Bài tập đọc hiểu (Có đáp án) (Đề 6)
-
3552 lượt thi
-
49 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
A. Dinh dưỡng tốt B. Thực phẩm có chất xơ
C. Các cách để giữ cho răng của bạn khỏe mạnh D. Flo hóa và sâu răng
Chọn C
Câu 2:
Giải thích: Từ "it" dùng để chỉ_____
A. chỉ nha khoa B. vi khuẩn C. loại bỏ mảng bám B. mảng bám
Dẫn chứng: It also makes the surfaces of the teeth more accessible, enabling saliva to neutralize acid and remineralize lesions.
Chọn C
Câu 3:
Giải thích: Theo đoạn văn này, tất cả các câusau về mảng bám là đúng TRỪ____
A. Nó bao gồm các vi khuẩn tạo ra axit
B. Không bị ảnh hưởng bởi ăn đồ ngọt
C. Nó có thể được loại bỏ khỏi răng bằng cách đánh răng và dùng chỉ nha khoa
D. Nó làm giảm tác động tích cực của nước bọt.
Dẫn chứng: The rate at which bacteria in the mouth produce acid depends on the amount of plaque on the teeth, the composition of the microbial flora, and whether the bacteria of the plaque have been "primed" by frequent exposure to sugar.
Chọn B
Câu 4:
Giải thích: Chúng ta có thể suy luận từ đoạn văn rằng một lợi ích của fluoride đối với sức khỏe răng miệng là gì?
A. Nó tăng cường men răng
B. Nó kích thích sản xuất nước bọt.
C. Làm cho răng trắng hơn
D. Nó là một chất thay thế cho việc đánh răng và dùng chỉ nha khoa chăm sóc răng.
Dẫn chứng: If fluoride is present in drinking water when teeth are forming, some fluoride is incorporated into the enamel of the teeth, making them more resistant to attack by acid. Fluoride toothpaste seems to act in another way, by promoting the remineralization of early carious lesions.
Chọn A
Câu 5:
Giải thích: Điều gì có thể kết luận từ đoạn văn về đồ ngọt?
A. Tất cả các đồ ngọt nên được tránh.
B. Kẹo phải được ăn một cáchcẩn thận.
C. Tốt hơn là nên ăn kẹo vào 1 khoảng thời gian nhất định trong ngày.
D. Các đồ ngọt có vị ngọt ít gây hại hơn các đồ ngọt khác.
Chọn B
Câu 6:
Giải thích: Tác giả của đoạn văn nói rằng lượng axit sinh ra từ vi khuẩn trong nước bọt của bạn tăng
theo_______
A. lượng kẹo mà bạn ăn B. số lần bạn ăn kẹo
C. nếu bạn ăn kẹo với bữa ăn chính của bạn D. nếu ăn kẹo dẻo
Dẫn chứng: The number of times you eat sweets rather than the total amount determines how much harmful acid the bacteria in your saliva produce.
Chọn B
Câu 7:
Giải thích: Từ "scrap off" có nghĩa gần với_____
A. cự tuyệt B. xoay với C. loại bỏ D. phân hủy scrap off: loại bỏ
Scrap off = Remove
Chọn C
Dịch bài đọc:
Nguyên nhân gây sâu răng là do axit gây ra bởi vi khuẩn trong miệng. Axit loại bỏ các chất khoáng từ men răng, bắt đầu tạo ra sâu răng; nước bọt trong miệng của bạn giúp tái tạo và vô hiệu hóa axit. Tỷ lệ vi khuẩn trong miệng tạo ra axit phụ thuộc vào lượng mảng bám trên răng, thành phần của hệ thực vật vi khuẩn, và liệu vi khuẩn của mảng bám có bị "mồi" do tiếp xúc thường xuyên với đường. Để giữ cho răng khỏe mạnh, nên tuân theo một quy trình vệ sinh nha khoa thông thường.
Loại bỏ mảng bám bằng bàn chải đánh răng và chỉ nha khoa tạm thời làm giảm số lượng vi khuẩn trong miệng và do đó làm giảm sâu răng. Nó cũng làm cho các bề mặt của răng dễ tiếp cận hơn, cho phép nước bọt trung hoà axit và tái tạo các vết thương. Nếu fluoride có trong nước uống khi răng đang hình thành, một số florua được kết hợp vào men răng, làm cho chúng có khả năng chống lại sự tấn công của axit. Thuốc đánh răng có chứa fluoride dường như hoạt động theo cách khác, bằng cách thúc đẩy việc tái tạo các vết thương.
Ngoài việc vệ sinh răng miệng thường xuyên, cách tốt nhất để giữ cho răng khỏe mạnh là giảm lượng đồ ăn ngọt. Cách ăn kẹo ít gây sâu răng nhất là ăn cùng các bữa ăn chính chứ không phải là giữa các bữa ăn. Số lần bạn ăn kẹo thay vì tổng số lượng xác định sẽ quyết định lượng axit gây hại vi khuẩn trong nước bọt. Nhưng lượng kẹo có ảnh hưởng đến chất lượng nước bọt của bạn. Nấu có thể thì hãy tránh để kẹo dính trên rang trong một thời gian dài. Cũng cố gắng đánh răng và xỉa răng sau khi ăn các thức ăn có đường. Sức miệng bằng nước cũng có hiệu quả.
