Bài tập đọc điền vào chỗ trống (Có đáp án) (Đề 6)
-
3565 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
like (adv): giống, giống như similar (a): giống nhau
as: như là, như for (prep): cho, vì
With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (1) as a foreign language.
Tạm dịch: Với tuyển dụng việc làm có sẵn quanh năm với mức lương cao, Việt Nam đã được xếp hạng là nơi tốt thứ hai trên thế giới dạy tiếng Anh bởi TEFL Exchange, một cộng đồng dành cho giáo viên tiếng Anh như một ngoại ngữ.
Chọn C
Câu 2:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
guess (v): đoán estimate (v): ước tính
judge (v): đánh giá, nhận định evaluate (v): đánh giá
The site (2) estimates that a foreign English teacher can earn between $1,200-2,200 a month in Vietnam, where the average annual income in 2016 was just $2,200.
Tạm dịch: Trang web ước tính rằng một giáo viên tiếng Anh nước ngoài có thể kiếm được từ 1.200-2.200 đô la một tháng tại Việt Nam, nơi thu nhập trung bình hàng năm trong năm 2016 chỉ là 2.200 đô la.
Chọn B
Câu 3:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
hunt (v): săn bắn search (v): tìm kiếm
find (v): tìm thấy seek (v): tìm kiếm
They can (3) find a job any time of year and the best places to do so are the country’s three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang.
Tạm dịch: Họ có thể tìm được việc làm bất cứ lúc nào trong năm và những nơi tốt nhất để làm là ba thành phố lớn nhất của đất nước: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Chọn C
Câu 4:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
degree (n): tấm bằng qualification (n): chứng chỉ, tiêu chuẩn
diploma (n): bằng, văn bằng level (n): mức độ, cấp
Candidates only need to hold a bachelor’s (4) degree and a TEFL (Teaching English as a Foreign Language) certificate.
Tạm dịch: Các ứng viên chỉ cần có bằng cử nhân và chứng chỉ TEFL (Dạy tiếng Anh như một Ngoại ngữ).
Chọn A
Câu 5:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
capacity (n): sức chứa, dung tích competency (n): năng lực
experience (n): kinh nghiệm ability (n): khả năng
English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary schools demand high (5) competency.
Tạm dịch: Tiếng Anh là môn bắt buộc từ lớp sáu trên toàn Việt Nam, nhưng ở các thành phố lớn, nhiều trường tiểu học đòi hỏi năng lực cao.
Dịch bài đọc:
Với tuyển dụng việc làm có sẵn quanh năm với mức lương cao, Việt Nam đã được xếp hạng là nơi tốt thứ hai trên thế giới dạy tiếng Anh bởi TEFL Exchange, một cộng đồng dành cho giáo viên tiếng Anh như một ngoại ngữ.
Trang web ước tính rằng một giáo viên tiếng Anh nước ngoài có thể kiếm được từ 1.200-2.200 đô la một tháng tại Việt Nam, nơi thu nhập trung bình hàng năm trong năm 2016 chỉ là 2.200 đô la. Họ có thể tìm được việc làm bất cứ lúc nào trong năm và những nơi tốt nhất để làm là ba thành phố lớn nhất của đất nước: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Các ứng viên chỉ cần có bằng cử nhân và chứng chỉ TEFL (Dạy tiếng Anh như một Ngoại ngữ).
Tiếng Anh là môn bắt buộc từ lớp sáu trên toàn Việt Nam, nhưng ở các thành phố lớn, nhiều trường tiểu học đòi hỏi năng lực cao. Các trung tâm ngoại ngữ đã phát triển mạnh ở đây, với các học sinh từ ba tuổi trở lên.
Câu 6:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
speak/talk (to/with somebody) (about somebody/something)
say to somebody + speech
tell somebody something
One evening, she phoned to (6) tell me that
Tạm dịch: Một buổi tối nọ, cô ấy đã gọi điện cho tôi để nói với tôi rằng..
Chọn C
Câu 7:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
but: nhưng
so: vì vậy
because/as: bởi vì
what she really wanted to do was a travel round the world, (7) so she was looking into the possibility of working in another country.
Tạm dịch: những gì cô ấy thực sự muốn làm là đi vòng quanh thế giới, vì vậy cô ấy đang tìm kiếm khả năng làm việc ở một quốc gia khác.
Chọn B
Câu 8:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy)
when: thay thế thời gian (khi mà)
where: thay thế địa điểm (where = in/on/at which: nơi mà)
which: thay thế cho vật (cái mà)
Ở đây “Italy” đóng vai trò như một
and she was interested in one in Italy, (8) where she was desperate to visit.
