Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Tìm từ đồng nghĩa (Có đáp án)

  • 1710 lượt thi

  • 149 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning

to the underlined word(s) in each of the following questions.

The maintenance of these old castles must cost a lot of money.

Xem đáp án

Giải thích: maintenance (n): sự giữ, sự duy trì

building (n): sự xây dựng, toà nhà                               foundation (n): sự thành lập, sự sáng lập

destruction (n): sự phá hoại, sự phá huỷ                      preservation (n): sự giữ, sự bảo tồn

=> maintenance = preservation

Tạm dịch: Việc duy trì những lâu đài cổ này phải tốn rất nhiều tiền.

Đáp án: D


Câu 2:

People in the mountainous areas are still in the habit of destroying forests for cultivation.
Xem đáp án

Giải thích: cultivation (n): sự canh tác, sự trồng trọt

planting (n): sự trồng cây                                             farming (n): nông nghiệp, canh tác

industry (n): công nghiệp                                             wood (n): gỗ

=> cultivation = farming

Tạm dịch: Người dân vùng núi vẫn có thói quen phá rừng để trồng trọt.

Đáp án: B


Câu 3:

Paris is the ideal place to learn French; it’s a beautiful and hospitable city with Institutions for high quality linguistic teaching.
Xem đáp án

Giải thích: hospitable (a): hiếu khách, thân thiện

noticeable (a): dễ chú ý                                               friendly (a): thân thiện

affectionate (a): yêu thương                                        natural (a): tự nhiên

=> friendly = hospitable

Tạm dịch: Paris là nơi lý tưởng để học tiếng Pháp; đó là một thành phố xinh đẹp và hiếu khách với các tổ chức giảng dạy ngôn ngữ chất lượng cao.

Đáp án: B


Câu 4:

American children customarily go trick-or-treating on Halloween.
Xem đáp án

Giải thích: customarily (adv): theo thường lệ

inevitably (adv): không thể tránh khỏi, chắc là           happily (adv): một cách vui vẻ

traditionally (adv): theo truyền thống                         readily (adv): một cách sẵn sàng, sẵn lòng

=> customarily = traditionally

Tạm dịch: Trẻ em Mỹ theo thường lệ thường chơi trò “Cho kẹo hay bị ghẹo” trong Halloween.

Đáp án: C


Câu 5:

At times, I look at him and wonder what is going on his mind.
Xem đáp án

Giải thích: at times: đôi khi

never: không bao giờ                                                             always: luôn luôn

hardly: hiếm khi                                                                     sometimes: đôi khi, thỉnh thoảng

=> at times = sometimes

Tạm dịch: Đôi khi, tôi nhìn anh ta và tự hỏi điều gì đang diễn ra trong đầu anh ta.

Đáp án: D


Câu 6:

We should join hands to protect our environment.
Xem đáp án

Giải thích: join hands: hợp tác

A. take up: choán, chiếm (thời gian, công sức)                    B. put up: đề xuất

C. work together: làm việc cùng nhau                                  D. make decisions: quyết định

=> join hands = work together

Tạm dịch: Chúng ta nên cùng nhau bảo vệ môi trường.

Đáp án: C


Câu 7:

The fact that space exploration has increased dramatically in the past thirty years indicates that we are very eager to learn all we can about our solar system.
Xem đáp án

Giải thích: dramatically (adv): một cách đáng kể    

seriously (adv): một cách nghiêm trọng, nghiêm túc            gradually (adv): một cách dần dần, tuần tự

significantly (adv): một cách đáng kể                                   doubtfully (adv): một cách nghi ngờ

=> dramatically = significantly

Tạm dịch: Thực tế là thăm dò không gian đã tăng lên đáng kể trong ba mươi năm qua chỉ ra rằng chúng ta rất mong muốn tìm hiểu tất cả những gì chúng ta có thể về hệ mặt trời.

Đáp án: C


Câu 8:

Everyone is hoping and praying that lasting peace will eventually come to the area.
Xem đáp án

Giải thích: lasting (a): lâu dài

durable (a): bền bỉ                                                                 ongoing (a): đang diễn ra

temporary (a): tạm thời                                                         enduring (a): lâu dài

=> lasting = enduring

Tạm dịch: Mọi người đang hi vọng và cầu nguyện hòa bình lâu dài cuối cùng sẽ đến với khu vực.

Đáp án: D


Câu 9:

Before you begin the exam paper, always read the instructions carefully.
Xem đáp án

Giải thích: instructions (n): sự hướng dẫn

orders (n): đơn đặt hàng, yêu cầu                                           answers (n): câu trả lời

rules (n): quy luật, quy định                                                   directions (n): sự chỉ dẫn, phương hướng

=> instructions = directions

Tạm dịch: Trước khi bắt đầu làm bài thi, luôn luôn đọc kỹ hướng dẫn.

Đáp án: D


Câu 10:

A series of programs have been broadcast to raise public awareness of healthy living.
Xem đáp án

Giải thích: public (a): cộng đồng     

people’s: của mọi người                                                        teenagers’: của thanh thiếu niên

adolescents’: của người trưởng thành                                   residents’: của cư dân

=> public = people’s

Tạm dịch: Một loạt các chương trình đã được phát sóng để nâng cao nhận thức của cộng đồng về cuộc sống lành mạnh.

Đáp án: A


Câu 11:

It was really difficult to decide between the two candidates.
Xem đáp án

Giải thích: decide (v): quyết định

steal (v): ăn cắp                                                                     think (v): nghĩ

attempt (v): nỗ lực                                                                 choose (v): chọn          

decide = choose

Tạm dịch: Thật sự là khó để quyết định giữa 2 thí sinh.

Đáp án: D


Câu 12:

We hope to become more accurate in predicting earthquakes.
Xem đáp án

Giải thích: accurate (a): chính xác

dangerous (a): tính từ                                                            delicious (a): ngon

nervous (a): lo lắng                                                               exact (a): chính xác

accurate = exact

Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng có thể dự đoán chính xác hơn các trận động đất.

Đáp án: B


Câu 13:

You may note down your qualifications and experience that can relate to the job.
Xem đáp án

Giải thích: note down (v): ghi lại                                       

put down (v): đặt xuống                                                        hold down (v): giữ chặt, đủ sức đảm đương

draw down (v): hụt, giảm xuống                                           jot down (v): ghi lại

=> note down = jot down

Tạm dịch: Bạn có thể ghi lại những bằng cấp và kinh nghiệm của bạn có thể liên quan đến công việc.

Đáp án: D


Câu 14:

It was relatively easy for him to learn baseball because he had been a cricket player.
Xem đáp án

Giải thích: relatively (adv): tương đối

A. nearly (adv): gần                                                              B. essentially (adv): cần thiết

C. comparatively (adv): tương đối                                        D. approximately (adv): xấp xỉ

=> comparatively = relatively

Tạm dịch: Tương đối dễ dàng cho anh ta để học chơi bóng chày bởi vì ông đã được một cầu thủ môn bóng gậy.

Đáp án: C


Câu 15:

The factory is fined for discharging dangerous chemicals into the river.
Xem đáp án

Giải thích: discharge (v): thải

release (v): phóng thích, thải                                                increase (v): tăng

decrease (v): giảm                                                                 keep (v): giữ

=> release = discharge

Tạm dịch: Nhà máy bị phạt vì thải hóa chất nguy hiểm xuống sông.

Đáp án: A


Câu 16:

After several days underground after the earthquake one child was pulled out alive.
Xem đáp án

Giải thích: alive (a): sống, còn sống

still talking: vẫn còn nói chuyện                                           still seeing: vẫn nhìn thấy

still living: vẫn sống                                                              still trying: vẫn cố gắng

 => alive = still living

Tạm dịch: Sau vài ngày dưới đất sau trận động đất, một đứa trẻ còn sống được kéo ra.

Đáp án: C


Câu 17:

The washing machine I have just bought is very simple to use.
Xem đáp án

Giải thích: simple (a): đơn giản

boring (a): buồn chán                                                            interesting (a): thích thú

easy (a): đơn giản                                                                  difficult (a): khó khăn

=> simple = easy

Tạm dịch: Chiếc máy giặt tôi mua thì rất dễ để sử dụng.

Đáp án: C


Câu 18:

No vehicle weighing over 3.5 tons is allowed on this bridge, according to traffic signs placed at both ends of the structure
Xem đáp án

Giải thích: structure (n): kết cấu, kiến trúc

A. corruption (n): sự hối lộ                                                   B. construction (n): sự xây dựng

C. connection (n): sự kết nối                                                 D. confusion (n): sự bối rối

=> structure = construction

Tạm dịch: Không phương tiện nào nặng hơn 3 tấn được phép đi trên cây cầu này, theo như biển báo giao thông đặt ở hai đầu cầu

Đáp án: B


Câu 19:

The use of lasers in surgery has become relatively commonplace in recent years.
Xem đáp án

Giải thích: relatively (adv): một cách tương đối

A. comparatively (adv): một cách tương đối                        B. absolutely (adv): một cách đương nhiên

C. relevantly (adv): một cách liên quan                                D. almost (adv): gần như, hầu như

=> relatively = comparatively

Tạm dịch: Việc sử dụng tia la-de trong phẫu thuật trở nên tương đối phổ biến trong những năm gần đây.

Đáp án: A


Câu 20:

The dog saw his reflection in the pool of water.
Xem đáp án

Giải thích: reflection (n): sự phản ánh, hình ảnh

imagination (n): sự tưởng tượng                                           bone (n): xương

leash (n): xích chó                                                                 image (n): hình ảnh

=> reflection = image

Tạm dịch: Con chó nhìn thấy mình trong hồ nước.

