Bài tập đọc điền vào chỗ trống (Có đáp án) (Đề 7)
-
3561 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: can be P2: có thể được làm gì
Nearly all the discoveries that have been made through the agescan (1) be found in books.
Tạm dịch: Gần như tất cả các khám phá đã được thực hiện qua các năm có thể được tìm thấy thông qua các cuốn sách.
Chọn D
Câu 2:
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích: One of + so sánh nhất (greatest) + danh từ số nhiều
The invention of the book is one of humankind's (2) greatest achievements, the importance of which can not be evaluated.
Tạm dịch: Phát minh ra sách là một trong những thành tựu vĩ đại nhất của loài người, tầm quan trọng của nó không thể ước tính được.
Chọn A
Câu 3:
Kiến thức: Liên từ (từ nối)
Giải thích:
Because: bởi vì
So/ so that: vậy nên
However: tuy nhiên
Ngoài ra, trong 4 từ chỉ có từ “however” có thể đứng ở giữa câu được ngăn cách bởi 2 dấu phẩy The books read by Romans, (3) however, have some similarities to the ones we read now.
Tạm dịch: Tuy nhiên, những cuốn sách được đọc bởi người La Mã có một số điểm tương đồng với những cuốn sách chúng ta đọc ngày nay
Chọn D
Câu 4:
Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn
Giải thích:
Vì ngữ cảnh bài đọc đang ở thì quá khứ nên dùng công thức bị động thì quá khứ đơn: was/ were + P2 They (4) were often beautifully illustrated and always rare and expensive.
Tạm dịch: Chúng thường được minh họa rất đẹp và luôn luôn hiếm và đắt tiền
Đáp án: C
Câu 5:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “make” cần danh từ
make something/ someone + adj: làm cho ai/ cái gì trở nên như thế nào known (P2 của “know”)
know (v): biết
knowledge (n) sự hiểu biết, kiến thức
knowledgeable (adj): am hiểu
With printing came the possibility of cheap, large publication and distribution of book making (5) knowledge more widespread and reliable.
Tạm dịch: Với in ấn đem lại khả năng giá rẻ, quy mô xuất bản và phân phối lớn của sách, làm cho kiến thức phổ biến rộng rãi và dễ
Chọn C
Dịch bài đọc:
Gần như tất cả những khám phá đã được thực hiện thông qua các năm có thể được tìm thấy trong những cuốn sách. Phát minh của cuốn sách là một trong những phát minh lớn nhất của loài người, tầm quan trọng trong đó không thể được ước tính được. Sách rất là bổ ích, cung cấp cho chúng ta cả vui chơi giải trí lẫn thông tin. Sự sản xuất sách bắt đầu ở Ai Cập cổ đại, mặc dù không phải trong một hình thức được chấp nhận cho chúng ta vào ngày nay. Những cuốn sách đọc bởi những người La Mã, tuy nhiên, có một số điểm tương đồng với những cuốn sách chúng ta đọc bây giờ. Cho đến giữa thế kỷ 15, ở châu Âu, tất cả các cuốn sách được viết bằng tay. Chúng thường được minh họa rất đẹp và luôn luôn hiếm và đắt tiền. Với in ấn đem lại khả năng giá rẻ, quy mô xuất bản và phân phối lớn của sách, làm cho kiến thức phổ biến rộng rãi và dễ tiếp cận hơn.
Câu 6:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. thought + clause: mặc dù B. despite + N: mặc dù
C. because + clause: bởi vì D. because of + N: bởi vì
Sau từ cần điền “the Internet and other new technologies” là cụm danh từ -> because of Some people believe that soon schools will no longer be necessary. They say that (6) because of the Internet and other new technologies, (7) _______ no longer any need for school buildings, formal class, or teachers.
Tạm dịch: Một số người tin rằng rất gần thôi trường học sẽ không còn cần thiết. Họ nói rằng vì Internet và các công nghệ mới khác, không còn cần đến các tòa nhà trường học, lớp học chính thức, hoặc giáo viên nữa.
Chọn D
Câu 7:
Giải thích:
A. there is+ N(ít): có một B. there are +Ns: có nhiều
C. it is +n(ít): nó là D. they are +Ns: chúng là
no longer= also not any longer = in the past but not now: có ở quá khứ nhưng bây giờ không còn nữa “any need”: không có nhu cầu => danh từ số ít => There is.
(7) there is no longer any need for school buildings, formal class, or teachers.
