câu 18:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả vế câu phía trước
Đại từ quan hệ that không đi đằng sau dấu phẩy
that => which
Tạm dịch: Miranda vẫn bị khủng hoảng từ vụ tai nạn bi thảm này, cái mà đã l ấy đi người bạn thân nhất của cô.
Đáp án: C
Câu 19:
Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “furniture” nên ta phải dùng has
have just arrived => has just arrived
Tạm dị ch: Đồ nội thất văn phòng được đặt hàng tháng trước vừa đ ến, nhưng chúng tôi không chắc người quản lý có thích nó không.
Đáp án: B
Câu 20:
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Vế sau đang sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (making, cleaning), cho nên động từ phải chia ở dạng V-ing
vacuum => vacuuming
Tạm dịch: Đừng đi đến phòng khách sạn của bạn bởi vì nhân viên phục vụ đang dọn giường, lau dọn phòng tắm, và hút bụi thảm.
Đáp án: D
Câu 21:
Kiến thức: M ạo từ
Giải thích: “education and training” => là 2 thứ nên phải sử dụng số nhiều => không sử dụng “an”
an => Ø
Tạm dịch: Giáo dục và đào tạo là những bước quan trọng trong việc kiếm việc làm mà bạn muốn có.
Đáp án: B
Câu 22:
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Khi thông tin trong m ột câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về từ loại (noun - noun, adjective - adjective, …) hoặc thì của động từ.
breathe => breathing
Tạm dị ch: Những người lạc quan tin rằng trong tương lai chúng ta sẽ sống trong môi trường sạch hơn, hít thở không khí tươi hơn và ăn thức ăn lành mạnh hơn.
Đáp án: C
Câu 23:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Trước động t ừ ta có thể sử dụng tr ạng từ, không được s ử dụng tính từ trước động từ.
apparent => apparently
Tạm dị ch: Một số người rõ ràng đã cố gắng thay đổi tâm trí của người đàn ông, nhưng anh từ chối lắng nghe.
Đáp án: B
Câu 24:
Kiến thức: Từ chỉ định lượng
Giải thích: “luggage ” là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng “many” mà ph ải dùng “much” so many => so much
Tạm dịch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó.
Đáp án: A
Câu 25:
Kiến thức: T ừ loại
Giải thích: Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “fill” ở phía sau
incomplete => incompletely
Tạm dịch: Đơn xin thị thực của cô bị từ chối không chỉ bởi vì nó không được điền đầy đủ và chính xác mà còn bởi vì nó được viết bằng bút chì.
Đáp án: C
Câu 26:
Kiến thức: Tính từ và cấu trúc song song
Giải thích: Cấu trúc keep + something + adj
Hai từ được nối với nhau bằng “and ” phải cùng từ loại
thorough (a) => neatly (adv) phải sửa thành “neat”
Tạm dịch: Những đơn khám của bác sĩ phải được giữ gìn cẩn thận và gọn gàng để đảm bảo được kiểm kê tốt.
Đáp án: B
Câu 27:
Kiến th ức: To – V và V-ing
Giải thích: Ta có cấu trúc “use sth to do sth”: dùng cái gì để làm cái gì
cooling => to cool
Tạm dị ch: Trong hàng ngàn năm, ngư ời ta đã sử dụng một số loại tủ l ạnh để làm mát đồ uống và b ảo quản đồ ăn.
Đáp án: C
Câu 28:
Kiến th ức: D ạng của độ ng từ
Giải thích: Have difficulty (in ) V-ing: có khó khăn trong việ c gì
to do => doing
Tạm dịch: Anh tôi thường nhờ tôi giúp đỡ khi anh ấy gặp khó khăn trong việc làm bài tập môn Toán.
Đáp án: D
Câu 29:
Kiến thức: Dạng động t ừ
Giải thích: Object to V-ing: phản đối việc gì
to use => using
Tạm dịch: Nhiều người phản đối việc sử dụng hình phạt thể chất trong việ c gi ải quyết các vấn đề kỉ luật ở trường.