Đáp án: D


Câu 21:

The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favorite films.
Xem đáp án

Giải thích: commercial (n): quảng cáo

economics (n): kinh tế học                                                    business (n): buôn bán kinh doanh

contest (n): cuộc thi                                                              advertisement (n): quảng cáo

=> commercial = advertisement

Tạm dịch: Các quảng cáo lặp lại trên TV làm sao lãng nhiều khán giả xem phim yêu thích của họ.

Đáp án: D


Câu 22:

My parent’ warnings didn’t deter me from choosing the job of my dreams.
Xem đáp án

Giải thích: deter (v): ngăn cản, làm nản lòng

influence (v): ảnh hưởng                                                       discourage (v): gây nản lòng

reassure (v): trấn an                                                               inspire (v): truyền cảm hứng

=> discourage = deter

Tạm dịch: Cảnh báo của cha mẹ tôi đã không ngăn cản tôi lựa chọn công mơ ước của mình.

Đáp án: B


Câu 23:

Students are expected to always adhere to school regulations.
Xem đáp án

Giải thích: adhere to: tuân theo, tuân thủ

question: hỏi, chất vấn                                                          violate: vi phạm, trái với

disregard: không quan tâm đến, coi thường                          follow: làm theo, nghe theo

=> adhere to = follow

Tạm dịch: Học sinh được yêu cầu phải tuân theo các quy định của nhà trường.

Đáp án: D


Câu 24:

I didn't go to work this morning. I stayed at home due to the morning rain.
Xem đáp án

Giải thích: due to: do, bởi vì

thanks to: nhờ có                                                                   on account of: do, bởi vì

in spite of: mặc dù, dù cho                                                    in addition to: thêm vào đó

=> due to = on account of

Tạm dịch: Tôi không đi làm sáng nay. Tôi ở nhà vì mưa buổi sáng.

Đáp án: B


Câu 25:

Pitchforks were once carved entirely from wood, but today the have steel tines and wooden handle.
Xem đáp án

Giải thích: once (phó từ): đã có một thời; trước kia, có lần

in the meantime: trong lúc đó                                               in one area: trong một khu vực

formerly (adv): trước kia                                                      sometimes (adv): thỉnh thoảng

=> once = formerly

Tạm dịch: Pitchforks đã từng được khắc hoàn toàn từ gỗ, nhưng ngày nay có các thanh thép và tay cầm

bằng gỗ.

Đáp án: C


Câu 26:

Local charity organization benefited the fire victims.
Xem đáp án

Giải thích: benefite : giúp ích

A. donated : tặng, quyên góp                                                B. claimed : công bố

C. prevented : ngăn chặn                                                       D. protested : chống cự

=> benefited = donated : tặng, giúp ích

Tạm dịch : Tổ chức từ thiện địa phương đã giúp cihs cho những nạn nhân bị bỏng.

Đáp án A


Câu 27:

If desired, garnish your plate with parsley, bell pepper rings or other vegetables
Xem đáp án

Giải thích: garnish (v): bày trang trí món ăn với loại đồ ăn khác

decorate (v): trang trí                                                            replace (v): thay thế, thay

associate (v): liên kết, cộng tác                                             provide (v): cung cấp, cho

=> garnish = decorate

Tạm dịch: Nếu muốn, trang trí món ăn của bạn với rau mùi tây, ớt chuông hoặc các loại rau khác

Đáp án: A


Câu 28:

When you are at restaurant, you can raise your hand slightly to show that you need assistance.
Xem đáp án

Giải thích: assistance (n): sự giúp đỡ, sự hỗ trợ

bill (n): hóa đơn                                                                    food (n): thức ăn

menu (n): thực đơn                                                                help (n): sự giúp đỡ

=> help = assistance

Tạm dịch: Khi bạn ở trong nhà hàng, bạn có thể giơ nhẹ tay lên để cho thấy bạn cần được hỗ trợ.

Đáp án: D


Câu 29:

Since the death of Laura's father, her mother has become a breadwinner to support the family.
Xem đáp án

Giải thích: a breadwinner (n): người nuôi gia đình với số tiền mình kiếm được

A. người nướng bánh mì mỗi sáng                                       B. người ra ngoài làm việc kiếm tiền

C. chủ cửa hàng bánh                                                            D. người giao bánh mì để kiếm tiền

Tạm dịch: Kể từ sau khi cái chết của bố Laura, mẹ cô ấy phải ra ngoài làm việc kiếm tiền để nuôi gia đình.

Đáp án: B


Câu 30:

We do not whistle or clap our hands to get the person’s attention. That is considered impolite and even rule.

Xem đáp án

Giải thích: impolite (adj): bất lịch sự

A. offensive (adj): xúc phạm, nhục mạ                                 B. polite (adj): lịch sự

C. informal (adj): không trang trọng                                     D. terrific (adj): kinh khủng

=> impolite = offensive

Tạm dịch: Chúng tôi không huýt sáo hay vỗ tay để thu hút sự chú ý của người khác. Điều đó được coi là bất lịch sự và thậm chí là thô lỗ.

Đáp án: A


Câu 31:

Could you take care of our children while I go away?
Xem đáp án

Giải thích: take care of: chăm sóc

A. look like: trông giống như                                                 B. look after: chăm sóc, chăm nom

C. look for: tìm kiếm                                                             D. look at: nhìn vào

=> take care of = look after

Tạm dịch: Bạn có thể chăm sóc lũ trẻ khi tôi đi vắng được không?

Đáp án: B


Câu 32:

Domestic chores will no longer be a burden thanks to the inventions of laborsaving devices.
Xem đáp án
Giải thích: domestic (a): thuộc gia đình, việc nhà

official (a): chính thức                                                          household (n): gia đình; hộ

foreign (a): thuộc nước ngoài, ngoại                                     schooling (n): sự học

=> domestic = household

Tạm dịch: Các việc vặt trong nhà sẽ không còn là gánh nặng do những phát minh của các thiết bị lao động.

Đáp án: B


Câu 33:

As a government official, Benjamin Franklin often traveled abroad.
Xem đáp án

Giải thích: abroad (adv) : ở nước ngoài

overseas (adv): ở nước ngoài                                                alone (adv): một mình

widely (adv) một cách rộng rãi                                             secretly (adv) một cách bí mật

=> abroad = overseas

Tạm dịch: Là một quan chức chính phủ, Benjamin Franklin thường đi nước ngoài.

Đáp án: A


Câu 34:

It is required for all students to take the entrance examination in oder to attend the university.
Xem đáp án

Giải thích: required (adj) : bắt buộc

useful (adj): có ích                                                                compulsory: bắt buộc

optional (adj): tuỳ ý                                                               important (adj) quan trọng

=> required = compulsory

Tạm dịch: Tất cả học sinh bắt buộc phải thi đầu vào để học đại học

Đáp án: B


Câu 35:

The air has become more and more polluted because of exhaust fumes from vehicles.
Xem đáp án

Giải thích: contaminated (adj)= polluetd (adj): bị ô nhiễm

conserved(adj) = preserved(adj): bảo tồn

wasted(adj): lãng phí

Tạm dịch: Không khí trở nên ngày càng ô nhiễm bởi khói thải độc hại từ xe cộ.

Đáp án: B


Câu 36:

Billy, come and give me a hand with cooking.
Xem đáp án

Giải thích:

help (v): giúp đỡ                                                                    prepare (v): chuẩn bị

be busy (adj): bận rộn                                                           attempt (v): cố gắng

give sb a/one’s hand = help: giúp đỡ ai đó

Tạm dịch: Billy, đi và giúp mẹ một tay để nấu ăn.

Đáp án: A


Câu 37:

We are very anxious about the result of the exam.
Xem đáp án

Giải thích: anxious (adj): lo lắng

A. careful (adj): cẩn thận                                                      B. worried (adj): lo lắng

C. excited (adj): phấn khích                                                  D. indifferent (adj): thờ ơ, không quan tâm

=> worried = anxious

Tạm dịch: Chúng tôi rất lo lắng về kết quả của kỳ thi.

Đáp án: B


Câu 38:

Computers and telecommunication are bound to have a huge influence on various aspects of our life.
Xem đáp án

Giải thích: various: gồm nhiều thứ khác nhau, khác nhau

equivalent: tương đương                                                       diverse: đa dạng

like: giống                                                                             similar: giống nhau

=> various = diverse

Tạm dịch: Máy tính và viễn thông chắc chắn sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến các khía cạnh khác nhau của cuộc sống.

Đáp án: B


Câu 39:

Physically inactive people are at risk of developing heart disease.
Xem đáp án

Giải thích: inactive: không hoạt động, ít hoạt động

dynamic: năng động                                                              active: tích cực hoạt động, linh lợi

lively: sống động                                                                   passive: bị động; thụ động

=> inactive = passive

Tạm dịch: Những người không hoạt động thể lực có nguy cơ mắc bệnh tim.

Đáp án: D


Câu 40:

We can use either verbal or non – verbal forms of communication.
Xem đáp án

Giải thích: verbal (adj): bằng lời nói

A. using gesture: dùng cử chỉ                                              

B. using speech: dùng lời nói

C. using verbs: dùng động từ                                               

D. using facial expressions: dùng các biểu hiện trên gương mặt

=> using speech = verbal

Tạm dịch: Chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ.

Đáp án: B


Câu 41:

Environmentalists appeal to the government to enact laws to stop factories from discharging toxic chemicals into the sea.
Xem đáp án

Giải thích:

take over: kiểm soát                                                              take care of: chăm sóc

take part in: tham gia                                                            take place: diễn ra

look after = take care of: chăm sóc, trông coi

Tạm dịch: John, bạn có thể trông chừng cái túi xách của tôi trong khi tôi đi ra ngoài trong một chút.