Bất cứ khi nào có thể, ăn các thực phẩm có chất xơ, chẳng hạn như cà rốt sống, táo, cần tây, vv, loại bỏ mảng bám, chúng hoạt động như một bàn chải đánh răng. Sâu răng có thể được giảm đáng kể nếu các quy tắc này được tuân theo khi bạn ăn kẹo.
Câu 8:
Giải thích: Theo đoạn văn, ở quá khứ, _____.
A. Cha mẹ không có quyền cảm trở hôn nhân của con họ.
B. Những cặp đôi người Việt thì tự do được đưa ra quyết định về hôn nhân của họ.
C. Kết hôn sớm thì không được cho phép
D. Người Việt kết hôn được sắp xếp bởi bố mẹ và gia đình
Thông tin: In the past, both men and women were expected to be married at quite young ages. Marriages were generally arranged by parents and family, with their children having little chance to say no in the matter.
Tạm dịch: Ở quá khứ, cả nam và nữ đều được mong đợi kết hôn vào tuổi còn rất trẻ. Kết hôn nói chung được sắp xếp bởi bố mẹ và gia đình, với những đứa con của họ có rất ít cơ hội nó không trong vấn đề này.
Chọn D
Câu 9:
Giải thích: Ngày trước, sự thật là khi để một cô dâu và chú rể chỉ có gặp nhau vào ngày đính hôn hay kết hôn của họ thì _________.
A. popular: phổ biến C. strange: lạ
B. uncommon: không phổ biến D. surprising: bất ngờ
Thông tin: In the past it was not surprising to find that a bride and groom had only just met on the day of their engagement or marriage.
Tạm dịch: Ở quá khứ, thật sự không bất ngờ khi để một cô dâu và chú rể chỉ có gặp nhau vào ngày đính hôn hay kết hôn của họ.
Chọn A
Câu 10:
Giải thích: Câu nào nói đến hôn nhân của người Việt thời hiện đại?
A. Những cặp đôi không kết hôn ở tuổi trẻ.
B. Hôn nhân thì khá là bị Tây âu hóa.
A. Nhiều người trẻ không có được hôn nhân dựa trên tình yêu.
B. Tất cả hôn sự được sắp xếp bởi bố mẹ và gia đình
Thông tin: In modern Vietnam, this has changed completely as people choose their own marriage-partners based on love, and in consideration primarily to their own needs and wants. Moreover early marriage is quite illegal.
Tạm dịch: Ở Việt Nam thời hiện đại, điều này đã thay đổi hoàn toàn vì con người chọn ngườ bạ đời của mình dựa trên tình yêu, và chủ yếu là sự cân nhắc về sự cần thiết và ham muốn của chính họ. Hơn nữa kết hôn sớm là phạm pháp.
Chọn A
Câu 11:
Giải thích: Theo đoạn văn, câu nào sau đây đúng về Đám cưới truyền thống ở Việt Nam?
A. Bố mẹ cô dâu quyết định ngày và giờ của hôn lễ.
B. Một nghi lễ đính hôn thường được diễn ra nửa năm trước đám cưới.
C. Việt kiều không thích tổ chức đám cưới truyền thống.
D. Nhiều phong tục cổ xưa đã trở thành thông lệ trong đám cưới truyền thống Việt Nam đã biến mất.
Thông tin: Regardless of westernization, many of the age-old customs practiced in a traditional Vietnamese wedding continue to be celebrated by both Vietnamese in Vietnam and overseas, often combining both western and eastern elements. Besides the wedding ceremony, there is also an engagement ceremony which takes place usually half a year or so before the wedding. Due to the spiritual nature of the occasion, the date and time of the marriage ceremony are decided in advance by a fortune teller.
Tạm dịch: Đám cưới truyền thống ở Việt Nam là một trong những dịp truyền thống quan trọng của người Việt Nam. Không chú ý đến việc Tây âu hóa, nhiều phong tục cổ xưa đã trở thành thông lệ trong đám cưới truyền thống Việt Nam tiếp tục được tổ chức bởi cả người Việt và Việt kiều, thường kết nối với cả những yếu tố phương Tây và phương Đông. Bên cạnh nghi lễ đám cưới, cũng có một nghi lễ đính hôn mà thường diễn ra nửa năm trước đám cưới. Bởi vì tâm linh tự nhiên của dịp này, ngày và thời gian của lễ kết hôn được quyết định trước bởi thầy bói.
Chọn B
Câu 12:
Giải thích: Từ “array” trong đoạn 3 có nghĩa là _______.
