Bài tập tìm lỗi sai (Có đáp án) (Thông hiểu)
-
3551 lượt thi
-
110 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
been looking => been looked
Ở đây chủ ngữ là vật nên ta phải sử dụng dạng bị động.
Bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + Ved/ V3
Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm vì số lượng nhiên liệu hoá thạch tiếp tục giảm.
Đáp án: B
Câu 2:
Kiến thức: Cặp liên từ
Giải thích:
either public and private => both public and private
Either …or…: Hoặc là…hoặc…
Both … and…: Cả …và…
Tạm dịch: Rất nhiều hoạt động ngoại khóa thể thao vận động và không vận động có sẵn trong các trường trung học Việt Nam, cả trường công và trường tư.
Đáp án: C
Câu 3:
Kiến thức: Từ loại/ trạng từ
Giải thích:
Sau động từ thường “wave” (vẫy) cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ đó.
slight => slightly
Tạm dịch: Trong một nhà hàng, nếu chúng ta muốn gọi người phục vụ, chúng ta có thể giơ tay lên và vẫy nhẹ để cho thấy rằng chúng ta cần sự giúp đỡ.
Đáp án: A
Câu 4:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Dùng từ “or” ở đây không phù hợp về nghĩa, ta sửa lại thành “and” or (hoặc) => and (và)
Tạm dịch: Giáo dục tiểu học thiết lập nền tảng trong môn khoa học, địa lý, lịch sử và các khoa học xã hội khác cho học sinh.
Đáp án: C
Câu 5:
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
"the" đi với danh từ xác định. Đây là một nước ngoại quốc nói chung; chưa xác định => dùng mạo từ "a". the => a
Tạm dịch: Tham gia một chuyến đi nước ngoài là một cách tốt để luyện tập một ngôn ngữ thứ hai, nhưng nó quá đắt đối với nhiều người.
Đáp án: B
Câu 6:
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
So + tính từ/ trạng từ + that…: quá… đến nỗi mà = Such + danh từ + that…
such => so
Tạm dịch: Có quá nhiều hành tinh trong vũ trụ đến mức mà ta không thể đếm nổi.
Đáp án: A
Câu 7:
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Không dùng “the” trước các danh từ chỉ chất hóa học
The nitrogen => nitrogen
Tạm dịch: Nitơ chiếm hơn 78% khí quyển Trái Đất, khối lượng khí xung quanh hành tinh.
Đáp án: A
Câu 8:
Kiến thức: Cấu trúc với “there be”
Giải thích:
Phía sau là danh từ số nhiều (people) nên ta không thể dùng “has” mà phải dùng “have” has => have
Tạm dịch: Chưa bao giờ trong lịch sử nhân loại có nhiều người hơn thế này sống trên hành tinh tương đối nhỏ này.
Đáp án: B
Câu 9:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “a” và tính từ “comprehensive” planning => plan
Tạm dịch: Cán cán bộ trong trường học đang xem xét một kế hoạch toàn diện để làm giảm bớt vấn đề quá tải trong ký túc xá.
Đáp án: B
Câu 10:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Ta phải sử dụng danh từ cho vị trí này vì nó làm chủ ngữ trong câu và đứng sau tính từ sở hữu “Her”.
weigh => weight
Tạm dịch: Cân nặng của cô ấy tăng một cách đáng kể từ khi cô ấy bắt đầu tiếp nhận trị liệu.
Đáp án: B
Câu 11:
Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Câu có mốc thời gian rõ ràng và hành động đã kết thúc => sử dụng thì quá đơn has held => held
Tạm dịch: Đại học Kentucky đã giữ danh hiệu có uy tín này cho đến năm 1989, khi được cấp cho Đại học Georgia.
Đáp án: A
Câu 12:
Kiến thức: Câu chủ động – bị động
Giải thích:
Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ (altheles) mang nghĩa chủ động dùng V-ing.
suffer from (nội động từ): chịu đựng, đau đớn
suffered => suffering
Tạm dịch: Do kỹ năng vượt trội của họ, vận động viên cạnh tranh cao đã được biết đến để giành chiến thắng cuộc thi và phá vỡ kỷ lục ngay cả khi bị thương tích, rối loạn thể chất và nhiễm trùng.
Đáp án: A
Câu 13:
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Ta có cấu trúc “commit to doing sth”: cam kết, hứa làm cái gì improve => improving
Tạm dịch: Một người đầy tham vọng cam kết cải thiện tình trạng của mình trong công việc.
Đáp án: B
Câu 14:
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Khi rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ (the trees) mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động ta dùng V-ing.
Prevented => Preventing
Tạm dịch: Ngăn chặn sự xói mòn của đất, những cây được trồng bởi người cày ruộng nhiều năm trước là thứ đã ngăn được lũ lụt đến nhà ông.
Đáp án: A
Câu 15:
Kiến thức: Giới từ đi kèm với tính từ
Giải thích:
Sau “similar to” phải có một danh từ trong quan hệ so sánh, ở đây không có danh từ nào như vậy. Ta chỉ cần dùng “similar” (a) với nghĩa “giống, tương tự”
similar to => similar
Tạm dịch: Các vấn đề y học của cha mẹ và con cái của họ có xu hướng rất giống nhau vì tính di truyền của nhiều bệnh.