Đáp án: B


Câu 42:

He’s really delighted with his success.
Xem đáp án

Giải thích: delighted (adj): thoả mãn, hài lòng

A. pleased (adj): hài lòng                                                       B. angry (adj): tức giận

C. entertained (adj): giải trí                                                    D. annoyed (adj): bực mình

=> delighted = pleased

Tạm dịch: Anh ấy thật sự hài lòng với thành công của mình

Đáp án: A


Câu 43:

Try to eliminate fatty foods from your diet.
Xem đáp án

Giải thích: eliminate (v): loại trừ, loại bỏ

A. limit (v): giới hạn                                                             B. move (v): di chuyển

C. add (v): cộng, thêm vào                                                    D. get rid of : loại bỏ

=> eliminate = get rid of

Tạm dịch: Cố loại bỏ thức ăn béo khỏi bữa ăn của bạn.

Đáp án: D


Câu 44:

The student service centre will try their best to assist students in finding a suitable part-time job.
Xem đáp án

Giải thích: assist (v): giúp, giúp đỡ

make (v): làm, tạo ra                                                             provide (v): cung cấp

allow (v): cho phép                                                               help (v): giúp đỡ

=> assist = help

Tạm dịch: Trung tâm dịch vụ sinh viên sẽ cố gắng hết sức để giúp sinh viên tìm ra công việc bán thời gian phù hợp.

Đáp án: D


Câu 45:

GCSE are not compulsory, but they are the most common qualifications taken by students.
Xem đáp án

Giải thích: compulsory (adj): bắt buộc

require (v): yêu cầu                                                               apply (v): ứng tuyển

fulfill (v): hoàn thành                                                            specialize (v): chuyên về

=> required = compulsory

Tạm dịch: GCSE không bắt buộc, nhưng đó là những loại bằng cấp phổ biến nhất của học sinh.

Đáp án: A


Câu 46:

I received housing benefit when I was unemployed.
Xem đáp án

Giải thích: unemployed (adj): thất nghiệp

out of order: hỏng                                          out of fashion: lỗi thời

out of work: thất nghiệp                                out of practice: bị mai một do không thường xuyên sử dụng

=> out of work = unemployed

Tạm dịch: Tôi đã nhận trợ cấp nhà ở khi tôi thất nghiệp.

Đáp án: C


Câu 47:

The space shuttle covered vast distances. out of practice
Xem đáp án

Giải thích: vast (adj): lớn, rộng lớn, bao la

very (adv): rất                                                              varying (adj): hay thay đổi, hay biến đổi

huge (adj): rất lớn                                                        hard (adj): cứng rắn

=> vast = huge

Tạm dịch: Tàu không gian bao phủ một khoảng không bao la.

Đáp án: C


Câu 48:

I didn’t think his the comments were very appropriate at the time.
Xem đáp án

Giải thích:

appropriate (a): thích hợp                                                      correct (a): đúng

exact (a): chính xác                                                               suitable (a): phù hợp

=> appropriate = suitable

Tạm dịch: Tôi không nghĩ những bình luận của anh ấy là phù hợp vào thời điểm này.

Đáp án: D


Câu 49:

When you see your teacher approaching you, a slight wave to attract his attention is appropriate.
Xem đáp án

Giải thích: approach (v): tiến tới

A. come nearer to: tiến gần hơn tới                                       B. catch sight of: bắt gặp

C. point at: chỉ                                                                        D. look up to: tôn trọng, ngưỡng mộ ai

Tạm dịch: Khi bạn thấy cô giáo của bạn tới gần, một cái vẫy nhẹ để thu hút sự chú ý là phù hợp.

Đáp án: A


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The first few days at university can be very daunting, but with determination and positive attitude, freshmen will soon fit in with the new environment.

Xem đáp án

Giải thích: daunting (a): làm chán nản

interesting (a): thú vị                                                   memorable (a): dễ nhớ, đáng nhớ

serious (a): nghiêm trọng                                            depressing (a): chán nản

=> daunting = depressing

Tạm dịch: Những ngày đầu tiên ở đại học có thể rất dễ gây chán nản, nhưng với sự kiên trì và thái độ tích cực, những tân sinh viên sẽ sớm thích nghi với môi trường mới.

Đáp án: D


Câu 51:

Deforestation may seriously jeopardize the habitat of many species in the local area.
Xem đáp án

Giải thích: jeopardize: nguy hiểm, hủy hoại

do harm to: gây hại cho                                               set fire to: đốt lửa

give rise to: làm tăng                                                   make way for: nhường chỗ cho

=> jeopardize = do harm to

Tạm dịch: Nạn phá rừng có thể gây nguy hiểm nghiêm trọng đến môi trường sống của nhiều loài trong khu vực.

Đáp án: A


Câu 52:

When Susan invited us to dinner, she really showed off her culinary talents. She prepared a feast - a huge selection of dishes that were simply mouth-watering.
Xem đáp án

Giải thích: culinary (a): [thuộc] cách nấu nướng

having to do with food and cooking: phải làm với thức ăn và nấu ăn

relating to medical knowledge: liên quan đến kiến thức y khoa

involving hygienic conditions and diseases: liên quan đến điều kiện vệ sinh và bệnh tật

concerning nutrition and health: liên quan đến dinh dưỡng và sức khỏe

=> culinary = having to do with food and cooking

Tạm dịch: Khi Susan mời chúng tôi ăn tối, cô ấy thực sự thể hiện tài năng nấu nướng của mình. Cô chuẩn bị một bữa tiệc - một lựa chọn rất lớn các món ăn vô cùng ngon miệng.

Đáp án: A


Câu 53:

The works of the English theoretical physicist and cosmologist Stephen Hawking helped pave the way for the framework of general relativity and theoretical prediction of black holes dynamics and mechanics.
Xem đáp án

Giải thích: pave the way for (v): mở đường cho

terminate (v): kết thúc, chấm dứt                                lighten (v): làm nhẹ bớt

initiate (v): bắt đầu, khởi xướng                                  prevent (v): ngăn chặn

=> pave the way for = initiate

Tạm dịch: Các công trình của nhà vật lí học và nhà vũ trụ học người Anh Stephen Hawking đã giúp mở đường cho khuôn khổ thuyết tương đối và dự đoán lý thuyết về động lực và cơ học của hố đen vũ trụ.

Đáp án: C


Câu 54:

She was brought up in a well-off family. She can’t understand the problems we are facing.
Xem đáp án

Giải thích: well-off: giàu có

poor: nghèo                                                                    broke: cháy túi, hết tiền

wealthy: giàu có                                                          kind: tốt bụng                                                                                 

=> well-off = wealthy

Tạm dịch: Cô được nuôi lớn trong một gia đình khá giả. Cô ấy không thể hiểu được những vấn đề mà chúng ta đang phải đối mặt.

Đáp án: C


Câu 55:

The most important thing is to keep yourself occupied.
Xem đáp án

Giải thích:

relaxed: không căng thẳng; ung dung                         comfortable: thoải mái

possessive : chiếm hữu                                                busy: bận rộn

=> occupied = busy

Tạm dịch: Điều quan trọng nhất là hãy để bản thân luôn bận rộn.

Đáp án: D


Câu 56:

Yes, we went away on holiday last week, but it rained day in day out.
Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: day in day out = every single day: mỗi ngày

Tạm dịch: Đúng, chúng tôi đã đi nghỉ tuần trước nhưng ngày nào trời cũng mưa.

Đáp án: A


Câu 57:

The government has passed laws to protect wildlife from coomercial trade.
Xem đáp án

Giải thích: passed (v): thông qua, ban ra

enforced (v): thi hành                                                  enabled (v): có khả năng

ensured (v): đảm bảo                                                   enacted (v): ban hành

=> passed = enacted

Tạm dịch: Chính phủ vừa ban hành luật bảo vệ động vật hoang dã khỏi các vụ buôn bán thương mại.

Đáp án: D


Câu 58:

Only aggressive species of small animal life are likely to survive in the rough waters nears shallow coral reefs.
Xem đáp án

Giải thích: aggressive (a): xông xáo, năng nổ

passive (a): bị động; thụ động                                     strong (a): chắc, mạnh mẽ

assertive (a): khẳng định; quả quyết                            marine (a): (thuộc) biển

=> aggressive = assertive

Tạm dịch: Chỉ những loài động vật nhỏ hung hăng có thể sống sót trong vùng nước gần với các rạn san hô cạn.

Đáp án: C


Câu 59:

We decided to pay for the car on the installment plan.
Xem đáp án

Giải thích: installment (n): phần trả mỗi lần (của một số tiền)

credit card (n): thẻ tín dụng                                        piece by piece: từng mảnh

monthly payment (n): thanh toán hàng tháng            cash and carry: tiền mặt và mang đi

=> installment = monthly payment

Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định trả tiền cho chiếc xe bằng hình thức trả góp.

Đáp án: C


Câu 60:

When the business folded, he took the lion's share of the assets.
Xem đáp án

Giải thích: the lion's share: phần lớn nhất

the only part: phần duy nhất                                        the smallest part: phần nhỏ nhất

the easiest part: phần dễ nhất                                      the biggest part: phần lớn nhất

=> the lion's share = the biggest part

Tạm dịch: Khi doanh nghiệp đình chỉ, ông đã lấy phần lớn nhất của tài sản.