A. line : hàng B. process : quá trình
C. group : nhóm D. progress : sự tiến lên.
=> array = line : hàng
Chọn A
Câu 13:
Giải thích: Từ “banquet” trong đoạn 3 có nghĩa là _______.
A. buffet : bữa ăn tự chọn B. big party : tiệc lớn
C. ceremony : nghi lễ D. small party : tiệc nhỏ
=> banquet : yến tiệc = big party
Chọn B
Câu 14:
Giải thích: Theo đoạn văn, cái nào không xuất hiện trong đám cưới truyền thống ở Việt Nam?
A. guests: khách B. dishes: món ăn
C. gifts: quà D. firecrackers: pháo
Thông tin: The number of guests in attendance at these banquets is huge, usually in the hundreds. Several special dishes are served. Guests are expected to bring gifts, often money, which the groom and bride at one point in the banquet will go from table to table collecting.
Tạm dịch: Số khách tham dự ở yến tiệc này rất lớn, thường khoảng vài trăm. Vài món ăn đặc biệt được phục vụ. Khách thì được mong chờ để mang quà, thường là tiền, mad chú rể và cô dâu tại một thời điểm nào đó sẽ đến từng bàn để lấy.
Chọn D
Dịch đoạn văn:
Ở quá khứ, cả nam và nữ đều được mong đợi kết hôn vào tuổi còn rất trẻ. Kết hôn nói chung được sắp xếp bởi bố mẹ và gia đình, với những đứa con của họ có rất ít cơ hội nó không trong vấn đề này. Ở quá khứ, thật sự không bất ngờ khi để một cô dâu và chú rể chỉ có gặp nhau vào ngày đính hôn hay kết hôn của họ.
Ở Việt Nam thời hiện đại, điều này đã thay đổi hoàn toàn vì con người chọn ngườ bạ đời của mình dựa trên tình yêu, và chủ yếu là sự cân nhắc về sự cần thiết và ham muốn của chính họ. Hơn nữa kết hôn sớm là phạm pháp.
Đám cưới truyền thống ở Việt Nam là một trong những dịp truyền thống quan trọng của người Việt Nam. Không chú ý đến việc Tây âu hóa, nhiều phong tục cổ xưa đã trở thành thông lệ trong đám cưới truyền thống Việt Nam tiếp tục được tổ chức bởi cả người Việt và Việt kiều, thường kết nối với cả những yếu tố phương Tây và phương Đông. Bên cạnh nghi lễ đám cưới, cũng có một nghi lễ đính hôn mà thường diễn ra nửa năm trước đám cưới. Bởi vì tâm linh tự nhiên của dịp này, ngày và thời gian của lễ kết hôn được quyết định trước bởi thầy bói. Đám cưới truyền thống ở Việt Nam bao gồm một danh sách rộng lớn của nghi lễ : đầu tiên là nghi lễ hỏi để nhận cô dâu, thứ hai là đám rước để nhận dâu ( cùng với nghi lễ cúng tổ tiên ở nhà cô ấy), thứ ba là mang dâu về nhà chú rể cho một nghi lễ cúng tổ tiên khác và để chào đón cô ấy vào gia đình, và cuối cùng là tiệc cưới. Số khách tham dự ở yến tiệc này rất lớn, thường khoảng vài trăm. Vài món ăn đặc biệt được phục vụ. Khách thì được mong chờ để mang quà, thường là tiền, mad chú rể và cô dâu tại một thời điểm nào đó sẽ đến từng bàn để lấy.
Câu 15:
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?
A. Các loại bằng tốt nghiệp
B. Việc làm trên Phố Wall
C. Thay đổi về việc đăng ký học các trường MBA
D. Các trường học đang thay đổi như thế nào để phản ánh nền kinh tế
Chọn C
Câu 16:
Giải thích: Chữ gạch chân "one" trong đoạn 2 rất có thể đề cập đến
A. bằng MBA B. giảm C. tốt nghiệp D. yếu tố
"one" đề cập đến factor ở trước đó: There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates
Chọn D
Câu 17:
Giải thích: Từ gạch chân "plush" trong đoạn 2 có ý nghĩa gần nhất với?
A. đắt giá B. giá cả phải chăng . thoải mái D. cạnh tranh
“plush” = expensive: đắt giá, sang trọng
Thông tin: The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities.
Tạm dịch: Thứ nhất là nhiều sinh viên tốt nghiệp của các trường đại học bốn năm cho thấy rằng bằng MBA không đảm bảo công việc đắt giá ở phố Wall hoặc ở các quận tài chính khác của các thành phố lớn ở Mỹ.
Chọn A
Câu 18:
Giải thích: Trường kinh doanh nào sau đây đã KHÔNG thể hiện sự sụt giảm trong tuyển sinh?
A. Harvard B. Yale C. Stanford D. Princeton
Thông tin: Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years.
Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments.
Chọn A
Câu 19:
Giải thích: Cụm từ được gạch chân "the trend of" trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng?