Tạm dịch: và cô quan tâm đến một công việc ở Italy, nơi mà cô rất mong được đến thăm.
Chọn B
Câu 9:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: Cấu trúc “take time to do something”: mất bao lâu để làm việc gì
The reply (9) took a long time to arrive, but eventually she received a letter asking if she would go for an interview in London the following week.
Tạm dịch: Câu trả lời mất nhiều thời gian để đến, nhưng cuối cùng cô nhận được một bức thư hỏi rằng liệu cô có thể đi phỏng vấn ở London vào tuần sau.
Chọn B
Câu 10:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: prevent somebody/something from doing something: ngăn cản ai làm gì
She was determined that nothing would prevent her (10) from doing what she had set out to do.
Tạm dịch: Cô đã được xác định rằng không có gì có thể ngăn cản cô làm những gì cô đã đặt ra.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Cách đây vài năm, con gái tôi đang học tiếng Anh tại một trường đại học ở bờ biển phía nam. Một buổi tối, cô ấy gọi điện cho tôi biết rằng những gì cô ấy thực sự muốn làm là đi vòng quanh thế giới, vì vậy cô ấy đang tìm kiếm khả năng làm việc ở một quốc gia khác. Cô đã từng nhìn thấy một số quảng cáo trong bài báo dành cho giáo viên dạy tiếng Anh ở nước ngoài, và cô quan tâm đến một công việc ở Italy, đất nước mà cô rất mong được đến thăm.
Cô quyết định rằng đây sẽ là một cách tốt để đạt được khát vọng của cô, vì vậy cô đã viết thư để ứng tuyển cho công việc. Câu trả lời mất nhiều thời gian để đến, nhưng cuối cùng cô nhận được một bức thư hỏi rằng liệu cô có thể đi phỏng vấn ở London vào tuần sau. Cô rất vui mừng khi biết ngay lập tức liên lạc với chủ nhà trường và đồng ý tham dự cuộc phỏng vấn. Cô đã được xác định rằng không có gì có thể ngăn cản cô làm những gì cô đã đặt ra.
Câu 11:
Kiến thức: Cụm từ đi với “blame”
Giải thích: lay/put the blame for sth on sb/sth: đổ lỗi cho ai/cái gì về điều gì
Many scientists (11) put the blame for recent natural disasters on the increase in the world's temperatures and are convinced that, more than ever before, the Earth is at risk from the forces of the wind, rain and sun.
Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đổ lỗi thiên tai gần đây cho sự gia tăng nhiệt độ của thế giới và được thuyết phục rằng, hơn bao giờ hết, trái đất có nguy cơ từ các lực lượng của gió, mưa và mặt trời.
Chọn B
Câu 12:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. severe (adj): khắc nghiệt B. strong (adj): khoẻ
C. heavy (adj): nặng D. strict (adj): nghiêm khắc
According to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and droughts, even more (12) severe and causing sea levels all around the world to rise.
Tạm dịch: Theo họ, sự nóng lên toàn cầu đang tạo ra các sự kiện thời tiết cực đoan, chẳng hạn như bão và hạn hán, thậm chí còn khắc nghiệt hơn và khiến mực nước biển trên toàn thế giới tăng lên.
Chọn A
Câu 13:
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. give away: cho đi B. give up: từ bỏ
C. give off: toả ra D. give over: dành cho, cống hiến cho
Environmental groups are putting pressure on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which is given (13) off by factories and power plants, thus attacking the problem at its source.
Tạm dịch: Các nhóm môi trường đang gây áp lực lên chính phủ để hành động để giảm lượng khí carbon dioxide được toả ra bởi các nhà máy và nhà máy điện, do đó tấn công vấn đề tại nguồn của nó.
Chọn C
Câu 14:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ có thể dùng “which” để thay thế cho mệnh đề đứng trước, trước “which” có dấu phẩy.
They are in favour of more money being spent on research into solar, wind and wave energy devices, (29) which could then replace existing power stations.
Tạm dịch: Họ đang ủng hộ nhiều tiền hơn được chi cho nghiên cứu về các thiết bị năng lượng mặt trời, gió và sóng, để có thể thay thế các nhà máy điện hiện có.
Chọn B
Câu 15:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. however: tuy nhiên B. despite + noun/ V-ing: mặc dù
C. although + S +V: mặc dù D. because + S + V: bởi vì
Some scientists, (30) however believe that even if we stopped releasing carbon dioxide and other gases into the atmosphere tomorrow, we would have to wait several hundred years to notice the results. Global warming, it seems, is to stay.