Đáp án: A
Câu 30:
Kiến thức: Cụm danh từ ghép
Giải thích: Cụm danh từ ghép có dạng: “ a/an + số lượng – danh từ phụ + Danh từ chính ”
Danh từ phụ để ở dạnh số ít.
five – days => five –day
Tạm dịch: Nếu bạn có chuyến đi 5 ngày qua Đại Tây Dương, tàu của bạn mỗi ngày sẽ đi qua các múi giờ khác nhau.
Đáp án: B
Câu 31:
Kiến th ức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “What” nên ta phải dùng “to be” là “was ”
were => was
Tạm dị ch: Chuyện đã x ảy ra ở thành phố này là phản ứng của công nhân thành ph ố, bao gồm c ả lính cứu hỏa và c ảnh sát đã bị sa thải khỏi công vi ệc củ a h ọ.
Đáp án: B
Câu 32:
Kiến thức: Dạng của độ ng từ
Giải thích: Cấu trúc to avoid doing sth: tránh làm cái gì
to make => making
Tạm dịch: Để tránh mắc sai lầm, hãy từ từ và làm việc cẩn thận.
Đáp án: B
Câu 33:
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: Cấu trúc: The + comparative (+ N) + S + V + the + comparative (+ N) + S + V
So sánh kém hơn: S + V + less + adj + than + N/pronoun.
So sánh hơn với tính từ ngắn: short adj + er
So sánh hơn với tính từ dài: more + long adj
least hard => less hard
Tạm dịch: Bạn càng mệt mỏi, bạn càng ít tập trung.
Đáp án: C
Câu 34:
Kiến th ức: Sự hòa hợp v ề từ loại
Giải thích: Sau giới từ “of” là một loạt các danh t ừ “ food”, “ recreation” => cần 1 danh từ đứng sau “and” to have economic => economic
Tạm dịch: Nhiều người sống gần đại dương phụ thuộc vào nó như là một nguồn thức ăn, giải trí và các cơ hội kinh tế.
Đáp án: D
Câu 35:
Kiến thức: D ạng củ a từ, từ loại
Giải thích: “associated with doing sth”: liên quan tới việc làm gì
Ngoài ra, phía sau các độ ng từ tương ứng cũng được chia V-ing (avoiding, finding) nên ở đây cũng phải chia V-ing
selection => selecting
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu động vật đã xác định được nhiều mẫu hành vi liên quan đến việc lựa chọn nơi ở, tránh thú ăn thịt và tìm kiếm thức ăn.
Đáp án: B
Câu 36:
Kiến thức: Cấu trúc câu “It was not until … that …”
Giải thích: Cấu trúc "It is/was not until..." phải nối với mệnh đề theo sau b ằng "that" không dùng "when". when => that
Tạm dịch: Mãi đến năm 1937, nguồn sông Nile ở phía Nam được phát hiện.
Đáp án: D
Câu 37:
Kiến thức: cách dùng của “few” và “little”
Giải thích: Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Few + danh từ đếm đượ c số nhiều: rất ít, không đ ủ để làm gì (có tính phủ định)
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.
“Towns” là danh từ đếm được số nhiều => phải đi với “few”
little => few
Tạm dịch: Nhiều trăm năm về trước, có rất ít làng và thị trấn ở nước Anh.
Đáp án: C
Câu 38:
Kiến thức: Tính từ
Giải thích: Find + smt + tính từ: thấy cái gì đó như thế nào
strangely => strange
Tạm dịch: Tôi thấ y cái kính áp tròng mới ban đầu khá là lạ lẫm, nhưng cuối cùng tôi cũng quen.
Đáp án: B
Câu 39:
Kiến thức: T ừ loại
Giải thích: easy => easily
Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “pass” phía trước
Trạng từ easily: một cách dễ dàng
Tạm dịch: Cậu ấy thông minh đến mức vượt qua kỳ thi cuối kỳ một cách dễ dàng.
Đáp án: D
Câu 40:
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia ở dạng số ít.
=> have => has
Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc lá có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.