A. sự chiết xuất từ B. lợi thế của C. chuyển động hướng tới D. nhược điểm của
"the trend of" = the movement toward: xu hướng, hướng tới
Thông tin: Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.
Tạm dịch: Từ năm 1990, số người nhận bằng Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh (MBA) đã giảm khoảng 3%
xuống còn 75.000 và xu hướng giảm tỷ lệ nhập học sẽ tiếp tục.
Chọn C
Câu 20:
Giải thích: Miêu tả nào sau đây có thể áp dụng cho Phố Wall?
A. một trung tâm cho các vấn đề quốc tế B. một khu dân cư ở New York
C. một trung tâm tài chính lớn D. một khu mua sắm
Thông tin: The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities.
Chọn C
Câu 21:
Giải thích: Theo đoạn văn, điều nào sau đây là nguyên nhân của sự suy giảm đăng ký học kinh doanh?
A. giảm dân số B. mức lương thấp và cạnh tranh nước ngoài
C. thiếu sự cần thiết của một bằng MBA D. các trường MBA ít hơn
Thông tin:
- The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job
- Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?"
Chọn C
Dịch bài đọc:
Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự phát triển kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn. Chỉ có MBA của trường Harvard cho thấy một sự gia tăng đáng kể trong tuyển sinh trong những năm gần đây. Cả Princeton và Stanford đều thấy sự sụt giảm trong số học sinh ghi danh. Từ năm 1990, số người nhận bằng Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh (MBA) đã giảm khoảng 3% xuống còn 75.000 và xu hướng giảm tỷ lệ nhập học sẽ tiếp tục.
Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA. Thứ nhất là nhiều sinh viên tốt nghiệp của các trường đại học bốn năm cho thấy rằng bằng MBA không đảm bảo công việc đắt giá ở phố Wall hoặc ở các quận tài chính khác của các thành phố lớn ở Mỹ. Nhiều công việc quản lý đầu vào sẽ dành cho sinh viên tốt nghiệp bằng Thạc sỹ khoa học xã hội và nhân văn bằng Tiếng Anh cũng như những người có bằng MBA. Các sinh viên đã đặt câu hỏi "Liệu MBA có thực sự là điều tôi cần phải chuẩn bị tốt nhất để có được một công việc tốt không?" Yếu tố chính thứ hai là việc cắt giảm biên chế của Mỹ và số lượng công việc nhập cảnh thấp hơn đang được cung cấp. Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi, và các trường MBA đang phải vật lộn để đáp ứng các yêu cầu mới.
Câu 22:
Tạm dịch: Tác giả nhìn chung tin tưởng rằng, trẻ em _____.
A. có thể học rất nhiều từ Net
B. không bao giờ nên được cho phép dùng Net
C. không nên có quyền truy cập không giám sát vào Net
D. nên được phép sử dụng Net ngay hôm nay
Thông tin: The Internet has tremendous potential for good, but it has also led to some serious questions about appropriate use. Where protection of their children is needed, parents should not hesitate to intervene. Unlimited freedom on the Net can lead to serious, sometimes dangerous, consequences.
Chọn C
Câu 23:
Tạm dịch: Theo đoạn đầu tiên, nhóm nào có nhiều khả năng lo lắng về việc sử dụng Internet của trẻ em?
A. cha mẹ B. thanh thiếu niên
C. doanh nhân D. người làm việc trong các tổ chức
Thông tin: Although the Net is widely used by people of all ages, many adults are now concerned about is possibly harmful effects on young people.
Chọn A
Câu 24:
Tạm dịch: Trong phòng chat, _____.
A. mọi người giao tiếp trực tiếp C. bạn biết bạn đang nói chuyện với ai
B. mọi người có thể gây ấn tượng sai D. cha mẹ và trẻ em giao tiếp với nhau
Thông tin: Electronic chat rooms are Internet sites where people can communicate directly with one another.
Chọn A
Câu 25:
Giải thích: pass somebody/yourself/something off as somebody/something: giả vờ làm ai, cái gì
look like: trông giống participate: tham gia
pretend: giả vờ contribute: góp phần
Chọn C
Câu 26:
Tạm dịch: Chúng ta có thể hiểu gì về các cuộc họp mặt đối mặt được đề cập trong đoạn 2?
A. Tất cả mọi người trong các nhóm trò chuyện đều có chúng. B. Chúng có thể có hại cho trẻ em.
C. Họ giúp giao tiếp tốt hơn. D. Họ cho trẻ em giả sử dụng Internet.
Thông tin: However, adults with inappropriate or illegal motives may also join chat rooms. Sometimes these adults try to arrange face-to-face meetings with unsuspecting victims. There have cases where children have been tricked by adults who pass them off as children and who give information that provokes to be entirely false.
Chọn B
Câu 27:
Tạm dịch: Quan điểm phân biệt chủng tộc và chính trị cực đoan được đề cập trong đoạn 3 là ví dụ về _____.