Tạm dịch: không còn cần đến các tòa nhà trường học, lớp học chính thức, hoặc giáo viên nữa
Chọn A
Câu 8:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. realize (v): nhận ra B. consider (v): xem xét
C. know (v): biết D. imagine (v): hình dung
Perhaps this will be true one day, but this is hard to (8) imagine a world without schools
Tạm dịch: Có lẽ điều này sẽ đúng trong một ngày nào đó, nhưng thật khó tưởng tượng một thế giới không có trường học
Chọn D
Câu 9:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. elimination (n): sự khử, sự loại trừ B. eliminative (v): loại bỏ
C. to eliminate (v): loại bỏ D. eliminator (n): thiết bị thải
Vế trước từ cần điền có dạng “to make schools better”, sau từ “not” từ cần điền có dạng tương tự -> to V.
In fact, we need to look at how we can use new technology to make schools better, not (9) to eliminate them.
Tạm dịch: Trên thực tế, chúng ta cần phải xem xét làm thế nào chúng ta có thể sử dụng công nghệ mới để làm cho trường học tốt hơn chứ không phải để loại bỏ chúng.
Chọn C
Câu 10:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. linked (v): liên kết B. addressed (v): nói với
C. contributed (v): đóng góp D. limited (v): có hạn
We should invent a new kind of school that is (10) linked to libraries, museums, science centers, laboratories, and even companies.
Tạm dịch: Chúng ta nên phát minh ra một loại trường học mới được kết nối đến thư viện, viện bảo tàng, trung tâm khoa học, phòng thí nghiệm, và thậm chí cả các công ty.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Một số người tin rằng rất gần thôi trường học sẽ không còn cần thiết. Họ nói rằng vì Internet và các công nghệ mới khác, không còn cần đến các tòa nhà trường học, lớp học chính thức, hoặc giáo viên nữa. Có lẽ điều này sẽ đúng trong một ngày nào đó, nhưng thật khó tưởng tượng một thế giới không có trường học. Trên thực tế, chúng ta cần phải xem xét làm thế nào chúng ta có thể sử dụng công nghệ mới để làm cho trường học tốt hơn chứ không phải để loại bỏ chúng. Chúng ta nên phát minh ra một loại trường học mới được kết nối đến thư viện, viện bảo tàng, trung tâm khoa học, phòng thí nghiệm, và thậm chí cả các công ty.
Câu 11:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. in: trong, tại, ở B. without: không có, khỏi
C. for: cho, bởi vì D. with: cùng với
Water is necessary for life. People can live only a few days (11) without it. Yet nearly 25 million people die each year because of it.
Tạm dịch: Nước rất cần thiết cho cuộc sống. Mọi người chỉ có thể sống được vài ngày nếu không có nó.
Tuy nhiên, gần 25 triệu người chết vì thiếu nước mỗi năm.
Chọn B
Câu 12:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. quality (n): chất lượng B. condition (n): điều kiện, quy định
C. situation (n): hoàn cảnh, vị thế D. characteristics (n): đặc điểm
Hai từ “quanlity” và “quantity” thường đi cùng nhau vì đây là 2 tiêu chí phổ biến đánh giá một vật thể, sản phẩm nào đó.
Both industrial nations and less-developed countries are worried about the (12) quality and quantity of water in the world.
Tạm dịch: Cả các nước công nghiệp và các nước kém phát triển đều lo lắng về chất lượng và số lượng nước trên thế giới.
Chọn A
Câu 13:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. gets (v): có được, lấy được B. arrives (v): đi đến
C. goes (v): đi đến, trôi qua D. comes (v): đi tới
come from = to be caused by something: đến từ, tạo thành từ ...
Most of the water we use (13) comes from rivers, lakes, and the atmosphere. Less than one percent of the Earth's water is usable, and we use it over and over again.
Tạm dịch: Hầu hết nước mà chúng ta sử dụng đều có nguồn gốc từ sông, hồ và bầu khí quyển. Ít hơn một phần trăm nước của Trái Đất có thể sử dụng được, và chúng ta dùng đi dùng lại nó.
Chọn D
Câu 14:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. facts: thực tế, sự thật B. things: vật, cái, thứ
C. problems: vấn đề D. cases: hoàn cảnh
One of the (14) problems about water is distribution.
Tạm dịch: Một trong những vấn đề về nước là sự phân bố
Chọn C
Câu 15:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. population (n): dân số, dân cư B. men (n): những người đàn ông
C. women (n): những người phụ nữ D. people (n): con người
Water is not always distributed where the large (15) population centers are.
Tạm dịch: Nước không phải lúc nào cũng được phân phối đến nơi có các trung tâm dân cư lớn.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Nước rất cần thiết cho cuộc sống. Mọi người chỉ có thể sống được vài ngày nếu không có nó. Tuy nhiên, gần 25 triệu người chết vì thiếu nước mỗi năm. Cả các nước công nghiệp và các nước kém phát triển đều lo lắng về chất lượng và số lượng nước trên thế giới.