Tạm dịch: Tuy nhiên, một số nhà khoa học tin rằng ngay cả khi chúng ta ngừng thải khí carbon dioxide và các khí khác vào khí quyển vào ngày mai, chúng ta sẽ phải đợi vài trăm năm để nhận thấy kết quả. Sự nóng lên toàn cầu, có vẻ như, là ở lại..
Chọn A
Dịch bài đọc:
Rất ít người bây giờ đặt câu hỏi về thực tế của sự nóng lên toàn cầu và ảnh hưởng của nó đối với khí hậu của thế giới. Nhiều nhà khoa học đổ lỗi thiên tai gần đây cho sự gia tăng nhiệt độ của thế giới và được thuyết phục rằng, hơn bao giờ hết, trái đất có nguy cơ từ các lực lượng của gió, mưa và mặt trời. Theo họ, sự nóng lên toàn cầu đang tạo ra các sự kiện thời tiết cực đoan, chẳng hạn như bão và hạn hán, thậm chí còn nghiêm trọng hơn và khiến mực nước biển trên toàn thế giới tăng lên. Các nhóm môi trường đang gây áp lực lên chính phủ để hành động để giảm lượng khí carbon dioxide được đưa ra bởi các nhà máy và nhà máy điện, do đó tấn công vấn đề tại nguồn của nó. Họ đang ủng hộ nhiều tiền hơn được chi cho nghiên cứu về các thiết bị năng lượng mặt trời, gió và sóng, sau đó có thể thay thế các nhà máy điện hiện có. Tuy nhiên, một số nhà khoa học tin rằng ngay cả khi chúng ta ngừng phát thải khí carbon dioxide và các khí khác vào khí quyển vào ngày mai, chúng ta sẽ phải đợi vài trăm năm để nhận thấy kết quả. Sự ấm lên toàn cầu, có vẻ như, là ở lại.
Câu 16:
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: Cụm từ: make it impossible to Vo ( làm cho không thể)
The development of open learning, (16) making it possible to study when it is convenient for the students
Tạm dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên,
Chọn A
Câu 17:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
available to someone: có sẵn, rộng mở cho ai đó
The development of open learning, making it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (27) to many people.
Tạm dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người.
Chọn C
Câu 18:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
correspondence courses: các khóa học tương ứng
This type of study was formerly restricted to book-based learning and (18) correspondence course but now includes courses on TV.
Tạm dịch: Loại hình học tập này trước đây bị hạn chế với việc học dựa vào sách và các khóa học tương ứng nhưng bây giờ khóa học bao gồm trên ti vi, CD-Rom hay Internet, và khóa học tự truy cập ở trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm máy tính.
Chọn D
Câu 19:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
whereas: trong khi that: rằng
when: khi otherwise: ngược lại
Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (29) when people get their first job.
Tạm dịch: Người Mỹ tin rằng giáo dục là quan trọng ở tất cả các giai đoạn của cuộc đời và không nên ngừng lại khi bạn có được công việc đầu tiên.
Chọn CCâu 20:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
the remains (n): tàn tích the rest (n): (người/ vật) còn lại
the excess (n): sự vượt quá the left (n): (người vật) còn sót lại, bị bỏ lại
About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the (20) rest are taking recreational subjects for personal satisfaction.
Tạm dịch: Khoảng một nửa trong số họ cố gắng nhận lấy bằng cấp và kỹ năng giúp họ trong công việc trong khi số còn lại tham gia môn học giải trí để thỏa mãn cá nhân.
Chọn B
Dịch đoạn văn:
Nhiều người trở lại trường đại học như một sinh viên trưởng thành và tham gia khóa đào tạo kỹ năng toàn thời gian hoặc bán thời gian điều này giúp họ có một công việc. Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người. Loại hình học tập này trước đây bị hạn chế với việc học dựa vào sách và các khóa học tương ứng nhưng bây giờ khóa học bao gồm trên ti vi, CD-Rom hay Internet, và khóa học tự truy cập ở trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm máy tính.
Người Mỹ tin rằng giáo dục là quan trọng ở tất cả các giai đoạn của cuộc đời và không nên ngừng lại khi bạn có được công việc đầu tiên. Khoảng 40% người lớn tham gia một số lợi hình giáo dục chính quy. Khoảng một nửa trong số họ cố gắng nhận lấy bằng cấp và kỹ năng giúp họ trong công việc trong khi số còn lại tham gia môn học giải trí để thỏa mãn cá nhân. Trường học và cộng đồng đại học sắp xếp các lớp học buổi tối, và danh sách khóa học được công bố bởi hội đồng quản trị giáo dục.