A. những gì bạn thấy trên một số trang Internet
B. những gì trẻ em nghĩ rằng họ sử dụng Internet
C. sự can thiệp của cha mẹ
D. lượng thông tin khổng lồ có sẵn.
Thông tin: Another cause of worry for parents is the huge amount of information accessible to users of the Internet….In addition, parents worry that children may be exposed to harmful material. For instance, there are innumerable sites where explicitly violent or pornographic scenes are shown.
Chọn D
Câu 28:
Tạm dịch: Từ đoạn văn, chúng ta có thể hiểu rằng _____.
A. không đủ sự giám sát trên Internet B. các chính trị gia điều khiển Internet
C. bố mẹ không nên can thiệp D. Internet dẫn đến các hành vi phạm tội
Thông tin: The Internet has tremendous potential for good, but it has also led to some serious questions about appropriate use. Where protection of their children is needed, parents should not hesitate to intervene. Unlimited freedom on the Net can lead to serious, sometimes dangerous, consequences.
Chọn A
Câu 29:
Tạm dịch: Dường như ý chính mà tác giả đang cố gắng tạo ra về Internet là nó _____.
A. có thể nguy hiểm B. cung cấp quyền truy cập không giới hạn vào thông tin
C. là có lợi D. chỉ nên được người lớn sử dụng
Thông tin: Although the Net is widely used by people of all ages, many adults are now concerned about is possibly harmful effects on young people….The Internet has tremendous potential for good, but it has also led to some serious questions about appropriate use.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Đó là kiến thức phổ biến rằng Internet, thường đơn giản được gọi là Net, là mạng máy tính lớn nhất thế giới. Nó kết nối các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân. Một trong những ứng dụng chính của nó là liên lạc, và thư điện tử, hoặc e-mail, có lẽ là ứng dụng phổ biến nhất của Internet. Mặc dù Net được mọi người sử dụng rộng rãi ở mọi lứa tuổi, nhưng nhiều người trưởng thành hiện đang lo ngại về những tác động có thể có hại đối với những người trẻ tuổi.
Ví dụ, trò chuyện là một hoạt động phổ biến trên mạng. Phòng chat điện tử là các trang Internet nơi mọi người có thể giao tiếp trực tiếp với nhau. Những phòng chat này khá phổ biến với trẻ em. Tuy nhiên, người lớn với động cơ không phù hợp hoặc bất hợp pháp cũng có thể tham gia vào các phòng chat. Đôi khi những người lớn này cố gắng sắp xếp các cuộc họp mặt trực tiếp với các nạn nhân không ngờ. Có những trường hợp trẻ em bị lừa bởi những người lớn giả vờ làm trẻ em và cung cấp thông tin xúi giục làm những điều sai trái.
Một nguyên nhân khác gây lo lắng cho cha mẹ là lượng thông tin khổng lồ có thể truy cập được đối với người dùng Internet. Không phải tất cả thông tin trên mạng đều chính xác và một số cố ý gây hiểu lầm. Ngoài ra, cha mẹ lo lắng rằng trẻ em có thể tiếp xúc với tư liệu có hại. Ví dụ: có vô số trang web nơi hiển thị cảnh bạo lực hoặc khiêu dâm rõ ràng. Hơn nữa, nhiều tổ chức duy trì các trang web thù ghét có quan điểm phân biệt chủng tộc hoặc chính trị cực đoan.
Internet có tiềm năng to lớn cho những điều tốt, nhưng nó cũng đã dẫn đến một số câu hỏi nghiêm túc về việc sử dụng phù hợp. Trường hợp bảo vệ con cái của họ là cần thiết, cha mẹ không nên ngần ngại can thiệp. Tự do không giới hạn trên mạng có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, đôi khi nguy hiểm.Câu 30:
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Hệ thống miễn dịch của động vật và các cơ chế bảo vệ thực vật khác nhau
B. Cơ chế phòng ngự của thực vật
C. Các lý thuyết về cơ chế bảo vệ thực vật chủ động
D. Sự thành công của ký sinh trùng trong việc chống lại cơ chế bảo vệ thực vật
Chọn B
Câu 31:
Giải thích: Cụm từ "subject to" ở dòng 1 có ý nghĩa gần nhất với
A. hấp dẫn B. tăng cường bởi C. được phân loại bởi D. phải chịu
subject to (a): dễ bị, phải chịu, khó tránh khỏi
=> subject to = susceptible to
Dẫn chứng: Plants are subject to attack and infection by a remarkable variety of symbiotic species and have evolved a diverse array of mechanisms designed to frustrate the potential colonists.
Chọn D
Câu 32:
A. bao quanh B. nhúm C. xuyên qua D. bao gồm
puncture (v): đâm thủng
=> puncture = pierce
Dẫn chứng: The external surfaces of plants, in addition to being covered by an epidermis and a waxy cuticle, often carry spiky hairs known as trichomes, which either prevent feeding by insects or may even puncture and kill insect larvae.