Mặc dù con người, động vật, nông nghiệp và công nghiệp sử dụng nhiều nước, nhưng có nhiều nước trên trái đất. Nước bao phủ khoảng ba phần tư bề mặt trái đất. Tuy nhiên, 97,4 phần trăm của nó là nước muối. 3/4 lượng nước ngọt của trái đất bị đông lạnh trong sông băng và trong những tảng băng cực lớn. Hầu hết nước mà chúng ta sử dụng đều có nguồn gốc từ sông, hồ và bầu khí quyển. Ít hơn một phần trăm nước của Trái Đất có thể sử dụng được, và chúng ta dùng đi dùng lại nó.
Một trong những vấn đề về nước là sự phân bố. Nước không phải lúc nào cũng được phân phối đến nơi có các trung tâm dân cư lớn. Một số khu vực có đủ mưa, nhưng nó là tất cả số nước trong một hoặc hai mùa mưa ngắn.
Câu 16:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: full-time (adj, adv): toàn thời gian
Helen Jamieson is a mother of three who has given up work to look after her children (16) full-time.
Tạm dịch: Helen Jamieson, mẹ của ba người con đã từ bỏ công việc chăm sóc con cái của mình toàn thời
gian.
Chọn D
Câu 17:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Dạng đầy đủ của câu phải là: She strongly believes that women are pressurized to do too much, which drives themselves to the absolute limit.
Dạng rút gọn: She strongly believes that women are pressurized to do too much, (17) driving themselves to the absolute limit.
Tạm dịch: Cô tin tưởng chắc chắn rằng phụ nữ đang bị gây áp lực để làm quá nhiều, tiến dần đến mức tuyệt đối.
Chọn C
Câu 18:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: to begin with = at first: đầu tiên
She admits that if she had had a brilliant career to begin (18) with, she might feel differently now.
Tạm dịch: Cô thừa nhận rằng nếu ban đầu cô ấy đã có một sự nghiệp tuyệt vời, cô ấy có thể cảm thấy khác bây giờ.
Chọn A
Câu 19:
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích: (short) adj-er + than / more + (long) adj + than
Financially, she is no worse off (19) than before, as the cost of childcare and commuting exceeded her actual income.
Tạm dịch: Về mặt tài chính, cô ấy không tệ hơn trước, vì chi phí chăm sóc trẻ em và đi lại vượt quá thu nhập thực tế của cô.
Chọn C
Câu 20:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Unless: trừ khi
If = Provided: nếu
Even if: thậm chí nếu
(20) Unless the government starts to give other tax incentives to working parents, she says she will not return to the workplace until her children are grown up.
Tạm dịch: Trừ khi, chính phủ bắt đầu đưa ra các ưu đãi thuế khác cho bố mẹ làm việc, cô nói cô sẽ không trở lại nơi làm việc cho đến khi nào con cái lớn lên.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Nếu phụ nữ chọn theo đuổi nghề nghiệp khi có con, họ thường bỏ lỡ mất mối quan hệ thân thiết với con mình. Helen Jamieson, mẹ của ba người con đã từ bỏ công việc chăm sóc con cái của mình toàn thời gian. Cô tin tưởng chắc chắn rằng phụ nữ đang bị gây áp lực để làm quá nhiều, tiến dần đến mức tuyệt đối. Trong trường hợp của cô, sau sáu năm làm việc được trả lương, Helen cuối cùng quyết định dừng lại. Cô nói rằng ban đầu cô cảm thấy khó khi ở nhà, mặc dù cô chưa bao giờ nhớ đến công việc. Cô thừa nhận rằng nế u ban đầu cô ấy đã có một sự nghiệp tuyệt vời, cô ấy có thể cảm thấy khác bây giờ. Về mặt tài chính, cô ấy không tệ hơn trước, vì chi phí chăm sóc trẻ em và đi lại vượt quá thu nhập thực tế của cô. Trừ khi, chính phủ bắt đầu đưa ra các ưu đãi thuế khác cho bố mẹ làm việc, cô nói cô sẽ không trở lại nơi làm việc cho đến khi nào con cái lớn lên.
Câu 21:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
arrive + in/at : đến đâu đó come + to: đến đâu
travel + to: du lịch, đi đến đâu visit + địa điểm: đến, thăm quan nơi nào đó
Many American customs will surprise you; the same thing happens to us when we (21) visit another country.
Tạm dịch: Nhiều phong tục Mỹ sẽ làm bạn ngạc nhiên; điều tương tự xảy ra với chúng ta khi chúng ta thăm một quốc gia khác.