Câu 21:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
raise (v): nâng lên, đưa lên decline (v): suy giảm, sụt xuống
destroy (v): phá huỷ limit (v): hạn chế
Africas large mammals, giraffes have (21) declined in numbers and in range over the last century.
Tạm dịch: Giống như nhiều loài động vật có vú lớn của Africas, hươu cao cổ đã giảm dần về số lượng và phạm vi vào thế kỷ trước.
Chọn B
Câu 22:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
sausage (n): xúc xích fresh (a): mới, tươi
luncheon (n): bữa ăn trưa nutritious (a): bổ, có chất bổ
In Africa, the giraffe is a traditional source of hide and hair and also of tough but (22) nutritious meat.
Tạm dịch: Ở châu Phi, hươu cao cổ là một nguồn lấy da và lông và có thịt dai nhưng bổ dưỡng.
Chọn D
Câu 23:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Phía trước có “has not yet had” nên ở đây ta dùng “has” => A, B loại
Ta dùng “as” (như là, như) ở đây chứ không dùng like (giống như) => C loại
The hunting of giraffes has not yet had a catastrophic effect, (23) as it has on some of Africas big-game animals, but it is a cause for concern.
Tạm dịch: Việc săn bắt hươu cao cổ vẫn chưa có một ảnh hưởng thê thảm, như nó có trên một số loài động vật lớn của Africas, nhưng nó là một nguyên nhân gây lo ngại.
Chọn D
Câu 24:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
extend (v): kéo dài, mở rộng provide (v): cung cấp
reduce (v): giảm, hạ control (v): kiểm soát
The natural habitat of the giraffe is also being impacted more and more by human activities, (24) reducing the animals range.
Tạm dịch: Môi trường sống tự nhiên của hươu cao cổ cũng đang bị ảnh hưởng ngày càng nhiều hơn bởi các hoạt động của con người, làm giảm phạm vi sống của động vật.
Chọn C
Câu 25:
Kiến thức: Đại từ
Giải thích:
what: cái mà
that: điều mà ( thay thế cho danh từ số ít)
Từ “those” ở đây được thay thế cho “giraffes”
ones: thay thế cho danh từ số nhiều đã được nhắc đến trước đó trong câu.
The giraffe’s prospects for survival are good for (25) those living in national parks and game reserves, but for animals living outside these areas the future is less secure.
Tạm dịch: Triển vọng sống sót của hươu cao cổ tốt cho những con sống trong công viên quốc gia và khu cấm săn bắn, nhưng đối với động vật sống bên ngoài những khu vực này thì tương lai sẽ kém an toàn hơn.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Một hệ sinh thái là một cộng đồng của động vật, thực vật và vi khuẩn duy trì sự sống chính mình trong cùng một khu vực hoặc môi trường bằng cách thực hiện các hoạt động sống, kiếm ăn, tái tạo và tương tác. Giống như nhiều loài động vật có vú lớn của Africas, hươu cao cổ đã giảm dần về số lượng và phạm vi vào thế kỷ trước. Tại một thời điểm, những bầy đàn có hơn 100 loài động vật thường gặp ở các vùng hoang mạc trên khắp lục địa, tuy nhiên, hiện nay mật độ như thế này chỉ tồn tại ở Đông Phi, đặc biệt là Vườn quốc gia Tanzania Serengeti.
Sự suy giảm của quần thể hươu cao cổ phần lớn là do săn bắn. Ở châu Phi, hươu cao cổ là một nguồn lấy da và lông và có thịt dai nhưng bổ dưỡng. Việc săn bắt hươu cao cổ vẫn chưa có một ảnh hưởng thê thảm, như nó có trên một số loài động vật lớn của Africas, nhưng nó là một nguyên nhân gây lo ngại. Môi trường sống tự nhiên của hươu cao cổ cũng đang bị ảnh hưởng ngày càng nhiều hơn bởi các hoạt động của con người, làm giảm phạm vi sống của động vật. Con hươu cao cổ hiện là một loài được bảo vệ trong hầu hết phạm vi của nó và được xếp vào nhóm phụ thuộc vào bảo tồn bởi Liên minh Bảo tồn Thế giới. Triển vọng sống sót của hươu cao cổ tốt cho những con sống trong công viên quốc gia và khu cấm săn bắn, nhưng đối với động vật sống bên ngoài những khu vực này thì tương lai sẽ kém an toàn hơn.
Câu 26:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. responsibilities (n): trách nhiệm B. activities (n): hoạt động
C. opportunities (n): cơ hội D. possibilities (n): khả năng
The number of people unemployed is still relatively high, and the number of newcareer (26) opportunities isn’t nearly enough to put people in jobs they areseeking.