Chọn C
Câu 33:
Giải thích: Từ "which" trong dòng 13 đề cập đến
A. rào cản B. mô C. chất D. côn trùng
Dẫn chứng: If the physical barriers of the plant are breached, then preformed chemicals may inhibit or kill the intruder, and plant tissues contain a diverse array of toxic or potentially toxic substances, such as resins, tannins, glycosides, and alkaloids, many of which are highly effective deterrents to insects that feed on plants.
Chọn C
Câu 34:
Giải thích: Các chất sau đây tác giả đề cập đến như là không độc đối với bọ cánh cứng Colorado?
A. Alkaloids B. Glycosides C. Nhựa D. taninin
Dẫn chứng: The success of the Colorado beetle in infesting potatoes, for example, seems to be correlated with its high tolerance to alkaloids that normally repel potential pests.
Chọn A
Câu 35:
Giải thích: Tại sao tác giả đề cập đến "glycoproteins" trong dòng 17?
A. Để minh họa hóa chất hoạt hóa trong phòng vệ thực vật
B. Để nhấn mạnh tầm quan trọng của các rào cản vật lý trong phòng vệ thực vật
C. So sánh cơ chế phòng vệ thực vật với hệ miễn dịch của động vật
D. Giới thiệu việc thảo luận về các cơ chế phòng vệ chủ động trong thực vật
Dẫn chứng: For example, glycoproteins in plant cell walls may inactivate enzymes that degrade cell walls.
These enzymes are often produced by bacteria and fungi.
Chọn A
Câu 36:
Tạm dịch: Ở đâu trong đoạn văn, tác giả miêu tả một phản ứng phòng vệ thực vật chủ động?
A. Dòng 1-3 B. Dòng 13-15 C. Dòng 19-23 D. Dòng 4-6
Dẫn chứng: Active plant defense mechanisms are comparable to the immune system of vertebrate animals, although the cellular and molecular bases are fundamentally different. Both, however, are triggered in reaction to intrusion, implying that the host has some means of recognizing the presence of a foreign organism. The most dramatic example of an inducible plant defense reaction is the hypersensitive response.
Chọn C
Câu 37:
Tạm dịch: Đoạn văn có thể tiếp tục bàn về giả thuyết gì?
A. Cơ sở của việc phòng vệ thực vật
B. Các nguyên tắc của phản ứng quá mẫn.
C. Các chất hoá học ức chế mối quan hệ ký sinh trùng.
D. Làm thế nào để thực vật tạo ra hóa chất độc hại.
Dẫn chứng: Several theories have been put forward to explain the bases of hypersensitive resistance.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Thực vật bị tấn công và nhiễm bệnh bởi một số lượng lớn các loài cộng sinh và đã phát triển một loạt các cơ chế được tạo ra để làm nản lòng những sinh vật cộng sinh. Chúng có thể được chia thành các cơ chế phòng thủ tiền chế hoặc thụ động và hệ thống cảm ứng hoặc hoạt tính. Bảo vệ nhà thụ động bao gồm các rào cản vật lý và hóa học ngăn chặn sự xâm nhập của các mầm bệnh, như vi khuẩn, hoặc làm cho mô không mệt mỏi hoặc độc hại cho sinh vật cộng sinh. Các bề mặt bên ngoài của cây cối, ngoài lớp vỏ biểu bì và lớp vỏ sáp, thường có lông xù được gọi là trichome, hoặc là ngăn ngừa ăn bằng côn trùng hoặc thậm chí có thể đâm thủng và giết ấu trùng côn trùng. Các trichome khác thì dính và có tuyến và có hiệu quả bẫy và cố định côn trùng. Nếu các rào cản vật lý của cây bị phá hoại, các hóa chất được chuẩn bị sẵn có thể ức chế hoặc giết chết kẻ xâm nhập, và các mô thực vật chứa nhiều chất độc hại hoặc có khả năng độc hại như nhựa, tannin, glycosides và alkaloids, rất nhiều trong số đó là rất cao hiệu quả ngăn chặn côn trùng ăn cỏ. Ví dụ như sự thành công của bọ cánh cứng Colorado trong việc phá hoại khoai tây, ví dụ, có vẻ tương quan với khả năng chịu đựng các chất alkaloid cao mà thường đẩy lùi các loài sâu bệnh tiềm tàng. Các biện pháp phòng ngừa hóa học khác có thể, mặc dù không trực tiếp gây độc cho ký sinh trùng, có thể ức chế một số bước thiết yếu trong việc thiết lập mối quan hệ ký sinh trùng. Ví dụ, các glycoprotein trong thành tế bào thực vật có thể làm bất hoạt các enzyme phân huỷ các thành tế bào. Các enzyme này thường được tạo ra bởi vi khuẩn và nấm.