Chọn D
Câu 22:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2, diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại:
If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could/… + V +…
What a dull world it (22) would be if this were not true!
Tạm dịch: Thật là một thế giới tẻ nhạt nếu nó không đúng!
Chọn A
Câu 23:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
At first: đầu tiên At all: tất cả
At last: cuối cùng At least: ít nhất
At (23) first, for example, some foreign women may be startled at the idea of (24)_______ their hair cut or styled by men.
Tạm dịch: Ví dụ, đầu tiên, một số phụ nữ nước ngoài có thể giật mình vì ý tưởng được cắt tóc hoặc tạo kiểu tóc bởi nam giới.
Chọn A
Câu 24:
Kiến thức: Cấu trúc bị động đặc biệt
Giải thích: Cấu trúc: have sth done (by sb): có cái gì được làm (bởi ai đó)
At (23) first, for example, some foreign women may be startled at the idea of (24) having their hair cut or styled by men.
Tạm dịch: Ví dụ, đầu tiên, một số phụ nữ nước ngoài có thể giật mình vì ý tưởng được cắt tóc hoặc tạo kiểu tóc bởi nam giới.
Chọn D
Câu 25:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must: phải, buộc phải shall: sẽ (chỉ dùng với ngôi I, we)
should: nên can: có thể
People may find the transitory quality of much American life odd, for example, one (25) can rent art by theweek or the entire furnishings of an apartment, from sofa and bed to the last spoon, on less than eight hour’s notice.
Tạm dịch: Mọi người có thể thấy chất lượng chuyển tiếp của cuộc sống Mỹ rất kỳ quặc, ví dụ, người ta có thể thuê tranh theo tuần hoặc toàn bộ nội thất của một căn hộ, từ ghế sofa và giường cho đến chiếc muỗng, trong thời gian ít hơn tám tiếng đồng hồ.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Nhiều phong tục Mỹ sẽ làm bạn ngạc nhiên; điều tương tự xảy ra với chúng ta khi chúng ta thăm một quốc gia khác. Người dân từ nhiều nền văn hoá khác nhau xử lý những điều nhỏ hàng ngày khác nhau. Thật là một thế giới tẻ nhạt nếu nó không đúng! Một số khác biệt là rất nhỏ, và mọi người sớm trở nên quen với chúng. Ví dụ, đầu tiên, một số phụ nữ nước ngoài có thể giật mình vì ý tưởng được cắt tóc hoặc tạo kiểu tóc bởi nam giới. Du khách có thể ngạc nhiên khi thấy đàn ông đeo tóc giả. Mọi người có thể thấy chất lượng chuyển tiếp của cuộc sống Mỹ rất kỳ quặc, ví dụ, người ta có thể thuê tranh theo tuần hoặc toàn bộ nội thất của một căn hộ, từ ghế sofa và giường cho đến chiếc muỗng, trong thời gian ít hơn tám tiếng đồng hồ. Cuộc sống "trọn gói" là một phần của người Mỹ ngày nay.
Câu 26:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
happen (v): xảy ra show (v): thể hiện, hiển thị
emerge (v): nổi lên, nảy ra occur (v): xảy ra
In other cases, such as friendship groups, one or more persons may gradually (26) emerge as leaders, although there is no formal process of selection.
Tạm dịch: Trong các trường hợp khác, chẳng hạn như các nhóm bạn một hoặc nhiều người có thể dần dần nổi lên làm lãnh đạo, mặc dù không có quá trình chính thức nào được lựa chọn.
Chọn C
Câu 27:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Whereas + mệnh đề: trong khi Although + mệnh đề: tuy, dù
In spite of + danh từ/cụm danh từ: tuy, dù Despite + danh từ/cụm danh từ: tuy, dù
(27) In spite of the common belief that leaders are people with unusual personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any category of “natural leaders”.
Tạm dịch: Mặc dù người ta thường tin rằng các nhà lãnh đạo là những người có khả năng cá nhân bất thường, nhưng hàng thập kỷ nghiên cứu đã thất bại trong việc đưa ra bằng chứng nhất quán rằng có bất kỳ loại "nhà lãnh đạo tự nhiên" nào.
Chọn C
Câu 28:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: have sth in common: có cái gì đó chung
It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have (28) in common; rather, virtually any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular group.
Tạm dịch: Có vẻ như không có nhiều phẩm chất cá nhân mà tất cả các nhà lãnh đạo có điểm chung; đúng hơn, hầu như bất kỳ người nào cũng có thể được công nhận là người lãnh đạo nếu người đó có phẩm chất đáp ứng được nhu cầu của nhóm cụ thể đó.