Đáp án: D
Câu 41:
Kiến thức: M ệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây ta cần phải có một mệnh đề quan hệ “which ” để thay thế cho “rice” hoặc dùng rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động “Ved/ V3”
is grown => which is grown/ grown
Tạm dịch: Việt Nam xuất khẩu rất nhiều gạo chủ yếu được trồng ở miền Nam.
Đáp án: B
Câu 42:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ “that” không dùng sau dấu phả y, ở đây ta dùng “which ” để thay thế cho cả mệnh đề phía trước
that => which
Tạm dịch: Cậu ấy đã vượt qua kỳ thi với điểm số cao, điều này khiến cha mẹ cậu ấy hạnh phúc.
Đáp án: C
Câu 43:
Kiến thức: Cấu trúc “either... or...”
Giải thích:
and non-verbal => or non-verbal
Cấu trúc “either…or…”
Tạm dịch: Để thu hút sự chú ý của ai đó, chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ.
Đáp án: C
Câu 44:
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Trong các mệnh đề trạng ngữ thời gian bắt đ ầu bằng: when, by the time, before, after, since, ... tuyệt đối KHÔNG dùng thì tương lai đơn mà phải thay bằng thì hiện tại.
there will be => there is
Tạm dịch: Tu ần tới, khi có một câu lạc bộ tiếng Anh được tổ chức ở đây, tôi sẽ cho bạn thêm thông tin về nó.
Đáp án: A
Câu 45:
Kiến thức: Cấu trúc “so …that…”
Giải thích: too => so
Cấu trúc so + adj/adv + that…: …đến nỗi mà
Tạm dị ch: Các triệu chứng của bệnh tiểu đường ở giai đoạn ban đầu nhỏ đến mức mọi người không nhận thấy chúng.
Đáp án: B
Câu 46:
Kiến thức: Câu phủ định
Giải thích: rarely (adv): hiếm khi ( bản thân trạng từ mang nghĩa phủ định => không cần thêm “not”)
not rarely => rarely
Tạm dịch: Sandara hiếm khi bỏ lỡ một vở kịch hay buổi hòa nhạc nào từ khi cô ấy 17 tuổi.
Đáp án: A
Câu 47:
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ nguyên nhân
Giải thích: Because + S + V = Because of + Noun/ Noun phrase/ V-ing.
because => because of
Tạm dịch : Vì bệnh của anh ấy, anh ấy không thể tham gia vào cuộc thi tiếng Anh tổ chức chủ nhật tuần trước.
Đáp án: A
Câu 48:
Kiến thức: Cấu trúc với danh từ số nhiều
Giải thích: Ta có cấu trúc “one of the + danh từ s ố nhiều”: một trong những….
dancer => dancers
Tạm dịch: Rudolph Nureyev đã trở thành một trong những vũ công vĩ đại nhất mà thế giới ballet từng biết đến.
Đáp án: B
Câu 49:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Cần 1 trạng từ đứng trước tính từ “recognized” để bổ nghĩa.
easy (a): dễ dàng => easily (adv)
Tạm dịch: Người đàn ông đó là một nhân vật dễ nhận dạng với bộ râu dài màu trắng và chi ếc mũ rộng.
Đáp án: A
Câu 50:
Kiến thức: Gerund
Giải thích: Ta dùng Danh động từ (V-ing) để làm chủ ngữ của câu, phía trước cũng có từ tương tự như vậy (exceeding)
fail => failing
Tạm dịch: Vượt quá giới hạn tốc độ và không đeo dây an toàn là hai nguyên nhân phổ biến gây tử vong cho người lái ô tô.
Đáp án: B
Câu 51:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will + V.inf
wanted => want
Tạm dịch: Nếu bạn muốn được tuyển chọn cho công việc, bạn sẽ phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Đáp án: C
Câu 52:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Không dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định.
that => who
Tạm dịch: Mr.Merlin, người chết ở phần cuối của bộ phim Kingsman, thực sự giỏi về máy tính.