Các cơ chế bảo vệ thực vật hoạt động có thể so sánh với hệ thống miễn dịch của động vật có xương sống, mặc dù cơ sở tế bào và phân tử cơ bản khác nhau. Tuy nhiên, cả hai đều được kích hoạt trong phản ứng xâm nhập, ngụ ý rằng thân chủ có một số phương tiện để nhận ra sự hiện diện của một sinh vật ngoại lai. Ví dụ rõ ràng nhất về phản ứng phòng vệ thực vật cảm ứng là phản ứng nhạy cảm. Trong phản ứng này, tế bào bị hoại tử nhanh - nghĩa là chúng bị bệnh và chết - sau khi bị một ký sinh xâm nhập; ký sinh trùng chính nó sau đó ngừng phát triển và do đó bị hạn chế đối với một hoặc một vài tế bào xung quanh khu vực nhập cảnh. Một số lý thuyết đã được đưa ra để giải thích cơ sở của kháng mẫn cảm.
Câu 38:
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?
A. Thông tin chứa trong pheromones
C. Làm thế nào kiến đánh dấu và đi theo một dấu vết hóa học
B. Sự di cư rất đông của kiến
D. Các loài kiến khác nhau trên thế giới
Chọn C
Câu 39:
Giải thích: Từ “intermittently” ở đoạn 1 có ý nghĩa gần nhất với
A. thô B. không đúng C. nhanh D. định kỳ
"intermittently" ~ periodically: ngắt quãng, định kỳ
Chọn D
Câu 40:
Giải thích: Cụm từ "the one" đề cập đến một
A. thông điệp B. đường kiếm ăn C. con kiến chết D. loài
“the one” nhắc đến “message”: Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant
Chọn A
Câu 41:
Giải thích: Theo đoạn văn này, tại sao kiến lại sử dụng các hợp chất khác nhau như dấu vết pheromones?
A. Để giảm độ nhạy cảm của chúng đối với một số hóa chất
B. Để chỉ ra cách thức ăn bao xa
C. Thu hút các loại kiến khác nhau
D. Để bảo vệ dấu vết của chúng khỏi các loài khác
Thông tin: a food trail has to be kept secret from members of other species.
Chọn D
Câu 42:
Giải thích: Tác giả đề cập đến dấu vết pheromone của kiến cắn lá ở đoạn 2 để chỉ ra
A. một loại kiến phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới
B. cần rất ít Pheromone để đánh dấu một dấu vết
C. các loại pheromones khác nhau mà kiến có thể sản sinh
D. Một số kiến có thể sản sinh đến một miligam pheromone
Thông tin: Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth.
Chọn B
Câu 43:
Giải thích: Theo đoạn văn, kiến được hướng dẫn bằng pheromone như thế nào?
A. chúng có thể cảm nhận hơi qua ăngten của chúng.
B. chúng tránh không gian hơi bằng cách di chuyển theo một đường thẳng.
C. chúng tập trung vào mùi thức ăn.
D. chúng đi theo một con kiến quen thuộc với dấu vết
Thông tin: The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, and the ant detects this signal with receptors in its antennae.
Chọn A
Câu 44:
Giải thích: Theo đoạn văn, lượng pheromone cao nhất được tìm thấy
A. trong nguồn thức ăn B. trong các thụ thể của kiến
C. dưới đất dọc theo dấu vết D. ngay phía trên dấu vết
Thông tin: A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail
Chọn D
Dịch bài đọc:
Nhiều con kiến đi kiếm thức ăn với số lượng lớn và di cư nhiều; những hoạt động này diễn ra bởi một con kiến tạo ra một dấu vết trên mặt đất để những con khác đi theo. Khi một con kiến thợ trở về nhà sau khi tìm ra nguồn thức ăn, nó đánh dấu đường đi bằng chạm ngòi của nó ngắt quãng trên mặt đất và để một lượng pheromone nhỏ - một hỗn hợp các chất hóa học cung ứng các thông điệp đa dạng khi bối cảnh thay đổi. Những dấu vết này không kết hợp thông tin phương hướng và có thể được đi theo sau bởi các con kiến khác ở cả hai hướng.
Không giống như một số thông điệp khác, chẳng hạn như một thông điệp phát sinh từ một con kiến chết, một con đường kiếm ăn phải được giữ bí mật khỏi các loài khác. Không có gì đáng ngạc nhiên khi kiến sử dụng nhiều loại hợp chất như dấu vết pheromones. Kiến có thể rất nhạy cảm với những tín hiệu này. Các nhà điều tra làm việc với dấu vết pheromone của loài kiến cắn lá Atta texana tính toán rằng một miligam của chất này sẽ đủ để dẫn một dãy kiến đi ba lần vòng quanh Trái đất.
Hơi của pheromone bay hơi trên dấu vết sẽ dẫn một con kiến dọc theo con đường, và con kiến phát hiện ra tín hiệu này với các thụ thể trong ăngten của nó. Một dấu vết pheromone sẽ bay hơi để cung ứng nồng độ hơi cao nhất trên dấu vết, trong cái gọi là không gian hơi. Khi đi theo dấu vết, kiến di chuyển sang phải và trái, dao động từ bên này sang bên kia đường thẳng của dấu vết, đưa ăngten đầu tiên và sau đó là ăngten khác vào không gian hơi. Khi con kiến di chuyển sang phải, ăng ten bên trái của nó sẽ đến không gian hơi. Các tín hiệu nhận được làm cho nó ngoặt sang trái, và con kiến phía sau đó theo cách này cho đến khi các ăng-ten bên phải của nó đến không gian hơi. Sau đó nó quay về phía bên phải, và tới lui theo dấu vết.