Chọn B
Câu 29:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Ở đây ta cần một trạng từ, vì phía sau có một tính từ, ta cần trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho tính từ đó
typically (adv): điển hình, đặc trưng typified (quá khứ của typify): điển hình hoá
types (n): loại, kiểu typical (a): điển hình, đặc trưng
Furthermore, although it is commonly supposed that social groups have a single leader, research suggests that there are (29) typically two different leadership roles that are held by different individuals.
Tạm dịch: Hơn nữa, mặc dù các nhóm xã hội thường có một nhà lãnh đạo duy nhất, nghiên cứu cho thấy có hai vai trò lãnh đạo khác nhau được tổ chức bởi các cá nhân khác nhau.
Chọn A
Câu 30:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Ở đây ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho danh từ “leadership” ở phía trước. Expressive leadership, on the other hand, is leadership (30) which emphasizes the collective well-being of a social group’s members.
Tạm dịch: Mặt khác, lãnh đạo biểu hiện là lãnh đạo nhấn mạnh vào phúc lợi tập thể của các thành viên trong nhóm xã hội.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Theo các nhà xã hội học, có một số cách khác nhau trong đó một người có thể được công nhận là người lãnh đạo của một nhóm xã hội ở Hoa Kỳ. Trong gia đình, các mô hình văn hoá truyền thống trao lãnh đạo cho một hoặc cả hai cha mẹ. Trong các trường hợp khác, chẳng hạn như các nhóm bạn một hoặc nhiều người có thể dần dần nổi lên làm lãnh đạo, mặc dù không có quá trình chính thức nào được lựa chọn. Trong các nhóm lớn hơn, các nhà lãnh đạo thường được chọn chính thức thông qua bầu cử hoặc tuyển dụng.
Mặc dù người ta thường tin rằng các nhà lãnh đạo là những người có khả năng cá nhân bất thường, nhưng hàng thập kỷ nghiên cứu đã thất bại trong việc đưa ra bằng chứng nhất quán rằng có bất kỳ loại "nhà lãnh đạo tự nhiên" nào. Có vẻ như không có nhiều phẩm chất cá nhân mà tất cả các nhà lãnh đạo có điểm chung; đúng hơn, hầu như bất kỳ người nào cũng có thể được công nhận là người lãnh đạo nếu người đó có phẩm chất đáp ứng được nhu cầu của nhóm cụ thể đó.
Hơn nữa, mặc dù các nhóm xã hội thường có một nhà lãnh đạo duy nhất, nghiên cứu cho thấy có hai vai trò lãnh đạo khác nhau được tổ chức bởi các cá nhân khác nhau. Sự lãnh đạo bằng công cụ nhấn mạnh việc hoàn thành nhiệm vụ của một nhóm xã hội. Các thành viên trong nhóm tìm đến những nhà lãnh đạo tài năng để "hoàn thành công việc". Mặt khác, lãnh đạo biểu hiện là lãnh đạo nhấn mạnh vào phúc lợi tập thể của các thành viên trong nhóm xã hội.
Câu 31:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
While + clause: trong khi As if + clause: như thể, như là…
Such as + clause: ví dụ như As + clause: như là, như khi
They don't mix work and play so you shouldn't make jokes (31) as you do in the UK and USA when you first meet people.
Tạm dịch: Họ không pha trộn công việc và chơi nên bạn không nên đùa cợt như bạn thường làm ở Anh và Mỹ khi lần đầu gặp gỡ mọi người.
Chọn D
Câu 32:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
sudden (adj): đột nhiên
suddenly = abruptly (adv): đột nhiên
promptly (adv): kịp thời
Có danh từ “changes” ở phía sau nên từ cần điền phải là tính từ.
They don't like·interruptions or (32) sudden changes of schedule.
Tạm dịch: Họ không thích sự gián đoạn hoặc đột ngột thay đổi lịch trình.
Chọn A
Câu 33:
Kiến thức: Cách dùng another, other, others, the other, the others
Giải thích:
ANOTHER: - Another (adj) + danh từ số ít (singular noun): cái khác (chưa xác định)
- Another (pronoun): được sử dụng như đại từ: cái khác (chưa xác định)
Other/Others: - Other (adj) + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được : (những) cái khác
- Other + danh từ số nhiều = Others: những cái khác (chưa xác định)
The other/ The others: - The other (adj) + danh từ: cái còn lại (xác định)
- The other (pronoun): được sử dụng như đại từ: cái còn lại (xác định)
- The other + danh từ số nhiều = The others: những cái còn lại (xác định)
At meeting, it's important to follow the agenda and not interrupt (33) the other speaker.