Đáp án: D
Câu 53:
Giải thích: Động từ đi với chủ ngữ “no one” phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
want => wants
Tạm dịch: Không ai trong văn phòng của chúng ta muốn lái xe đi làm bởi vì luôn tắc đường vào giờ cao điểm.
Đáp án: A
Câu 54:
Giải thích: Chủ ngữ là số lượng: 'fifty minutes', luôn chia động từ ở dạng số ít.
are => is
Tạm dịch: Năm mươi phút là thời gian tối đa được phân bổ cho bài thi.
Đáp án: A
Câu 55:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích: whom => who
Theo lẽ thường ta thấy “to” đứng trước thì sẽ dùng “whom” chứ không được dùng “who”, nhưng thật sự ra “to” ở đây không phải là giới từ của mệnh đề sau mà của mệnh đề trước nên không ảnh hưởng đến “who” hay “whom”.
Thật sự “to” đó là nằm trong cụm: as to (liên quan đến), sau nó là một mệnh đề
Tạm dịch: Có một cuộc tranh cãi chưa ngã ngũ về vấn đề ai là tác giả thực sự của vở kịch Elizabethan thường được gán cho William Shakespeare.
Đáp án: B
Câu 56:
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: encourage sb to do sth: khuyến khích, khích lệ ai làm việc gì using => to use
Tạm dịch: Giáo viên khích lệ chúng tôi sử dụng từ điển khi không biết chắc nghĩa của từ nào đó.
Đáp án: B
Câu 57:
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: The number of + N (số nhiều) + V (số ít)
have => has
Tạm dịch: Số sinh viên tham dự các trường đại học để học ngành kinh tế đã tăng lên nhanh chóng trong vài năm gần đây.
Đáp án: C
Câu 58:
Giải thích: Cần 1 trạng từ đứng trước động từ để bổ sung nghĩa cho động từ
apparent (a): rõ ràng => apparently (adv): một cách rõ ràng apparent => apparently
Tạm dịch: Một vài người cố gắng thực sự để thay đổi suy nghĩ của người đàn ông nhưng ông ta từ chối
nghe.
Đáp án: B
Câu 59:
Giải thích: “way” là danh từ nên trước đó cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ. Không thể dùng trạng từ
đứng trước danh từ.
efficiently => efficient
Tạm dịch: Bạn phải tìm một cách hiệu quả hơn để phân bố thời gian.
Đáp án: A
Câu 60:
Giải thích: Be advised (not) to do sth: được khuyên là (không) nên làm cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi được khuyên là không nên uống nước ở trong chai.
Đáp án: C
Câu 61:
Giải thích: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. eaten => had eaten
Tạm dịch: Sau khi John đã ăn xong bữa tối, anh ấy viết vài lá thư và đi ngủ.
Đáp án: A
Câu 62:
Kiến thức: Câu ao ước với “wish”
Giải thích: Đây là ước cho một hành động trong quá khứ, vì phía sau có “yesterday” Sau “wish” để ước cho quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành. didn’t send => hadn’t sent
Tạm dịch: Cô ấy ước sao chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo vào ngày hôm qua vì cô ấy đang ăn kiêng.
Đáp án: A
Câu 63:
Kiến thức: Cấu trúc với “used to”
Giải thích: Cần phân biệt cấu trúc với “used to” và “be/get used to”
- “used to” + V: đã từng làm gì (hiện tại không còn làm nữa)
- “be/get used to” + V-ing: quen với việc làm gì
used to smoking => used to smoke
Tạm dịch: Anh đã từng hút thuốc lá sau bữa ăn nhưng bây giờ anh bỏ hút thuốc vì anh có vấn đề về hô hấp.