Đáp án: D


Câu 61:

It’s a lovely house and very big but nobody uses it so it’s a bit of a white elephant.
Xem đáp án

Giải thích: a white elephant: cái gì đó đắt nhưng không có mục đích hữu dụng

something very expensive and useless: một cái gì đó rất đắt tiền và vô dụng

something very big and useful: một cái gì đó rất lớn và hữu ích

something very beautiful and useful: một cái gì đó rất đẹp và hữu ích

something very cheap and useless: một cái gì đó rất rẻ và vô dụng

=> a bit of a white elephant = something very expensive and useless

Tạm dịch: Đó là một ngôi nhà đáng yêu và rất lớn nhưng không ai sử dụng nó nên nó đắt và vô dụng.

Đáp án: A


Câu 62:

The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior.
Xem đáp án

Giải thích: bewildered (a): hoang mang

disgusted (a): khó chịu                                                puzzled (a): bối rối

angry (a): tức giận                                                       uppset (a): thất vọng

=> bewildered = puzzled

Tạm dịch: Người trợ lý cửa hàng hoàn toàn bối rối trước hành vi của khách hàng.

Đáp án: B


Câu 63:

The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense.
Xem đáp án

Giải thích: pave the way for: chuẩn bị cho, mở đường cho

terminate (v):chấm dứt                                               prevent (v): ngăn cản

enhance (v): thúc đẩy                                                 incorporate (v): hợp tác

=> pave the way for = enhance

Tạm dịch: Các tác phẩm của những người đàn ông như các triết gia Anh John Locke và Thomas Hobbes đã giúp mở đường cho tự do học thuật theo nghĩa hiện đại.

Đáp án: C


Câu 64:

A US man with a large online following in Vietnam has caused widespread anger, and faces possible criminal charges, over a Facebook post thought to have insulted a military hero.
Xem đáp án

Giải thích: insult (v): lăng mạ, sỉ nhục

embarrass (v): làm lúng túng, làm bối rối                   offend (v): xúc phạm, làm mếch lòng

confuse (v): làm lung tung, làm đảo lộn                      depress (v): làm chán nản, làm phiền muộn

=> insult = offend

Tạm dịch: Một người đàn ông Hoa Kỳ có số lượng người theo dõi online lớn ở Việt Nam đã gây ra sự giận dữ diện rộng, và đối mặt với những cáo buộc hình sự có thể, vì một bài đăng trên Facebook được cho là xúc phạm một vị anh hùng quân đội.

Đáp án: B


Câu 65:

Jack persisted in attempting to convince his employers to use more technology and fewer people.
Xem đáp án

Giải thích: persist (v): khăng khăng, cố chấp, kiên trì

endure (v): chịu đựng                                                 remain (v): duy trì

repeat (v): lặp lại                                                        insist (v): khăng khăng, cố nài

=> persist = insist

Tạm dịch: Jack cố chấp trong việc cố gắng thuyết phục ông chủ sử dụng nhiều kỹ thuật và ít con người hơn.

Đáp án: D


Câu 66:

When posed with a complicated mathematical equation, some students seek the assistance of a teacher.
Xem đáp án

Giải thích: pose (v): đặt câu hỏi

A. space (v): đặt cách nhau                                         B. inform (v): thông báo

C. solve (v): giải quyết                                                D. present (v): đặt câu hỏi

=> pose = present

Tạm dịch: Khi được đặt ra với một phương trình toán học phức tạp, một số học sinh tìm kiếm sự trợ giúp của một giáo viên.

Đáp án: D


Câu 67:

At the advent of his speech, he told a joke but the audience failed to laugh.
Xem đáp án

Giải thích: advent (n): phần đầu

A. end (n): phần cuối                                                   B. commencement (n): phần đầu

C. creation (n): sự tạo thành                                        D. climax (n): phần cao trào

=> advent = commencement

Tạm dịch: Ở phần đầu của bài diễn thuyết, anh ý kể một trò đùa nhưng mọi người đã không cười.

Đáp án: B


Câu 68:

The Extension Program first established in 1873 at Cambridge University has successfully withstood changing popular trends.
Xem đáp án

Giải thích: withstand (v): chịu đựng được

sponsor (v): tài trợ                                                       endure (v): tiếp tục tồn tại

stabilize in (v): ổn định                                                extend (v): mở rộng

=> endured = withstood

Tạm dịch: Chương trình mở rộng đầu tiên được thành lập năm 1873 tại Đại học Cambridge đã thành công với việc thay đổi xu hướng phổ biến.

Đáp án: B


Câu 69:

Laws on military service since 1960 still hold good.
Xem đáp án

Giải thích: hold good (v): còn hiệu lực

remain for good: vẫn còn tốt

stands in life: trong cuộc sống

is still in good condition: vẫn trong tình trạng tốt

remains in effect: vẫn có hiệu lực

=> hold good = remain in effect

Tạm dịch: Luật về nghĩa vụ quân sự từ năm 1960 vẫn còn hiệu lực

Đáp án: D


Câu 70:

The expression “out of the frying pan and into the fire” means to go from one dilemma to a worse one.
Xem đáp án

Giải thích: dilemma (n): thế lưỡng nan, thế khó xử

situation (n) : tình thế, tình hình                                  predicament (n) : tình trạng khó xử

solution (n) : giải pháp                                                embarrassment (n): sự lúng túng

=> dilemma = predicament

Tạm dịch: Cụm từ "out of the frying pan and into the fire" có nghĩa là đi từ tình thế tiến thoái lưỡng nan này sang một tình huống tiến thoái lưỡng nan khác còn tệ hơn.

Đáp án: B


Câu 71:

At every faculty meeting, Ms. Volatie always manages to put her foot in her mouth.
Xem đáp án

Giải thích: put one's foot in one's mouth: nói sai, nói điều gì khiến bản thân xấu hổ, hối hận

move rapidly: di chuyển nhanh                                  trip over one’s big feet: tự vấp ngã

fall asleep: buồn ngủ                                                  say the wrong thing: nói điều gì đó sai

=> put one's foot in one's mouth = say the wrong thing

Tạm dịch: Tại mỗi cuộc họp khoa, cô Volatie luôn luôn nói sai điều gì đó.

Đáp án: D


Câu 72:

When two people get married, it is with the assumption that their feelings for each other are immutable and will never alter.
Xem đáp án

Giải thích: immutable (a): không thay đổi, bất biến

constantly (adv): [một cách] liên tục                           alterable (a): có thể thay đổi

unchangeable (a): không thay đổi                               everlasting (a): mãi mãi, vĩnh viễn

=> immutable = unchangeable

Tạm dịch: Khi hai người kết hôn, đó là với giả định rằng cảm xúc của họ với nhau là bất biến và sẽ không bao giờ thay đổi.

Đáp án: C


Câu 73:

That the genetic differences make one race superior to another is nothing but a tall story.
Xem đáp án

Giải thích: a tall story: chuyện khó tin

cynical (a): ích kỷ, vô sỉ                                              unbelievable (a): không thể tin được

untrue (a): không đúng, sai sự thật                              exaggeration (n): sự cường điệu, sự phóng đại

=> a tall story = unbelievable

Tạm dịch: Sự khác biệt về di truyền làm cho một chủng tộc vượt trội hơn một chủng tộc khác chẳng là gì ngoài một câu chuyện khó tin.

Đáp án: B


Câu 74:

She simply took it for granted that the check was good and did not ask him any questions about it.

Xem đáp án

Giải thích: take it for granted: cho nó là đúng

permit it: thừa nhận nó

accept it without investigation: chấp nhận nó mà không cần điều tra

object to it: phản đối nó

look it over: suy xét, kiểm tra kỹ

=> take it for granted = accept it without investigation

Tạm dịch: Cô đơn giản cho rằng việc kiểm tra là tốt và không hỏi anh ta bất kỳ câu hỏi nào về việc đó.

Đáp án: B


Câu 75:

Juan Manuel Santos was awarded the Nobel Peace Prize 2016 for his resolute efforts to bring the country’s more than 50-year-long civil war to an end.
Xem đáp án

Giải thích: resolute (a): kiên quyết

determined (a): nhất quyết, kiên quyết                        sure (a): chắc chắn

original (a): đầu tiên, nguyên gốc                                certain (a): chắc, chắc chắn

=> resolute = determined

Tạm dịch: Juan Manuel Santos được trao Giải Nobel Hoà bình năm 2016 vì những nỗ lực kiên quyết của mình để đưa cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm của đất nước chấm dứt.

Đáp án: A


Câu 76:

After many years of unsuccessfully endeavoring to form his own orchestra, Glenn Miller finally achieved world fame in 1939 as a big band leader.

Xem đáp án
Giải thích: endeavor (v): cố gắng, cố

offer (v): đề nghị                                                         decide (v): quyết định

request (v): thỉnh cầu, yêu cầu                                    try (v): cố gắng

=> endeavor = try

Tạm dịch: Sau nhiều năm nỗ lực thành lập dàn nhạc riêng không thành công, Glenn Miller cuối cùng đã nổi tiếng thế giới vào năm 1939 với tư cách là đội trưởng của một ban nhạc lớn.

Đáp án: D


Câu 77:

As orders are becoming more and more, we’ve been rushed off our feet all week.
Xem đáp án

Giải thích: be rushed off your feet: bận rộn

angry (adj): tức giận                                                    busy (adj): bận rộn

worried (adj): lo lắng                                                   happy (adj): vui vẻ

=> rushed off our feet = very busy

Tạm dịch: Khi đơn đặt hàng đang ngày càng tăng, chúng tôi đã rất bận rộn trong suốt tuần.