Tạm dịch: Tại cuộc họp, điều quan trọng là tuân theo chương trình nghị sự và không làm gián đoạn diễn giả khác.
Chọn D
Câu 34:
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: to focus on something: tập trung vào cái gì
If you give a presentation, you should focus (34) on facts and technical information and the quality of your company's products.
Tạm dịch: Nếu bạn đưa ra một bài thuyết trình, bạn nên tập trung vào sự kiện và thông tin kỹ thuật và chất lượng sản phẩm của công ty bạn.
Chọn A
Câu 35:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
If only = wish: giá như
as = since: bởi vì
unless = if not: trừ khi
Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first names (35) unless a person asks you to.
Tạm dịch: Các đồng nghiệp thường sử dụng họ và chức danh - ví dụ: 'Bác sĩ' hoặc 'Giáo sư', vì vậy bạn không nên sử dụng tên trừ khi một người yêu cầu bạn.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Ở Đức, điều quan trọng là phải nghiêm túc trong công việc. Họ không pha trộn công việc và chơi nên bạn
không nên đùa cợt như bạn thường làm ở Anh và Mỹ khi lần đầu gặp gỡ mọi người. Họ làm việc một cách rất có tổ chức và thích làm xong một thứ trong một lần. Họ không thích sự gián đoạn hoặc đột ngột thay đổi lịch trình. Sự đúng giờ là rất quan trọng vì vậy bạn nên đến đúng giờ cho các cuộc hẹn. Tại cuộc họp, điều quan trọng là tuân theo chương trình nghị sự và không làm gián đoạn diễn giả khác. Nếu bạn đưa ra một bài thuyết trình, bạn nên tập trung vào sự kiện và thông tin kỹ thuật và chất lượng sản phẩm của công ty bạn. Bạn cũng nên chuẩn bị tốt, vì họ có thể đặt nhiều câu hỏi. Các đồng nghiệp thường sử dụng họ và chức danh
- ví dụ: 'Bác sĩ' hoặc 'Giáo sư', vì vậy bạn không nên sử dụng tên trừ khi một người yêu cầu bạn.
Câu 36:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
enable (v): có khả năng allow (v): cho phép
grant (v): bằng lòng approve (v): tán thành
Could you stand the boredom and the frustration of not being (36) enabled to get up?
Tạm dịch: Bạn có thể chịu được sự nhàm chán và buồn bực khi không có khả năng thức dậy?
Chọn A
Câu 37:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
(be) conducted by…: được tiến hành bởi
That was the task that faced 14 volunteers when they started out on a bed-rest experiment being conducted (37) by the European Space Agency.
Tạm dịch: Đó là nhiệm vụ mà 14 tình nguyện viên phải đối mặt khi họ bắt đầu thực hiện một thí nghiệm ngủ do Cơ quan Vũ trụ châu Âu tiến hành.
Chọn A
Câu 38:
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Động từ đứng sau giới từ chia ở dạng V-ing
Lying in a horizontal position was the best way of (38) simulating weightlessness.
Tạm dịch: Nằm ngang là cách tốt nhất để mô phỏng sự cân bằng.
Chọn D
Câu 39:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
reckon (v): đoán realize (v): nhận ra
regard (v): quan tâm remark (v): chú ý
That's even tougher than it sounds, especially when you (39) realise that no visitors were permitted.
Tạm dịch: Đó thậm chí còn khó khăn hơn những gì xảy ra, đặc biệt khi bạn nhận ra rằng không có vị khách được vào thăm.
Chọn B
Câu 40:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Attitude (n): thái độ spirit (n): tâm hồn
Feeling (n): cảm nhận mood (n): tâm trạng
(be) in a good mood: tâm trạng tốt
Surprisingly, Everyone
was in a good (40) mood at the end of the 90 days
Tạm dịch: Ngạc nhiên là mọi người đều có trâm trạng tốt cuối gia đoạn 90 ngày.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Nhiều người thích nằm trên giường vào buổi sáng, nhưng bạn có thể tưởng tượng phải việc dùng cả 90 ngày trên giường? Bạn có thể chịu được sự nhàm chán và thất vọng khi không được phép thức dậy? Đó là nhiệm vụ mà 14 tình nguyện viên phải đối mặt khi họ bắt đầu thực hiện một thí nghiệm ngủ \do Cơ quan Vũ trụ châu Âu tiến hành.
Nghiên cứu này có mục đích là: điều tra những thay đổi xảy ra trong cơ thể người trong thời gian bay dài. Nằm ở vị trí ngang là cách tốt nhất để mô phỏng sự cân bằng. Mục đích là để khám phá xem thời gian hiệu quả của sự không trọng lượng sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của phi hành gia chi tiêu vài tháng trên Trạm Vũ trụ Quốc tế.