Đáp án: B
Câu 64:
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích: Trong câu gián tiếp, mệnh đề gián tiếp phải lùi một thì so với câu gốc ban đầu. Ở đây còn có cả liên từ “and” nên động từ trước và sau “and” phải cùng thì is looking => was looking
Tạm dịch: Tuần trước Mark nói với tôi rằng anh ấy rất chán nản công việc hiện tại và đang tìm kiếm một công việc mới
Đáp án: C
Câu 65:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: “mothers” và “fathers” là chỉ người => Khi muốn sử dụng mệnh đề quan hệ chỉ người ta phải sử dụng “who”
“which” được sử dụng khi mệnh đề quan hệ chỉ vật
which => who
Tạm dịch: Có rất nhiều những người mẹ độc thân và những người bố độc thân những người mà chăm con một mình
Đáp án: C
Câu 66:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích: “and” dùng để nối những từ, cụm từ có cùng chức năng trong câu, nên các từ đứng cạnh nó phải có cùng dạng.
Từ “excited” là tính từ => từ đứng sau “and” phải là tính từ.
nervously (adv) => nervous (adj)
Tạm dịch: Tôi cảm thấy vừa hào hứng và hồi hộp vì tôi có một cuộc phỏng vấn vào ngày mai.
Đáp án: C
Câu 67:
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích: Thì tương lai gần: S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
hearing => hear
Tạm dịch: Các sinh viên sẽ nghe ba cuộc nói chuyện ngắn về thực phẩm.
Đáp án: A
Câu 68:
Giải thích: Adv + adj: trạng từ đứng trước bổ nghĩa cho tính từ sau nó.
importance (n) => important (adj)
Tạm dịch: Giáo dục đại học rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, và nó cũng là một nguồn nhân lực được đào tạo và giáo dục cho cả nước.
Đáp án: C
Câu 69:
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
“ stood” và “wagged” cùng ở quá khứ đơn nên :
blinking => blinked
Tạm dịch: Chú chó con chậm chạp đứng dậy, vẩy đuôi , nheo mắt và sủa.
Đáp án: C
Câu 70:
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: let sb do sth: cho phép, để cho ai đó làm gì to know => know
Tạm dịch: Một nhạc trưởng sử dụng các tín hiệu và cử chỉ để cho các nhạc sĩ biết khi nào thì chơi các phần khác nhau của tác phẩm.
Đáp án: D
Câu 71:
Giải thích: Cặp liên từ “neither... nor...” (không... cũng không...)
“either... or...” (hoặc ... hoặc là ...)
neither => either
Tạm dịch: Giao tiếp là hành động truyền tải thông tin thông qua những thông điệp bằng lời hoặc những tín hiệu phi ngôn.
Đáp án: B
Câu 72:
Giải thích: Chủ ngữ của mệnh đề chính là “there” thì đại từ ở phần câu hỏi đuôi là “there”. isn’t it => isn’t there
Tạm dịch: Chỉ có một nhà hàng Trung Quốc trong thị trấn, phải không?
Đáp án: D
Câu 73:
Giải thích: had better + V.inf: nên làm gì
Tạm dịch: Bạn nên nói sự thật với cô ấy nếu không cô ấy sẽ nổi giận với bạn.
Đáp án: A
Câu 74:
Giải thích:
Cấu trúc: the + số thứ tự (+ N) + to do something
leaving => to leave
Tạm dịch: Anh ta là người cuối cùng rời tòa nhà đang cháy kịp lúc.
Đáp án: D
Câu 75:
Giải thích:
Sau other + danh từ đếm được số nhiều
other country => other countries
Tạm dịch: Nghèo đói ở Hoa Kỳ khác biệt đáng kể so với ở các nước khác.
Đáp án: D
Câu 76:
Giải thích: Ở đây có dấu phẩy và từ nối “and” để nối các “to Vinf”, nên từ cần điền phải là từ cùng loại. swimming => to swim
Tạm dịch: Thời còn là sinh viên đại học, anh ấy đã học chơi tennis, trượt tuyết và bơi lội.
Đáp án: D
Câu 77:
Giải thích: Ở đây có dấu phẩy và từ nối “and” để nối các động từ được chia thì hiện tại đơn (occurs, runs
off, strikes, động từ còn lại cũng cùng dạng.
sinking => sinks
Tạm dịch: Khi kết tủa xảy ra, một số bốc hơi, một số thoát ra khỏi bề mặt nó va chạm và một số bị chìm
xuống đất.