Tạm dịch: Số người thất nghiệp vẫn còn tương đối cao, và số lượng cơ hội nghề nghiệp mới không đủ để đưa người lao động tìm kiếm.
Chọn C
Câu 27:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ khi muốn thay thế cho danh từ chỉ người “workers” ta sử dụng “who”
As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers (27) who have been out of the workforce for a while and are also seekingwork
Tạm dịch: Là một người tìm việc, bạn đang cạnh tranh với một số lượng lớn lao động có kinh nghiệm đã ra khỏi lực lượng lao động trong một thời gian và cũng đang tìm kiếm việc làm
Chọn A
Câu 28:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Otherwise: mặt khác B. Moreover: hơn thế
C. Therefore: vậy nên D. However: tuy nhiên
(28) However, when you have a higher education, it generally equips you for better job security.
Tạm dịch: Tuy nhiên, khi bạn có bằng cấp cao hơn, nó thường trang bị cho bạn để đảm bảo việc làm tốt hơn.
Chọn D
Câu 29:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. permitted (v): cho phép B. refused (v): từ chối
C. applied (v): áp dụng D. received (v): nhận
Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t (29) received a higher education
Tạm dịch: Nói chung, các nhà tuyển dụng có khuynh hướng đánh giá cao những người đã tốt nghiệp đại học so với những người vừa tốt nghiệp trung học và có nhiều khả năng thay thế người mà chưa được giáo dục đại học
Chọn D
Câu 30:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. employment (n): việc làm B. employer (n): ông chủ
C. employee (n): nhân viên D. unemployed (adj): thất nghiệp
Sau “an” và tính từ “educated” ta cần một danh từ số ít.
Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated (30) employee to be valuable to their organization
Tạm dịch: Hơn nữa, một số công ty thậm chí còn đi xa như vậy để trả học phí của bạn bởi vì họ coi một nhân viên có học thức là có giá trị cho tổ chức của họ
Chọn C
Dịch bài đọc:
Giáo dục đại học cũng là một lợi thế cạnh tranh trong thị trường lao động. Chúng ta đều biết rằng trong thời kinh tế chúng ta đang sống ngày nay, việc tìm kiếm việc làm không được đảm bảo. Số người thất nghiệp vẫn còn tương đối cao, và số lượng cơ hội nghề nghiệp mới không đủ để đưa người lao động tìm kiếm.
Là một người tìm việc, bạn đang cạnh tranh với một số lượng lớn lao động có kinh nghiệm đã ra khỏi lực lượng lao động một thời gian và cũng đang tìm kiếm việc làm. Tuy nhiên, khi bạn có bằng cấp cao hơn, nó thường trang bị cho bạn để đảm bảo việc làm tốt hơn. Nói chung, các nhà tuyển dụng có khuynh hướng đánh giá những người đã tốt nghiệp đại học so với những người chỉ tốt nghiệp trung học và có nhiều khả năng sẽ thay thế người không có bằng cấp cao hơn. Hơn nữa, một số công ty thậm chí còn đi xa như vậy để trả học phí của bạn bởi vì họ coi một nhân viên có học thức là có giá trị cho tổ chức của họ. Giáo dục đại học là một khoản đầu tư không chỉ cung cấp cho bạn những phần thưởng đáng kể. Nó cũng có lợi cho công ty tuyển dụng.
Câu 31:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
effect (on/upon somebody/something): ảnh hưởng đến ai/ cái gì
Back in the 1960s and 1970s, the world was becoming more aware of the destructive effects of industry (31) on the environment and people were starting to think seriously about ways of protecting the environment. Tạm dịch: Quay trở lại những năm 1960 và 1970, thế giới ngày càng nhận thức được tác động tàn phá của ngành công nghiệp đối với môi trường và mọi người bắt đầu suy nghĩ nghiêm túc về các cách bảo vệ môi trường.
Chọn D
Câu 32:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. worthless (adj): không có giá trị B. valueless (adj): không có giá trị
C. precious (adj): quý giá D. priceless (adj): vô giá
He felt that if people could be shown a better way of living then maybe they would be interested enough to try to protect their (32) priceless environment.
Tạm dịch: Ông cảm thấy rằng nếu mọi người có thể được chỉ bảo một cách sống tốt hơn thì có thể họ sẽ quan tâm đủ để cố gắng bảo vệ môi trường vô giá của họ.
Chọn D
Câu 33:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
that: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định.
Mr. Morgan-Grenville decided to set up a project (33) that would prove what was happening to our surroundings and what could be done about it.