Đáp án: B


Câu 78:

The atomic bomb annihilated the whole city, so nothing was left standing.
Xem đáp án

Giải thích: annihilate (v): phá hủy

disturb (v): xáo trộn                                                     construct (v): xây dựng

convert (v): chuyển đổi                                               destroy (v): phá hủy

=> destroy = annihilate

Tạm dịch: Bom nguyên tử phá hủy cả thành phố, vì vậy không còn gì đứng vững.

Đáp án: D


Câu 79:

Parents play a crucial role in a child's upbringing in the formative years. They are really the driving force behind whatever the children do.
Xem đáp án

Giải thích: driving force: động lực

A. motivation (n): động lực                                         B. completion (n): sự hoàn thành

C. progress (n): quá trình                                            D. satisfaction (n): sự hài lòng

=> driving force = motivation

Tạm dịch: Phụ huynh đóng một vai trò quan trọng trong việc nuôi dưỡng trẻ em trong những năm hình thành. Họ thực sự là động lực đằng sau bất cứ điều gì trẻ em làm.

Đáp án: A


Câu 80:

Exemplification is always necessary when you are addressing a younger audience.
Xem đáp án

Giải thích: exemplification (n): sự minh hoạ bằng ví dụ

illustration (n): sự minh họa, ví dụ minh họa             variation (n): sự thay đổi, sự biến đổi

simplification (n): sự đơn giản hóa                            exaggeration (n): sự cường điệu, sự phóng đại

=> exemplification = illustration

Tạm dịch: Ví dụ minh hoạ luôn cần thiết khi bạn đề cập đến một khán giả trẻ hơn.

Đáp án: A


Câu 81:

When heated to temperatures above 1250 degrees Centigrade, clay fuses and becomes pottery or stoneware.
Xem đáp án

Giải thích: fuse (v): nấu chảy (kim loại)

melt together (v): tan chảy cùng nhau                         steam up (v): bốc hơi lên

break down (v): hỏng                                                  burn off (v): bỏng, cháy

=> fuse = melt together

Tạm dịch: Khi nung nóng ở nhiệt độ trên 1250 độ Celsius, đất sét nung chảy và trở thành đồ gốm hoặc đồ đá.

Đáp án: A


Câu 82:

The restaurant entices more and more customers with its cozy interior and special daily events.
Xem đáp án

Giải thích: entice (v): dụ dỗ, thu hút

attract (v): thu hút, hấp dẫn                                         free (v): thả tự do

refuse (v): từ chối                                                        convince (v): thuyết phục

=> entice = attract

Tạm dịch: Nhà hàng thu hút ngày càng nhiều khách hàng với nội thất ấm cúng và các sự kiện hàng ngày

đặc biệt.

Đáp án: A


Câu 83:

My head teacher has grave doubts as to whether I would pass my university entrance examination. I myself feel so worried.

Xem đáp án

Giải thích: grave (a): nghiêm trọng, quan trọng

personal (a): mang tính cá nhân                                  serious (a): nghiêm trọng

private (a): tư, riêng tư                                                specific (a): chi tiết; riêng biệt

=> grave = serious

Tạm dịch: Giáo viên của tôi có nghi ngờ nghiêm túc về việc liệu tôi sẽ vượt qua kỳ thi tuyển sinh đại học. Bản thân tôi cảm thấy rất lo lắng.

Đáp án: B


Câu 84:

The experimented vaccine seems to have both desirable and detrimental effects on the subject’s immune system.
Xem đáp án

Giải thích: detrimental (a): có hại

beneficial (a): có ích, có lợi                                         neutral (a): trung lập, trung tính

needy (a): túng thiếu                                                    harmful (a): có hại, gây hại

=> detrimental = harmful

Tạm dịch: Vắc-xin thử nghiệm dường như có cả những tác động đáng mong muốn và bất lợi đối với hệ miễn dịch của cơ thể.

Đáp án: D


Câu 85:

Many people say that assembly-line jobs are monotonous and unrewarding.
Xem đáp án

Giải thích: unrewarding (a): không đáng được thưởng, không đáng khích lệ

comfortable (a): thoải mái, dễ chịu                            hard-working (a): chăm chỉ

unsatisfactory (a): không vừa ý, xoàng, thường        expensive (a): đắt đỏ

=> unrewarding = unsatisfactory:

Tạm dịch: Nhiều người nói rằng các công việc lắp ráp dây chuyền đơn điệu và bình thường.

Đáp án: C


Câu 86:

In the past, women have confined to the domestic sphere.
Xem đáp án

Giải thích: confine (v): hạn chế, giam, nhốt

restrict (v): hạn chế, giới hạn                                       omit (v): bỏ sót; quên

excite (v): hào hứng                                                     please (v): làm vui lòng

=> confine = restrict

Tạm dịch: Trong quá khứ, phụ nữ đã bị giới hạn trong lĩnh vực trong nước.

Đáp án: A


Câu 87:

Important features of dehydrated foods are their lightness in weight and their compactness.
Xem đáp án
Giải thích: dehydrated (a): loại bỏ nước (để bảo quản)

organic (a): hữu cơ                                                     dried (a): khô, làm khô

frozen (a): đông lạnh                                                  healthy (a): khoẻ, có lợi cho sức khỏe

=> dehydrated = dried

Tạm dịch: Các đặc tính quan trọng của thực phẩm khô là trọng lượng và kích thước nhỏ gọn của chúng.

Đáp án: B


Câu 88:

Many people criticized the ostentatious lifestyle of some high-ranked officials.
Xem đáp án

Giải thích: ostentatious (a): phô trương

debauched (a): trác táng, đồi truỵ                                immoral (a): vô đạo

showy (a): màu mè, khoa trương                                extravagant (a): phung phí, ngông cuồng

=> ostentatious = showy

Tạm dịch: Nhiều người chỉ trích lối sống phô trương của một số quan chức cấp cao.

Đáp án:C


Câu 89:

In the wee hours, while the child is sleeping, the Tooth Fairy takes the tooth and leaves some money under the pillow.
Xem đáp án

Giải thích: in the wee hours: vào sáng sớm ( khoảng thời gian sau nửa đêm đến khi rạng sáng)

soon after midnight: ngay sau nửa đêm                     late in the morning : vào cuối buổi sáng

early in the evening : vào chớm tối                             long before bedtime : lâu trước khi đi ngủ

=> in the wee hours = soon after midnight

Tạm dịch: Vào lúc sáng sớm, trong khi đứa trẻ đang ngủ thì ông tiên răng lấy chiếc răng đi và để lại một ít tiền dưới gối.

Đáp án: A


Câu 90:

Many large corporations will be wiped out and millions of jobs will be lost.
Xem đáp án

Giải thích: be wiped out: bị xóa sổ

be escalated: bị leo thang                                            be erased: bị xoá, bị khử

be threatened: bị đe doạ                                               be eradicated: bị diệt trừ

=> be wiped out = be erased

Tạm dịch: Nhiều công ty lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu việc làm sẽ bị mất.

Đáp án: B


Câu 91:

I am gripped with a fever whenever a new year is coming.
Xem đáp án

Giải thích: grip (v): đeo bám – tobe gripped with a fever: bị cơn sốt đeo bám

disappointed (adj): thất vọng                                     excited (adj): vui vẻ phấn khích

upset (adj): buồn phiền                                              to get a temperature: bị sốt

=> I have got a temperature = I am gripped with a fever

Tạm dịch: Tôi bị sốt cao bất cứ khi nào một năm mới đến.

Đáp án: D


Câu 92:

When the police arrived the thieves took to flight leaving all the stolen things behind.
Xem đáp án

Giải thích: take to flight : chạy đi

do away with: từ bỏ                                                     climb on: leo lên trên

take away: cất đi                                                          run away: chạy đi

=> took to flight = ran away

Tạm dịch: Khi cảnh sát tới, bọn trộm chạy đi, để lại tất cả những đồ ăn trộm lại.

Đáp án: D


Câu 93:

Please, you are so nervous, do try to contain your anger.
Xem đáp án

Giải thích: contain (v): kìm nén, ngăn lại

hold back: ngăn cản                                                     consult (v): tư vấn

consume (v): tiêu dùng                                                contact (v): liên hệ

=> contain = Hold back

Tạm dịch: Làm ơn đi mà, cậu lo lắng quá rồi đấy, cố ngăn lại sự tức giận của cậu đi.

Đáp án: A


Câu 94:

Thanks to her regular workouts and sensible diet she certainly strikes me as in the pink.
Xem đáp án

Giải thích: in the pink: có sức khỏe tốt

good (adj): tốt                                                              absolute (adj): tuyệt đối

clear (adj): rõ ràng                                                       extreme (adj): cực kỳ

=> in the pink = in good health

Tạm dịch: Nhờ tập luyện thường xuyên và chế độ ăn uống hợp lý, cô ấy gây ấn tượng cho tôi với sức khỏe rất tốt.

Đáp án: B


Câu 95:

What I really have in mind is a garden where there is very little to look after throughout the year.

Xem đáp án

Giải thích: have in mind (v): hình dung trong đầu

think (v): suy nghĩ                                                       believe (v): tin tưởng

visualize (v): hình dung, mường tượng                       consider (v): cân nhắc, suy xét

=> have in mind = visualize

Tạm dịch: Thứ tôi thực sự hình dung trong đầu là một mảnh vườn có rất ít thực vật để chăm sóc trong suốt năm dài.