Các tình nguyện viên ăn bữa ăn của họ, tắm vòi sen và trải qua các cuộc kiểm tra y tế mà không bao giờ ngồi lên. Đó thậm chí còn khó khăn hơn những gì xảy ra, đặc biệt là khi bạn nhận ra rằng không có vị khách nào nào được phép vào thăm. Tuy nhiên, mỗi tình nguyện viên đều có điện thoại di động, cũng như truy cập vào các bộ phim, trò chơi và âm nhạc mới nhất. Đáng ngạc nhiên, mọi người đều có tâm trạng thoải mái vào cuối những ngày 90, "Tôi sẽ trải nghiệm lại", một trong số các tình nguyện viên nói. "Thật là mất phương hướng, nhưng chúng tôi biết rằng chúng tôi đang đóng góp cho nghiên cứu y khoa và thăm dò vũ trụ ".
Câu 41:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
show (v): thể hiện draw (v): thu hút
pay (v): trả (tiền) point (v): chỉ ra
Meanwhile, to (41) show respect for their customs, it would flatter them to offer a slight bow when being
introduced.
Tạm dịch: Trong khi đó, để tỏ lòng tôn trọng về phong tục của họ, họ sẽ nâng nó lên một cách nhẹ nhàng khi được giới thiệu.
Chọn A
Câu 42:
Kiến thức:
Từ loại
Giải thích:
Cần 1 tính từ đứng sau “be” điền vào chỗ trống.
impolitely (adv): 1 cách bất lịch sự impoliteness (n ): sự bất lịch sự
politely (adv): 1 cách lịch sự impolite (adj): bất lịch sự
Prolonged direct eye contact is considered to be (42) impolite or even intimidating.
Tạm dịch: Nhìn trực tiếp bằng mắt 1 lúc lâu được xem như là bất lịch sự, thậm chí là đe dọa.
Chọn D
Câu 43:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
about: về with: với
for: cho upon: trên
It is rude to stand (43) with your hand or hands in your pockets,
Tạm dịch: Thật thô lỗ khi đứng với bàn tay của bạn đút trong túi,
Chọn B
Câu 44:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
or: hoặc là either: hoặc là ... hoặc
but: nhưng nor: cũng không
especially when greeting someone (44) or when addressing a group of people.
Tạm dịch: Thật thô lỗ khi đứng với bàn tay của bạn đút trong túi, đặc biệt là khi gặp gỡ ai hoặc khi ở giữa 1 nhóm người.
Chọn A
Câu 45:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Sử dụng đại từ quan hệ “where” để thay cho trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Queues are generally respected; especially in crowded train and subway stations (45) where the huge volume of people causes touching and pushing.
Tạm dịch: Hàng lối luôn được tôn trọng, đặc biệt là ở các ga tàu điện ngầm và xe lửa đông đúc nơi mà khối lượng lớn người tạo nên sự đùn đẩy.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Nhìn chung với tất cả mọi du khách, người Nhật khá phức tạp và khó hiểu. Hành động cúi đầu nhẹ nhàng thể hiện lời chào truyền thống. Tuy nhiên, họ cũng du nhập văn hóa bắt tay của phương Tây, nhưng kết hợp với 1 chút nắm nhẹ. Trong khi đó, để tỏ lòng tôn trọng về phong tục của họ, họ sẽ nâng nó lên một cách nhẹ nhàng khi được giới thiệu. Tránh ôm và hôn khi chào mừng. Cũng sẽ thật thô lỗ khi đứng với bàn tay của bạn đút trong túi, đặc biệt là khi gặp gỡ ai hoặc khi ở giữa 1 nhóm người. Việc trao đổi danh thiếp cũng phức tạp hơn khi ở Nhật vì danh thiếp không chỉ thể hiện danh tính mà còn thế hiện địa vị xã hội. Danh thiếp của bạn nên được in bằng ngôn ngữ của cả nước bạn và cả tiếng Nhật. Nhật Bản không phải 1 xã hội theo định hướng cảm tính, vậy nên tránh thể hiện tình cảm, hay bất kỹ hình thức giao tiếp cơ thể nào. Hàng lối luôn được tôn trọng, đặc biệt là ở các ga tàu điện ngầm và xe lửa đông đúc nơi mà khối lượng lớn người tạo nên sự đùn đẩy.