Tạm dịch: Ông Morgan-Grenville đã quyết định thành lập một dự án chứng minh điều gì đang xảy ra với môi trường xung quanh của chúng ta và những gì chúng ta có thể làm được.
Chọn A
Câu 34:
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
to do harm (to…): làm hại đến
The main aim of CAT is to search for an ecologically better way of living by using technology which (34) does no harm to the environment.
Tạm dịch: Mục đích chính của CAT là tìm kiếm một lối sống sinh thái tốt hơn bằng cách sử dụng công nghệ không gây tổn hại cho môi trường.
Chọn D
Câu 35:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Therefore: Do đó B. However: Tuy nhiên
C. Moreover: Hơn thế nữa, ngoài ra D. Although: Mặc dù
(35) Moreover, CAT provides information and advice to people all over Britain and all over the world.
Tạm dịch: Hơn nữa, CAT cung cấp thông tin và lời khuyên cho mọi người trên khắp nước Anh và trên toàn thế giới.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Quay trở lại những năm 1960 và 1970, thế giới ngày càng nhận thức được tác động tàn phá của ngành công nghiệp đối với môi trường và mọi người bắt đầu suy nghĩ nghiêm túc về các cách bảo vệ môi trường. Có một người đàn ông đặc biệt bị ảnh hưởng bởi chủ đề này là Gerard Morgan-Grenville. Khi Morgan-Grenville đi làm ăn kiếm sống như một người làm vườn, ông nhận thấy những dấu hiệu của sự thiệt hại đã xảy ra ở vùng nông thôn xung quanh anh ta. Không lâu trước khi Morgan-Grenville quyết định rằng ông phải làm gì đó trong tình huống này. Ông cảm thấy rằng nếu mọi người có thể được chỉ bảo một cách sống tốt hơn thì có thể họ sẽ quan tâm đủ để cố gắng bảo vệ môi trường vô giá của họ.
Ông Morgan-Grenville đã quyết định thành lập một dự án chứng minh điều gì đang xảy ra với môi trường xung quanh của chúng ta và những gì chúng ta có thể làm được. Vì vậy, năm 1975, Morgan-Grenville đã tạo ra Trung tâm Công nghệ Thay thế (CAT) tại một ngôi làng ở xứ Wales.
Mục đích chính của CAT là tìm kiếm một lối sống sinh thái tốt hơn bằng cách sử dụng công nghệ không gây tổn hại cho môi trường. Một trong những điều quan trọng nhất mà ban đầu CAT đã làm là khám phá và thực hiện một loạt các kỹ thuật và để tìm ra cái nào có tác động phá hoại ít nhất trên thế giới xung quanh chúng ta. Hơn nữa, CAT cung cấp thông tin và lời khuyên cho mọi người trên khắp nước Anh và trên toàn thế giới. Nếu ngày càng có nhiều cá nhân được thông báo về mức độ thiệt hại mà lối sống hiện đại của chúng ta đang gây ra cho hành tinh, có thể nhiều người trong số họ sẽ chuẩn bị để tìm kiếm các giải pháp thiết thực cho các vấn đề môi trường.
Câu 36:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cần 1 tính từ đứng trước cụm danh từ “bow of the head” để bổ sung nghĩa cho cụm danh từ
light (n): ánh sáng slight (n): nhẹ
lightly (adv): nhẹ nhàng lighted (a): được thắp sang
Using both hands shows respect as does a (36) slight bow of the head.
Tạm dịch:Sử dụng cả hai tay cho thấy sự tôn trọng giống như một cái cúi đầu nhẹ.
Chọn B
Câu 37:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
continue (v): tiếp tục chase (v): theo đuổi
follow (v): theo dõi forward (v): chuyển
Vietnamese names begin with the family name and are (37) followed by a given name.
Tạm dịch: Các tên của người Việt Nam bắt đầu với tên họ và được theo sau bởi tên.
Chọn C
Câu 38:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
easy (a): dễ dàng basic (a): cơ bản
fundamental (a): cơ bản elementary (a): cơ bản
A/an (38) basic greeting combined with the given name and titleis “Xin chao” (Hello).
Tạm dịch: Một lời chào cơ bản được kết hợp với tên và bắt đầu bằng “xin chào”
Chọn B
Câu 39:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cần 1 danh từ đứng sau tính từ
sensation (n): cảm giác sensitivity (n): độ nhạy
sensibility (n): cảm giác sense of hospitality: lòng hiếu khách
Vietnamese have a strong (39) sense of hospitality and feel embarrassed if they cannot show their guests full respect by preparing for their arrival.