Đáp án: D
Câu 78:
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích: Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần có sự lùi thì động từ. ( will => would ) will take => would take
Tạm dịch: Cô ấy nói với mẹ mình rằng cô ấy sẽ thi tháng sau.
Đáp án: B
Câu 79:
Giải thích: Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3 was translating => was translated
Tạm dịch: Những bức thư người đàn ông viết được chị tôi dịch dang tiếng Việt.
Đáp án: D
Câu 80:
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Từ, cấu trúc có cùng dạng khi được nối bởi liên từ “and” hoặc “or”.
thinking => think
Tạm dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, theo đúng định hướng và suy nghĩ độc lập là một vài yếu tố quan trọng cho thành công ở nơi làm việc.
Đáp án: B
Câu 81:
Giải thích: The number of + danh từ số nhiều -> động từ chia ở số ít.
have => has
Tạm dịch : Số người vô gia cư ở Nepal đã tăng lên nhanh chóng vì trận động đất dữ dội gần đây.
Đáp án: B
Câu 82:
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn
buys => bought
Tạm dịch: Caroline mặc chiếc váy màu vàng mới của cô chỉ một lần kể từ khi cô mua nó.
Đáp án: D
Câu 83:
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Trước và sau liên từ “and”, “or”,... thì từ, mệnh đề phải có cùng dạng.
creating => create
Tạm dịch: Dưới đây là một số lời khuyên có thể giúp bạn giảm bớt áp lực và tạo ấn tượng tốt với người
phỏng vấn.
Đáp án: C
Câu 84:
Giải thích: A number of + plural noun + plural verb ….
A number of có nghĩa là “một vài”, hay “một vài những”, dùng để diễn tả một số trong tổng thể. Cấu trúc cố định, “a number of” đi với danh từ số nhiều, động từ chia theo ngôi ba số nhiều.
The number of + plural noun + singular verb….
The number of có nghĩa là “những”, dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong cấu trúc thông thường, “the number of” đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn dùng ở ngôi 3 số ít.
has => have
Tạm dịch: Một số công ty bảo hiểm lớn có trụ sở tại thủ đô.
Đáp án: B
Câu 85:
Kiến thức: Từ chỉ định lượng
Giải thích:
Much + Danh từ không đếm được
Many + Danh từ số nhiều ( “ people” là danh từ số nhiều)
Much => Many
Tạm dịch: Nhiều người đồng ý rằng chúng ta nên bảo vệ moa trường.
Đáp án: ACâu 86:
Giải thích:
Because + S+V…= because of + Danh từ/ V-ing
laziness (n): sự lười biếng
because => because of
Tạm dịch: Anh ấy trượt kì thi cuối kì năm ngoái vì sự lười biếng của mình.
Đáp án: C
Câu 87:
Giải thích:
Cấu trúc: S + asked + O + wh-question + S + V (lùi thì)
did it take => it took
Tạm dịch: Họ hỏi tôi tốn bao nhiêu lâu để tới Paris bằng tàu.
Đáp án: B
Câu 88:
Giải thích: Chủ ngữ “he” số ít nên động từ “enjoy” thêm “s”
enjoy => enjoys
Tạm dịch: Ông Hà rất thích làm việc với tư cách là một giáo viên bởi vì ông thích dạy trẻ em.
Đáp án: A
Câu 89:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Đứng sau những động từ cảm giác: look, feel, taste, smell, sound,… là tính từ. deliciously => delicious
Tạm dịch: Món ăn mà mẹ tôi đang nấu trong bếp có mùi rất thơm ngon.
Đáp án: D
Câu 90:
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Các cụm từ được liên kết với nhau bằng liên từ “and” phải có cùng từ loại hoặc cùng dạng to give => giving
Tạm dịch: Từ điển Oxford English Dictionary nổi tiếng vì bao hàm nhiều nghĩa của từ khác nhau và đưa ra ví dụ chân thực.
Đáp án: D