Đáp án: C


Câu 96:

I told you clearly and definitely not to write your answers in pencil, Tom!
Xem đáp án

Giải thích: clearly and definitely: rõ ràng và chắc chắn

considerably (adv): đáng kể                                       thoroughly (adv): tận tâm, một cách cẩn thận

altogether (adv): cùng nhau                                       specifically (adv): một cách đặc biệt

=> clearly and definitely = thoroughly

Tạm dịch: Tôi đã nói với bạn rõ ràng là không được viết câu trả lời của bạn trong bút chì mà Tom!

Đáp án: B


Câu 97:

We had a quite fantastic day out at the seaside; everybody had a whale of a time.
Xem đáp án

Giải thích: to have a whale of a time: tận hưởng cuộc sống rất nhiều

A. had a chance to see a whale: có cơ hội nhìn thấy cá voi

B. had a lot of time to play: có rất nhiều thời gian để chơi

C. enjoyed playing with a whale: thích chơi với cá voi

D. enjoy themselves a lot: tận hưởng cuộc sống rất nhiều

Tạm dịch: Chúng tôi đã có một ngày tuyệt vời ở bãi biển; mọi người đều tận hưởng cuộc sống thoải mái.

Đáp án: D


Câu 98:

The term yard was used extensively by English as the measurement from the tip of a man’s nose to the tip of his outstretched thumb.

Xem đáp án

Giải thích: extensively (adv): rộng rãi

A. occasionally (adv): thỉnh thoảng                            B. widely (adv): rộng rãi

C. lengthily (adv): kéo dài                                           D. precisely (adv): chính xác

Tạm dịch: Thuật ngữ “yard” được sử dụng rộng rãi bởi người Anh như là phép đo từ chop mũi của một người đàn ông đến đỉnh ngón tay cái mở.

Đáp án: B


Câu 99:

The appeal was rejected by the committee, despite the fact that it had been signed by over 5,000 people.
Xem đáp án

Giải thích: appeal (n): đơn phúc thẩm, đơn xin (một yêu cầu chính thức cho một tòa án về một quyết định được thay đổi)

application (n): (luật) việc có hiệu lực một nguyên tắc

petition (n): (luật) đơn thỉnh cầu ((một văn kiện) chính thức yêu cầu một tòa án thực hiện một hành động cụ thể)

permit (n): giấy phép

form (n): mẫu đơn

=> appeal = petition

Tạm dịch: Đơn phúc thẩm đã bị Ủy ban bác bỏ, mặc dù thực tế là nó đã được ký bởi hơn 5.000 người.

Đáp án: B


Câu 100:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The children were full of beans today, looking forward to their field trip.

Xem đáp án

Giải thích: full of beans: hăng hái, sôi nổi, đầy năng lượng

eating a lot: ăn rất nhiều                                             hyperactive: quá mức hiếu động (trẻ em)

melancholy: u sầu, đau buồn                                      lively and in high spirits: năng nổ và đầy năng lượng

=> full of beans = lively and in high spirits

Tạm dịch: Hôm nay lũ trẻ rất hăng hái, vô cùng mong đợi chuyến đi thực địa.

Đáp án: D


Câu 101:

When the protestor entered the meeting clad only in a beach tower, the audience was dumbfounded.

Xem đáp án

Giải thích: dumbfounded (a): im lặng, câm lặng

speechless (a): câm lặng                                              excited (a): thích thú

contented (a): bằng lòng                                              applauding (a): tán dương

=> dumbfounded = speechless

Tạm dịch: Khi kẻ chống đối bước vào cuộc họp chỉ với chiếc khăn tắm, khán giả câm lặng điếng người.

Đáp án: A


Câu 102:

She is always diplomatic when she deals with angry students.
Xem đáp án

Giải thích: diplomatic (a): quảng giao, hòa nhã

strict (a): nghiêm khắc                                               outspoken (a): thẳng thắn

tactful (a): lịch thiệp                                                   firm (a): chắc chắn

=> diplomatic = tactful

Tạm dịch: Cô ấy luôn hòa nhã khi xử lý các học sinh đang nổi nóng.

Đáp án: C


Câu 103:

We had to list the chronology of events in World War II on our test.
Xem đáp án

Giải thích: chronology (n): niên đại

time sequence (n): chuỗi thời gian                              discrepancy (n): sự tương phản

catastrophe (n): thảm họa                                            disaster (n): tai họa

=> chronology = time sequence

Tạm dịch: Chúng tôi phải liệt kê chuỗi thời gian các sự kiện trong chiến tranh Thế giới thứ 2 ở bài kiểm tra.

Đáp án: A


Câu 104:

The team wasn’t playing well, so the coach took the bull by the horns and sacked several senior players.

Xem đáp án

Giải thích: take the bull by the horns: dũng cảm giải quyết điều gì đó.

make the right decision: đưa ra quyết định đúng

make the wrong decision: đưa ra quyết định sai

make a bold decision : dũng cảm đưa ra quyết định

make a final decision: đưa ra quyết định cuối cùng

=> took the bull by the horns = made a bold decision

Tạm dịch: Đội đã chơi không tốt, vì thế huấn luyện viên dũng cảm đưa ra quyết định loại bỏ một số cầu thủ cao cấp.

Đáp án: C


Câu 105:

It is such a prestigious university that only excellent students are entitled to a full scholarship each year.
Xem đáp án

Giải thích: are entitled to: có quyền với…  

have the right to refuse: có quyền từ chối                   are given the right to: được cho quyền với…

are refused the right to: bị từ chối quyền với…          have the obligation to: có nghĩa vụ

=> are entitled to = are given the right to

Tạm dịch: Đây là một trường đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên xuất sắc mới được hưởng học bổng toàn phần mỗi năm.

Đáp án: B


Câu 106:

The way the care-taker treated those little children was deplorable. She must be punished for what she did.
Xem đáp án

Giải thích: deplorable (adj): tồi tệ, không thể chấp nhận được

respectable (adj): đáng kính trọng                               unacceptable (adj): không thể chấp nhận được

mischievous (adj): tinh nghịch                                    satisfactory (adj): thỏa mãn, đạt yêu cầu

=> unacceptable = deplorable

Tạm dịch: Cách mà người bảo mẫu đối xử với những đứa trẻ đó là không thể chấp nhận được. Cô ấy phải bị trừng phạt vì những gì cô ấy đã làm.

Đáp án: B


Câu 107:

Talking about your feeling can help you get clear about what you feel.
Xem đáp án

Giải thích: get clear: hiểu rõ ràng

control (v): điều khiển                                                 banish (v): trục xuất

get rid of: thoát khỏi                                                    figure out: hiểu ra

=> figure out = get clear

Tạm dịch: Nói về cảm giác của bạn có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về những gì bạn cảm thấy.

Đáp án: D


Câu 108:

The government has launched a new road safety campaign in an attempt to reduce the number of road accidents.
Xem đáp án

Giải thích: attempt (n): nỗ lực

try (v): cố gắng                                                            aim (v): với mục đích

intend (v): dự định                                                       plan (v): lên kế hoạch

=> try = in an attempt

Tạm dịch: Chính phủ đã khởi động chiến dịch an toàn đường bộ mới nhằm giảm số vụ tai nạn đường bộ.

Đáp án: A


Câu 109:

A number of programs have been initiated to provide food and shelter for the underprivileged in the remote areas of the country.
Xem đáp án

the underprivileged: những người thiệt thòi về quyền lợi

rich citizens: những công dân giàu có                         active members: những thành viên năng động

poor inhabitants: những cư dân nghèo                        enthusiastic people: những người nhiệt tình

=> the underprivileged = poor inhabitants

=> đáp án C

Tạm dịch: Một số chương trình đã được khởi xướng để cung cấp thức ăn và chỗ ở cho những người thiệt thòi ở các vùng sâu vùng xa của đất nước.


Câu 110:

I can't believe what a narrow escape it was when the car went off the road and passed within a few feet of us.
Xem đáp án

Giải thích: narrow escape: mém chết, suýt chết

lost cause: bó tay, hết hy vọng                                    first-rate: hạng nhất, loại một

close call: thoát chết                                                    takeaway: cửa hàng bán thức ăn mang về

=> narrow escape = close call

Tạm dịch: Tôi không thể tin được thật suýt chết khi chiếc xe chạy trên đường và vượt chúng tôi chỉ cách có vài feet.

Đáp án: C


Câu 111:

Because she was a few minutes late, she walked quietly into class and sat in the back of the room.
Xem đáp án

Giải thích: walk quietly (v): đi nhẹ nhàng

ramble (v): dạo chơi, ngao du                                     tiptoe (v): đi nhón chân

stumble (v): vấp ngã                                                    crawl (v): bò, trườn

=> walk quietly = tiptoe

Tạm dịch: Bởi vì cô ấy đã trễ vài phút, cô ấy lặng lẽ bước vào lớp và ngồi ở phía sau phòng.

Đáp án: B


Câu 112:

TV commercials that sell household products have often been accused of reinforcing stereotypes of societal roles.
Xem đáp án

Giải thích: reinforce (v): tăng cường; củng cố

strengthen (v): củng cố; tăng cường                            modify (v): thay đổi, sửa đổi

contrast (v): tương phản                                              expose (v): phơi bày ra, để lộ ra

=> reinforce = strengthen

Tạm dịch: Các quảng cáo truyền hình bán các sản phẩm gia dụng thường bị buộc tội làm tăng thêm khuôn mẫu của các vai trò xã hội.

Đáp án: A


Câu 113:

Her style of dress accentuated her extreme slenderness.
Xem đáp án

Giải thích: accentuate (v): nhấn mạnh, làm nổi bật, nêu bật

betray (v): tiết lộ, để lộ                                                emphasize (v): nhấn mạnh, làm nổi bật

reveal (v): để lộ, bộc lộ, tiết lộ                                    disfigure (v): làm biến dạng, làm xấu xí đi

=> accentuate = emphasize

Tạm dịch: Phong cách ăn mặc của cô làm nổi bật dáng mảnh mai của cô.