Tạm dịch: Người Việt có lòng hiếu khách mạnh mẽ và cảm thấy xấu hổ nếu họ không thể thể hiện sự tôn trọng với khách bằng cách chuẩn bị cho việc họ đến thăm.
Chọn A
Câu 40:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
inactive (a): bị động naccurate (a): không chính xác
inappropriate (a): không thích hợp inexact (a): không chính xác
Therefore, it is (40) inappropriate to visit someone without having been invited.
Tạm dịch: Chính vì thế, rất không phù hợp khi thăm ai đó khi mà không được mời.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Người Việt thường bắt tay khi chào hỏi và tạm biệt. Sử dụng cả hai tay cho thấy sự tôn trọng giống như cái cúi đầu nhẹ. Ở nông thôn, những người lớn tuổi không giơ tay họ ra được chào đón với một cái cúi đầu nhẹ. Phụ nữ thường cúi đầu hơn là bắt tay. Tên tiếng Việt bắt đầu bằng tên họ và được theo sau bởi một cái tên nhất định. Mọi người gọi nhau theo tên của họ, nhưng thêm một tiêu đề cho thấy mối quan hệ của họ với người khác. Những tiêu đề này có liên quan đến gia đình hơn là chức vụ. Ví dụ, trong số các đồng nghiệp, người trẻ hơn trong hai người có thể kết hợp tên đã cho với tiêu đề -Anh‖ (người lớn hơn). Một lời chào cơ bản kết hợp với tên và tựa đề là "Xin chao" (Xin chào). Sự phân loại giới tính và mức độ quen thuộc cũng được kết hợp với lời chào. Trong các cuộc họp chính thức, danh thiếp đôi khi được trao đổi khu gặp mặt.
NgườiViệt có lòng hiếu khách lớn và cảm thấy xấu hổ nếu họ không thể thể hiện sự tôn trọng với khách bằng cách chuẩn bị cho sự viếng thăm của họ. Do đó, không thích hợp để đến thăm một người mà không được mời. Quà tặng không bắt buộc, nhưng được đánh giá cao. Hoa, hương, hoặc chè có thể là những món quà phù hợp cho chủ nhà. Các chủ nhà cũng đánh giá cao một món quà nhỏ cho con cái hoặc cha mẹ già.
Câu 41:
Kiến thức: Mệnh đề qua hệ rút gọn
Giải thích:
consist of: bao gồm
Câu đầy đủ: While most American families are traditional, which consist of a father, mother and one or more children, 22 percent of all American families in 1998 were headed by one parent, usually a woman. Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, ta bỏ “which”, động từ chuyển sang dạng Ving => consisting of
Tạm dịch: Trong khi hầu hết các gia đình ở Mỹ rất truyền thống, bao gồm một cha, mẹ và một hoặc nhiều con, 22% các gia đình Mỹ năm 1998 được điều khiển bởi một phụ huynh, thường là một người phụ nữ
Chọn B
Câu 42:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
respond (v): phản hồi responsibilities (n): trách nhiệm (số nhiều)
responsible (adj): chịu trách nhiệm. responsibility (n): trách nhiệm (số ít)
Sau mạo từ “the” cần dùng danh từ.
These childish couples may believe that they would not make good parents; they may want freedom from the (42) responsibilities of childbearing:
Tạm dịch: Những cặp đôi như trẻ con này có thẻ tin rằng họ không thể làm phụ huynh tốt, hoặc họ muốn tự do khỏi những trách nhiệm chăm trẻ
Chọn B
Câu 43:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
be (not) able to: có (không) thể
perhaps they (43) are not physically able to have children
Tạm dịch: có lẽ họ không thể có con
Chọn C
Câu 44:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Khi dại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người chỉ người ở vị trí chủ ngữ, ta dùng “who is” Other families in the United States have one adult (44) who is a stepparent.
Tạm dịch: Một vài gia đình khác ở Mỹ có một người lớn làm bố dượng/mẹ ghẻ
Chọn C
Câu 45:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
ideal (n): lí tưởng choices (n): những sự lựa chọn
feeling (n): cảm xúc chance (n): cơ hội
They respect each other’s (45) choices regarding family groups.
Tạm dịch: Họ tôn trọng sự lựa chọn của mỗi người đối với nhóm gia đình.