Câu 46:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Ở đây “this” là đại từ thay thế cho “school”.
at school: ở trường
Children (46) at this and other Finland public schools are given not only basic subject instruction in maths, language and science, but learning-through-play-based preschools and kindergartens, training in second languages, arts, crafts, music, physical education, ethics,
Tạm dịch: Trẻ em theo học tại các trường công Phần Lan được dạy không chỉ những môn cơ bản như toán, ngôn ngữ và khoa học, mà còn được học ở các trường mẫu giáo và nhà trẻ lấy hoạt động vui chơi làm nền tảng cho học tập, được rèn luyện ngoại ngữ, mĩ thuật, thủ công, âm nhạc, thể dục, đạo đức
Chọn B
Câu 47:
Kiến thức:
Từ vựng
Giải thích:
A. spend (v): dành B. take (v): mang, cầm, nắm
C. last (v): kéo dài (thời gian…) D. continue (v): tiếp tục
and, amazingly, as many as for outdoor free-play breaks per day, each (47) lasting 15 minutes between classes, no matter how cold or wet the weather is.
Tạm dịch: và đáng ngạc nhiên nhất là 4 giờ nghỉ vui chơi tự do ngoài trời, mỗi lần kéo dài 15 phút giữa các tiết học, dù thời tiết ngoài trời có lạnh lẽo hay ẩm ướt thế nào.
Chọn C
Câu 48:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
mean (v): có nghĩa là relate (v): liên quan
matter for someone (v): quan trọng với ai happen (v): xảy ra
Educators and parents here believe that these breaks are a powerful engine of learning that improves almost all the “metrics” that (48) matter most for children in school – executive function, concentration and cognitive focus, behavior, well-being, attendance, physical health, and yes, test scores, too.
Tạm dịch: Các nhà giáo dục và các bậc phụ huynh tin rằng những giờ nghỉ thế này nguồn năng lượng mạnh mẽ cho việc học, hoạt động trau dồi mọi phương diện quan trọng đối với học sinh - gồm khả năng thực hiện nghĩa vụ, tập trung, trọng tâm về nhận thức, hành vi, niềm vui, sức khỏe thể chất, và tất nhiên còn cả điểm số nữa.
Chọn C
Câu 49:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
what: không phải đại từ quan hệ
who: đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
that: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
which: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng
sau nó.
“which” thay thế cho danh từ “research”
This insight is supported by research, (49) which has found little academic benefit in childhood for any (50)______ than brief sessions of homework until around high school.
Tạm dịch: Cách giao bài tập sáng suốt này được ủng hộ bởi các nghiên cứu phát hiện rằng có rất ít lợi ích học tập trong thời kì thơ ấu, cũng như trong các phần bài tập về nhà ngắn mà học sinh phải làm cho tới những năm phổ thông.
Chọn D
Câu 50:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
any more than: cũng như... sooner than: sớm hơn
other than: ngoại trừ rather than: thay vì
This insight is supported by research, (49) which has found little academic benefit in childhood for any (50) more than brief sessions of homework until around high school.
Tạm dịch: Cách giao bài tập sáng suốt này được ủng hộ bởi các nghiên cứu phát hiện rằng có rất ít lợi ích học tập trong thời kì thơ ấu, cũng như trong các phần bài tập về nhà ngắn mà học sinh phải làm cho tới những năm phổ thông.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Trẻ em theo học tại các trường công Phần Lan được dạy không chỉ những môn cơ bản như toán, ngôn ngữ và khoa học, mà còn được học ở các trường mẫu giáo và nhà trẻ lấy hoạt động vui chơi làm nền tảng cho học tập, được rèn luyện ngoại ngữ, mĩ thuật, thủ công, âm nhạc, thể dục, đạo đức và đáng ngạc nhiên nhất là
4 giờ nghỉ vui chơi tự do ngoài trời, mỗi lần kéo dài 15 phút giữa các tiết học, dù thời tiết ngoài trời có lạnh lẽo hay ẩm ướt thế nào. Các nhà giáo dục và các bậc phụ huynh tin rằng những giờ nghỉ thế này nguồn năng lượng mạnh mẽ cho việc học, hoạt động trau dồi mọi phương diện quan trọng đối với học sinh - gồm khả năng thực hiện nghĩa vụ, tập trung, trọng tâm về nhận thức, hành vi, niềm vui, sức khỏe thể chất, và tất nhiên còn cả điểm số nữa.
Mức độ bài tập về nhà cho trẻ em Phần Lan thay đổi tùy vào giáo viên, nhưng nhìn chung nhẹ hơn hầu hết các nước phát triển khác. Cách giao bài tập sáng suốt này được ủng hộ bởi các nghiên cứu phát hiện rằng có rất ít lợi ích học tập trong thời kì thơ ấu, cũng như trong các phần bài tập về nhà ngắn mà học sinh phải làm cho tới những năm phổ thông.