Đáp án: B


Câu 114:

He was attentive as Betsy and I talked about our charity concert to help the victims of the recent floods.
Xem đáp án

Giải thích: attentive (a): chăm chú, ân cần

perceptive (a): sâu sắc; sáng suốt                                indifferent (a): thờ ơ; lãnh đạm

interested (a): lộ vẻ quan tâm (chú ý, thích thú)         negligent (a): cẩu thả, chểnh mảng

=> attentive = interested

Tạm dịch: Anh ấy chú ý đến việc Betsy và tôi đã nói chuyện về buổi hòa nhạc từ thiện của chúng tôi để giúp đỡ các nạn nhân lũ lụt gần đây.

Đáp án: C


Câu 115:

My father hit the roof when he found out that I’d damaged the car.
Xem đáp án

Giải thích: hit the roof: tức giận

over the moon: rất sung sướng, hạnh phúc

burst with anger: tức giận

go with the flow: thuận theo ý kiến, hành động của mọi người

keep one's shirt on: không mất bình tĩnh, đừng hấp tấp

=> hit the roof = burst with anger

Tạm dịch: Cha tôi tức giận khi phát hiện ra rằng tôi đã làm hỏng chiếc xe.

Đáp án: B


Câu 116:

Many organizations have been involved in drawing up the report on environmental campaigns.
Xem đáp án

Giải thích: involve in (v): tham gia vào, liên quan tới

concern about (v): quan tâm, lo lắng về                      confine in (v): giới hạn trong

enquire about (v): hỏi về                                             engage in (v): tham gia vào

=> involve in = engage in

Tạm dịch: Nhiều tổ chức đã tham gia vào việc soạn thảo báo cáo về các chiến dịch môi trường.

Đáp án: D


Câu 117:

His girlfriend’s behavior at the party was unacceptable, which made everyone there shocked.
Xem đáp án

Giải thích: unacceptable (a): không thể chấp nhận

out of practice: vô lý, cách xa thực tế                out of line: hành xử một cách không thể chấp nhận được

out of the habit: mất thói quen làm gì                out of sight: xa mặt cách lòng

 => unacceptable = out of line

Tạm dịch: Hành vi của bạn gái anh ấy ở bữa tiệc không thể chấp nhận được, khiến mọi người đều bị sốc.

Đáp án: B


Câu 118:

Please stop making that noise! It really gets on my nerves.
Xem đáp án

Giải thích: gets on someone nerves : chọc tức, làm ai phát cáu

A. cheers me up : cổ vũ                                              B. wakes me up : đánh thức dậy

C. amuses me : gây cười                                            D. annoys me : gây bực bội

=> gets on my nerves = annoys me : gây bực bội

Tạm dịch : Đừng gây tiếng ồn nữa! Nó thực sự làm tôi bực mình!

Đáp án D


Câu 119:

Denise has been burning the midnight oil trying to finish this report, so I reckon she is exhausted now.
Xem đáp án

Giải thích: burning the midnight oil: học hoặc làm việc muộn vào ban đêm

making every attempt possible: thực hiện mọi nỗ lực có thể

exercising regularly to keep fit: tập thể dục thường xuyên để giữ dáng

staying up working late at night: thức khuya làm việc

having lots of food late at night: ăn nhiều đồ vào tối muộn

=> burning the midnight oil = staying up working late at night

Tạm dịch: Denise thức đêm để hoàn thành bản báo cáo, vì thế tôi đoán hiện giờ cô ấy kiệt sức rồi.

Đáp án: C


Câu 120:

The guards were ordered to get to the king’s room on the double.
Xem đáp án

Giải thích: on the double (adj): nhanh, vội

in a large number: số lượng lớn                                  very quickly: rất nhanh

on the second floor: ở tầng hai                                    every two hours: hai tiếng một lần

=> very quickly = on the double

Tạm dịch: Các lính canh được lệnh phải đến phòng của nhà vua thật nhanh.

Đáp án: B


Câu 121:

S. Mayo Hospital in New Orleans was so named in recognition of Dr. Mayo’s outstanding humanitarianism.
Xem đáp án

Giải thích: outstanding (a): nổi bật

remarkable (a): đáng chú ý                                          charitable (a): có thể từ thiện

widespread (a): phổ biến                                             popular (a): phổ thông

=> outstanding = remarkable

Tạm dịch: Bệnh viện S. Mayo ở New Orleans được đặt tên như vậy để ghi nhận chủ nghĩa nhân đạo nổi bật của Tiến sĩ Mayo.

Đáp án: A


Câu 122:

It was inevitable that the smaller company should merge with the larger.
Xem đáp án

Giải thích: inevitable (a): không tránh được

urgent (a): khẩn cấp                                                     unavoidable (a): không thể tránh

necessary (a): cần thiết                                                important (a): quan trọng

=> inevitable = unavoidable

Tạm dịch: Không thể tránh được việc các công ty nhỏ hơn sáp nhập với các công ty lớn hơn.

Đáp án: B


Câu 123:

A living cell is a marvel of detailed and complex structure.
Xem đáp án

Giải thích: marvel (n): điều kỳ diệu

magnification (n): sự phóng to                                    invention (n): sự phát minh

swiftness (n): sự nhanh, sự mau lẹ                              wonder (n): điều kỳ diệu; kỳ quan

=> marvel = wonder

Tạm dịch: Một tế bào sống là một điều kỳ diệu về cấu trúc chi tiết và phức tạp.

Đáp án: D


Câu 124:

A striking example of a successful multiethnic country is Switzerland, where French, German, and Italian speakers from diverse religious groups live and work harmony and prosperity.
Xem đáp án

Giải thích: striking (a): gây ấn tượng sâu sắc; nổi bật

remarkable (a): đáng chú ý; đặc biệt                          legitimate (a): hợp lý, có lý

spontaneous (a): tự phát, tự sinh                                characteristic (a): đặc thù, đặc trưng

=> striking = remarkable

Tạm dịch: Một ví dụ nổi bật của một quốc gia đa sắc tộc thành công là Thụy Sĩ, nơi những người nói tiếng Pháp, Đức và Ý từ các nhóm tôn giáo đa dạng sống và làm việc hài hòa và thịnh vượng.

Đáp án: A


Câu 125:

I’m afraid I’m getting cold feet about this scheme as I’m not sure it’s such a good idea.
Xem đáp án

Giải thích: get/have cold feet: lo lắng

happy (adj): vui vẻ                                                       worried (adj): lo lắng

calm (adj): bình tĩnh                                                    confident (adj): tự tin

=> worried about = cold feet about

Tạm dịch: Tôi e rằng tôi đang lo lắng về chương trình này vì tôi không chắc đó là một ý tưởng hay.

Đáp án: B


Câu 126:

Tet marks the beginning of spring and, for agrarian people who depend on the lunar calendar to manage their crops, the start of the year.
Xem đáp án

Giải thích: agrarian people: người làm nghề nông

traditional ones: người truyền thống                          monority people: dân tộc thiểu số

farmers: nông dân                                                      old people: người già

Tạm dịch: Tết đánh dấu bắt đầu của mùa xuân và cho những người nông dân những người dựa vào âm lịch để quản lý mùa màng của họ, bắt đầu một năm mới.

Đáp án: C


Câu 127:

The government decided to pull down the old building adter asking for the ideas from the local resident.
Xem đáp án

Giải thích: pull down: phá hủy

renovate: đổi mới       purchase: bám vào

maintain: duy trì         demolish: phá hủy

=> pull down = demolish

Tạm dịch: Chính phủ quyết định phá hủy những ngôi nhà cũ sau đó yêu cầu những đề xuất từ người dân địa phương

Đáp án: D


Câu 128:

He has sold his house and has no job and so now he has next to nothing.
Xem đáp án

Giải thích: he has next to nothing: anh ấy gần như không có gì

he has nothing at all: anh ấy không có gì cả

he is unemployed: anh ấy thất nghiệp

he has almost no money: anh ấy gần như không có tiền

he has a few things: anh ấy có một ít thứ

=> he has next to nothing = he has almost no money

Tạm dịch: Anh ấy bán nhà và không có việc làm và giờ đây anh ấy gần như không có gì.

Đáp án: C


Câu 129:

Don't play down John’s contribution to the research.
Xem đáp án

Giải thích: play down (v): cố hạ thấp tầm quan trọng của việc gì

pretend (v): giả vờ                                                      go along with (v): đồng ý với

undervalue (v): định giá thấp, đánh giá thấp             cooperate (v): hợp tác

=> play down = undervalue

Tạm dịch: Đừng hạ thấp sự đóng góp của John cho nghiên cứu này.

Đáp án: C


Câu 130:

With so many daily design resources, how do you stay-up-date with technology without spending too much time on it?
Xem đáp án

Giải thích: stay-up-date: cập nhật tin tức

A. kết nối mạng cả ngày                                              B. cập nhật trạng thái mới

C. sử dụng mạng xã hội hằng ngày                             D. biết tin tức mới nhất

=> stay-up-date = get latest information

Tạm dịch: Với rất nhiều tài nguyên thiết kế hàng ngày, làm thế nào để bạn cập nhật thông tin với công nghệ mà không dành quá nhiều thời gian vào nó?

Đáp án: D


Câu 131:

Peter is the black sheep of the family, so he is never welcomed there.
Xem đáp án

Giải thích: the black sheep: thành viên cá biệt, người bị cho là tồi tệ và đáng xấu hổ.