Chọn B
Dịch bài:
Ở Mỹ có rất nhiều kiểu gia đình. Trong khi hầu hết các gia đình ở Mỹ rất truyền thống, bao gồm một cha, mẹ và một hoặc nhiều con, 22% các gia đình Mỹ năm 1998 được điều khiển bởi một phụ huynh, thường là một người phụ nữ. Một vài gia đình ở Mỹ không có con. Những cặp đôi như trẻ con này có thẻ tin rằng họ không thể làm phụ huynh tốt, hoặc họ muốn tự do khỏi những trách nhiệm chăm trẻ, hoặc có lẽ họ không thể có con. Một vài gia đình khác ở Mỹ có một người lớn làm bố dượng/mẹ ghẻ. Mẹ ghẻ hay bố dượng là người tham gia vào gia đình bằng cách cưới một người cha hay người mẹ. Người Mỹ chấp nhận những kiểu gia đình này. Ở Mỹ mọi người có quyền riêng tư và người Mỹ thì không tin vào việc nói cho những người Mỹ khác kiểu gia đình họ phải thuộc về. Họ tôn trọng sự lựa chọn của mỗi người đối với nhóm gia đình. Gia đình rất quan trọng đối với người Mỹ.
Câu 46:
Kiến thức: Trạng từ
Giải thích:
lots: rất nhiều so,very, far: nhiều
Sự khác biệt ở đây chính là, ta dùng “far” để nhấn mạnh mức độ trong các câu so sánh hơn, ví dụ trong câu này “far more”: nhiều hơn nhiều
Learning the language in the country in which it is spoken is, of course,a (46) far more effective and faster process than studying in your own country.
Tạm dịch: Học ngôn ngữ ở đất nước mà nó được nói, tất nhiên, là một quá trình hiệu quả hơn và nhanh hơn nhiều so với học tập ở nước bạn.
Chọn D
Câu 47:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
acquire (v): đạt được, thu được require (v): yêu cầu, đòi hỏi
enquire (v): hỏi thăm, hỏi han, thẩm tra inquire (v): hỏi, dò hỏi
It is also an opportunities to mix with local habitants and (47) acquire a greater and deeper (48)_______ of the people whose language you are studying.
Tạm dịch: Đây cũng là cơ hội để kết hợp với người dân địa phương và có được kiến thức sâu rộng hơn về những người mà bạn đang theo ngôn ngữ của họ.
Chọn A
Câu 48:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
knowledge (n): kiến thức knowledgeable (a): am hiểu
knowledgeably (adv): một cách am hiểu know (v): biết, hiểu biết
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “a”, các tính từ.
It is also an opportunities to mix with local habitants and acquire a greater and deeper (48) knowledge of the people whose language you are studying.
Tạm dịch: Đây cũng là cơ hội để kết hợp với người dân địa phương và có được kiến thức sâu rộng hơn về những người mà bạn đang theo ngôn ngữ của họ.
Chọn A
Câu 49:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm: make the choice = choose (v): lựa chọn, đưa ra lựa chọn
You should look at all the possibilities and (49) make the best choice.
Tạm dịch: Bạn nên nhìn vào tất cả các khả năng và đưa ra sự lựa chọn tốt nhất.
Chọn D
Câu 50:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
exact (a): chính xác, đúng right (a): đúng, thích h
precise (a): đúng; chính xác, tỉ mỉ fit (a): khớp, hợp lý
In order to choose the (50) right course and location for you, we suggest you contact us to discuss your particular requirements.
Tạm dịch: Để chọn đúng khóa học và địa điểm cho bạn, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ với chúng tôi để thảo luận các yêu cầu cụ thể của bạn.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Công ty nghiên cứu ở nước ngoài ban đầu được thành lập năm 1991 cho những sinh viên muốn học tiếng Pháp ở Pháp. Thành công của nó dẫn đến việc thành lập các trường khác trên khắp thế giới.
Học ngôn ngữ ở đất nước mà nó được nói, tất nhiên, là một quá trình hiệu quả hơn và nhanh hơn nhiều so với học tập ở nước bạn. Đây cũng là cơ hội để kết hợp với người dân địa phương và có được kiến thức sâu rộng hơn về những người mà bạn đang theo ngôn ngữ của họ. Điều này làm cho toàn bộ trải nghiệm thú vị hơn nhiều.
Bạn có thể tham dự một khóa học tiếng Ý và một khóa học nấu ăn ở Ý hoặc kết hợp một khóa học tiếng Bồ Đào Nha với một môn thể thao. Bạn nên nhìn vào tất cả các khả năng và đưa ra sự lựa chọn tốt nhất. Để chọn đúng khóa học và địa điểm cho bạn, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ với chúng tôi để thảo luận các yêu cầu cụ thể của bạn. Từ thông tin mà bạn cung cấp cho chúng tôi, chúng tôi có thể đưa ra một số khuyến nghị.