Câu 45:
Giải thích: Những người hành hương đã thực hiện chuyến đi khó khăn để vượt qua đại dương từ nước Anh khi nào?
Thông tin: In 1620 the Pilgrims made a difficult trip across the ocean from England.
Chọn DCâu 46:
Giải thích: Những người hành hương di cư đến thế giới mới vì ______.
A. Họ muốn tìm kiếm tự do tôn giáo. B. Họ muốn được dạy cách trồng ngô.
C. Họ muốn có nhiều đất hơn để trồng trọt. D. Họ muốn có một chuyến đi khó khăn.
Thông tin: In England the Pilgrims had not been allowed to freely practice their religion. So they went to the New World in search of religious freedom.
Chọn A
Câu 47:
Giải thích: Theo đoạn văn, lễ Tạ ơn ngày nay _____.
A. chỉ được tổ chức ở Massachusetts
B. là ngày mà những người hành hương ăn thịt hươu
C. khác với lễ Tạ ơn của những người hành hương ở nhiều điểm
D. giống với lễ Tạ ơn của những người hành
Thông tin: How much is Thanksgiving today like the Pilgrims’ Thanksgiving? In many ways they are different.
Chọn C
Câu 48:
Giải thích: Câu nào dưới đây là KHÔNG đúng về Lễ tạ ơn?
A. Nó được tổ chức vào ngày thứ Năm cuối cùng của tháng 11.
B. Nó là ngày mà người Mỹ ăn mừng và tạ ơn.
C. Người Mỹ thường dùng gà tây, sốt cranberry và bánh bí ngô vào dịp này.
D. Nó trở thành một kỳ nghỉ lễ quốc gia nhờ nỗ lực của Tổng thống Lincoln trong 40 năm.
Thông tin: Thanksgiving became a national holiday many years later because of the effort of a woman named Sarah Hale.
Chọn D
Câu 49:
Giải thích: Từ “they” ở đoạn 3 chỉ _____.
A. các gia đình B. những người hành hương
C. sự biết ơn D. những người gốc Mỹ
Thông tin: When the next fall came, the Pilgrims had plenty of food. They were thankful to God and the Indians and had a feast to give thanks. They invited the Indians to join them. This was the first Thanksgiving.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Vào thứ Năm cuối cùng của Tháng Mười Một, trong các ngôi nhà ở Hoa Kỳ, các gia đình cùng nhau ăn tiệc, hoặc một bữa ăn lớn. Hầu như tất cả các gia đình đều ăn gà tây và nước sốt cranberry cho bữa ăn này, và có bánh bí ngô cho món tráng miệng. Bữa tiệc này là một phần của một dịp rất đặc biệt, kỳ nghỉ Lễ Tạ ơn. Năm 1620, những người hành hương đã thực hiện một chuyến đi khó khăn trên đại dương từ nước Anh. Họ đã cập bến ở nơi là Massachusetts ngày nay. Tại Anh, những người hành hương không được phép tự do hành đạo. Vì vậy, họ đã đi đến Thế giới Mới để tìm kiếm tự do tôn giáo.
Mùa đông đầu tiên của những người hành hương rất khó khăn. Gần một nửa nhóm chết do cảm lạnh, đói và bệnh tật. Nhưng người Da đỏ ở Massachusetts đã dạy những người hành hương trồng ngô, săn bắn và đánh cá. Khi mùa thu tới, những người hành hương đã có rất nhiều thức ăn. Họ rất biết ơn Chúa và người da đỏ và đã có một bữa tiệc để tỏ lòng biết ơn. Họ mời người Ấn Độ tham gia cùng họ. Đây là Lễ Tạ ơn đầu tiên.
Lễ Tạ ơn đã trở thành kỳ nghỉ quốc gia nhiều năm sau đó vì nỗ lực của một phụ nữ tên là Sarah Hale. Trong 40 năm Sarah Hale đã viết cho mỗi vị tổng thống và yêu cầu một kỳ nghỉ Lễ Tạ ơn. Cuối cùng cô đã thành công. Năm 1863, Tổng thống Lincoln tuyên bố Lễ Tạ ơn là một kỳ nghỉ.
Lễ Tạ Ơn hiện nay giống như lễ Tạ ơn của Người hành hương bao nhiêu? Chúng khác nhau ở nhiều điểm. Ví dụ, các sử gia nghĩ rằng những người hành hương ăn thịt hươu, chứ không phải gà tây. Tuy nhiên, ý tưởng Lễ Tạ ơn rất giống nhau: Tạ ơn là một ngày mà chúng ta ăn mừng và cảm ơn.