A. một thành viên được yêu quý                                 B. một thành viên tồi tệ và đáng xấu hổ

C. con một                                                                   D. con cả

=> a bad and embarrassing member = the black sheep

Tạm dịch: Peter là thành viên cá biệt của gia đình, nên anh ấy không bao giờ được chào đón.

Đáp án: B


Câu 132:

Few businesses are flourishing in the present economic climate.
Xem đáp án

Giải thích: flourish (v): nảy nở, phát triển

take off: cất cánh                                                         set up: thiết lập

grow well: phát triển                                                   close down: phá sản

=> flourishing = growing well

Tạm dịch: Rất ít doanh nghiệp phát triển mạnh trong điều kiện kinh tế hiện nay.

Đáp án: C


Câu 133:

My cousin tends to look on the bright side in any circumstance.
Xem đáp án

Giải thích: look on the bright side (v): lạc quan

confident (a): tự tin                                                      optimistic (a): lạc quan

pessimistic (a): bi quan                                                smart (a): thông minh

=> look on the bright side = be optimistic

Tạm dịch: Người anh họ của tôi có xu hướng lạc quan trong mọi tình huống.

Đáp án: B


Câu 134:

Let’s put off that meeting to next Monday.
Xem đáp án

Giải thích: put off(v) = postpone(v) = delay(v): trì hoãn

start(v): bắt đầu

arrange(v): sắp xếp

decide(v): quyết định

Tạm dịch: Hãy hoãn cuộc họp sang Thứ Hai tuần sau.

Đáp án: B


Câu 135:

I could see the finish line and thought I was home and dry.
Xem đáp án

Thành ngữ: home and dry : thành công

unsucessful (a): không thành công                              hopeful (a): đầy hi vọng

successful (a): thành công                                           hopeless (a): vô vọng

=> home and dry = successful

=> Chọn C

Tạm dịch: Tôi có thể nhìn thấy đích đến và tôi nghĩ mình đã thành công.


Câu 136:

Pollution will increase to catastrophic levels unless we develop cleaner power sources.
Xem đáp án

Giải thích:catastrophic (a): thảm họa, thảm khốc

low (adj): thấp                                                             disastrous (adj): thảm khốc

advanced (adj): tiên tiến                                              elementary (adj): cơ bản

=> catastrophic = disastrous

Tạm dịch: Ô nhiễm sẽ tăng đến mức thảm khốc trừ khi chúng ta phát triển những nguồn năng lượng sạch

hơn.

Đáp án: B


Câu 137:

The sale of drug is controlled by law in most countries.
Xem đáp án

Giải thích: tobe controlled by law (v): bị hạn chế, quản lý bởi pháp luật

A. restricted (adj): bị hạn chế, quản lý bởi pháp luật

B. permit (v): cho phép

C. illegal (adj): bất hợp pháp

D. binding (adj): bắt buộc tuân theo vì đã được pháp luật quy định

=> restricted = controlled by law

Tạm dịch: Chúng tôi rất lo lắng về kết quả của kỳ thi.

Đáp án: A


Câu 138:

English language proficiency requirements for undergraduate courses are considerably demanding.
Xem đáp án

Giải thích: proficiency (n): sự thông thạo

fitness (n): sự mạnh khỏe, sự sung sức                       competence (n): năng lực, khả năng

understanding (n): sự hiểu biết                                    applicability (n): tính có thể áp (ứng) dụng được

=> proficiency = competence

Tạm dịch: Yêu cầu trình độ tiếng Anh cho các khóa học dưới đại học đang đòi hỏi đáng kể.

Đáp án: B


Câu 139:

Mobile libraries brings books to children in many small communities. These libraries travel from towns to towns in cars, vans, or trucks.

Xem đáp án

Giải thích: mobile (a): di động, động cơ, lưu động

moving from place to place: di chuyển từ nơi này sang nơi khác

changing shape or expression easily and frequently: Thay đổi hình dạng hoặc cách thức một cách dễ dàng và thường xuyên

being bent easily and quickly: Được uốn cong một cách dễ dàng và nhanh chóng

staying in one place: Ở lại một nơi

=> mobile = moving from place to place

Tạm dịch: Thư viện di động mang sách tới cho trẻ em ở nhiều cộng đồng nhỏ. Những thư viện này đi từ thị trấn này đến thị trấn khác bằng ô tô, xe hàng hoặc xe tải.

Đáp án: A


Câu 140:

To prepare for a job interview, you should jot down your qualifications, work experience as well as some important information about yourself.
Xem đáp án

Giải thích: qualification (n): bằng cấp

A. what you have experienced: những gì bạn đã trải qua

B. your bio data and special qualities: dữ liệu sinh học và phẩm chất đặc biệt của bạn

C. your own qualities in real life: những phẩm chất của bạn

D. what you have earned through study: những gì bạn có được thông qua việc học

=> what you have earned through study = qualification

Tạm dịch: Để chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin việc, bạn nên ghi nhận bằng cấp, kinh nghiệm làm việc cũng như một số thông tin quan trọng về bản thân bạn.

Đáp án: D


Câu 141:

Lack of water and nutrients has impeded the growth of these cherry tomato plants
Xem đáp án

Giải thích: impede (v): cản trở

promote (v): thúc đẩy                                                  assist (v): giúp đỡ

realize (v): nhận ra                                                       prevent (v): ngăn cản

=> impede = prevent

Tạm dịch: Thiếu nước và chất dinh dưỡng đã cản trở sự phát triển của cây cà chua anh đào

Đáp án: D


Câu 142:

“It’s no use talking to me about metaphysics. It’s a closed book to me.”
Xem đáp án

Giải thích: a closed book to smb: hoàn toàn không hiểu gì.

A. 1 môn học tôi không hiểu                                       B. 1 chủ đề tôi muốn bàn luận

C. 1 cuốn sách không bao giờ mở                                  D. 1 vật mà tôi thật sự thích

=> a closed book to me = a subject that I don’t understand

Tạm dịch: “ Vô ích khi nói với tôi về siêu hình học. Tôi chả biết gì về nó cả.

Đáp án: A


Câu 143:

I strongly recommend that you should take out an insurance policy in the house for your own peace of mind.
Xem đáp án

Giải thích: for one’s own peace of mind: cho tâm trí thanh thản

A. to stop you sleeping: để ngăn bạn ngủ                       B. to stop you thinking: để ngăn bạn suy nghĩ

C. to stop you worrying: để ngăn bạn lo lắng                 D. to stop you believing: để ngăn bạn tin tưởng

=> to stop you worrying = for one’s own peace of mind

Tạm dịch: Tôi đề nghị bạn nên mua bảo hiểm trong nhà cho cho tâm trí thanh thản.

Đáp án: B


Câu 144:

Every year this charity organization takes on volunteers to support the needy and the poor.
Xem đáp án

Giải thích: takes on: thuê, tuyển dụngto

to create: tạo ra                                                            dismiss: sa thải

to interview: phỏng vấn                                               to recruit: tuyển dụng

=> recruit = takes on

Tạm dịch: Hàng năm tổ chức từ thiện này tuyển tình nguyện viên để hỗ trợ người nghèo.

Đáp án: C


Câu 145:

His involuntary reflexes betrayed his feelings.
Xem đáp án

Giải thích:involuntary (a): xảy ra tự nhiên, vô tình

automatic (adj): tự động                                             unbelievable (adj): không thể tin được

unnecessary (adj): không cần thiết                            unreasonable (adj): không hợp lý

involuntary = automatic

Tạm dịch: Phản xạ tự nhiên của anh phản bội cảm xúc của anh.

Đáp án: A


Câu 146:

The recent medical breakthrough was the culmination of many long years of experimentation.
Xem đáp án

Giải thích: breakthrough = climax: sự đột phá

result (n): kết quả                                                         climax (n): cực điểm

abyss (n): vực thẳm                                                     cultivation (n): trồng trọt

breakthrough = climax: đột phá

Tạm dịch: Sự đột phá y khoa gần đây là kết quả tốt nhất của nhiều năm thử nghiệm.

Đáp án: B


Câu 147:

The editor, preferring a more terse writing style, cut 500 words from the 2000-word article.
Xem đáp án

Giải thích: terse : ít từ ngữ, gọn lỏn

A. elegant : thanh lịch, tao nhã                                    B. factual : thực tế

C. descriptive : diễn tra, mô tả                                    D. concise : ngắn gọn, súc tích ( văn)

=> terse = concise : ngắn gọn, súc tích ( văn)

Tạm dịch : Biên tập viên, mà thích một phong cách viết ngắn gọn hơn, đã bớt 500 từ ngữ từ một bài báo 2000 từ.

Đáp án D


Câu 148:

My aunt’s new book is published next year.
Xem đáp án

Giải thích: is published : được xuất bản

A. comes on : bật sáng                                               B. comes in : đi vào

C. comes out : sản xuất, xuất bản                               D. comes up : nhô lên, xảy ra

=> is published = come out : xuất bản

Tạm dịch : Cuốn sách mới của dì tôi được xuất bản vào năm tới.

Đáp án C


Câu 149:

His new yacht is certainly an ostentatious display of his wealth.
Xem đáp án

Giải thích: ostentatious: phô trương

showy: khoe mẽ, phô trương                                       expensive : đắt tiền

large: to, rộng                                                              ossified: làm cho chai cứng lại

=> ostentatious = showy

Tạm dịch: Du thuyền mới chắc chắn là một màn trình diễn phô trương sự giàu có của anh ta.

Đáp án : A


Bắt đầu thi ngay