Đáp án: C
Câu 16:
Kiến thức: Vị trí của trạng từ
Giải thích:
Trong thì hoàn thành, trạng từ chỉ thời gian (trừ yet đứng cuối câu) luôn đứng giữa trợ động từ have/has/had và động từ phân từ II
always have believed => have always believed
Tạm dịch: Chúng tôi luôn tin rằng sự trung thực là chính sách tốt nhất trong các vấn đề cá nhân cũng như
chuyên môn.
Đáp án: A
Câu 17:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ thay thế cho mệnh đề đứng trước là “which”.
this => which
Tạm dịch: Thomas từ chối tham gia đội bóng rổ của trường, đây không phải là tin tốt.
Đáp án: C
Câu 18:
Kiến thức: So sánh bằng
Giải thích:
Cấu trúc so sánh bằng: the same … as (giống như)
to => as
Tạm dịch: Bây giờ tôi đang cố gắng giành một chỗ ở cùng trường đại học với anh trai của tôi.
Đáp án: D
Câu 19:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Ở đây chủ ngữ là một cụm danh từ “type of raw materials” nên phải dùng “whatever”.
However => Whatever
Tạm dịch: Dù loại nguyên liệu nào được sử dụng trong sản xuất giấy, nhưng quy trình về cơ bản giống nhau.
Đáp án: A
Câu 20:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Câu này sai về kiến thức trên thực tế, đáy đại dương cách xa lục địa, chứ không phải gần nhất với lục địa
closest to => far from
Tạm dịch: Thềm lục địa là khu vực bóng tối của đại dương cách xa các lục địa.
Đáp án: D
Câu 21:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ (reflection) phía sau.
philosophy => philosophical
Tạm dịch: Bộ phim đã thử một cái gì đó mới, kết hợp bạo lực tàn nhẫn và hài hước nhanh nhạy và suy tư
triết học.
Đáp án: D
Câu 22:
Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh)
Giải thích:
Ở đây ta đề cập đến một khoảng thời gian/địa điểm chứ không phải một sự kiện
Ở was the 3rd Asian Games => was at the 3rd Asian Games
Tạm dịch: Trong lịch sử, tại Thế vận hội thứ ba ở Nhật Bản quần vợt, bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu đã được thêm vào.
Đáp án: B
Câu 23:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một danh từ, để tương ứng với các danh từ phía sau như “color”, “cut”. weigh => weight
Tạm dịch: Kim cương được phân loại theo trọng lượng, màu sắc, và lát cắt.
Đáp án: C
Câu 24:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Almost => Most
- most là tính từ, bổ nghĩa cho danh t, most + N: hầu hết
- almost là một trạng từ, bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Nếu phía sau là có danh từ thì ta thường dùng almost + all + N
Tạm dịch: Hầu hết các bác sĩ đã được đào tạo về tâm lý học và tâm thần học.
Đáp án: A
Câu 25:
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ với động từ
Giải thích:
Chủ ngữ là danh từ không đếm được(the news) vì thế ta phải dùng to be là “was” were broadcast => was broadcast
Tạm dịch: Tin tức về lũ lụt ở các tỉnh miền Trung đã được phát sóng trên đài phát thanh và truyền hình cũng như được công bố trên báo chí.
Đáp án: B
Câu 26:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
complementary remarks => complimentary remarks
Ở đây ta dùng từ không đúng nghĩa.
complementary (a): bổ sung, bù
complimentary (a): ca ngợi, biểu dương
Tạm dịch: Cô ấy đã đưa ra một số nhận xét biểu dương về tiếng Anh của tôi, nói rằng tôi đã nói khá trôi chảy và dễ hiểu.
Đáp án: B
Câu 27:
Kiến thức: Cấu trúc với “would prefer”
Giải thích:
Ta có cấu trúc “would prefer sb (not) to do sth”: mong muốn ai làm (không làm) gì spending => to spend
Tạm dịch: Giáo viên tiếng Tây Ban Nha của chúng tôi mong chúng tôi dành nhiều thời gian hơn trong phòng thí nghiệm luyện tập phát âm.
Đáp án: B
Câu 28:
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích:
Ở đây ta dùng tính từ sở hữu cho danh từ “insects” vì thế không thể dùng “its” mà phải dùng là “their” “its” => “their”
Tạm dịch: Khi trứng của một số loài côn trùng nở, những con côn trùng mới trông giống như loài trưởng
thành của chúng.
Đáp án: D
Câu 29:
Kiến thức: Tính từ đuôi “-ed” và tính từ đuôi “-ing”
Giải thích:
Tính từ đuôi “ed” chỉ trạng thái, tình cảm ( mang tính bị động) Tính từ đuôi “ing” chỉ tính chất ( mang tính chủ động) amusing => amused
Tạm dịch: Anh ấy khá thích thú khi nghe thấy điều đã xảy ra.
Đáp án: B
Câu 30:
Kiến thức: Hiện tại phân từ
Giải thích:
Cấu trúc với các động từ chỉ giác quan, nhận thức
S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + Vo: chứng kiến hành động xảy ra từ đầu đến cuối
S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + V-ing: bất chợt bắt gặp hành động đang xảy ra crossed => cross
Tạm dịch: Tôi nhìn thấy người đàn ông băng qua đường đông đúc mà không có sự giúp đỡ.
Đáp án: B
Câu 31:
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
Ở đây cấu trúc song hành của cả câu là: dams are used to do something, do something, and do something… generating => generate
Tạm dịch: Đập được sử dụng để kiểm soát ngập lụt, cung cấp nước cho thủy lợi và phát điện cho khu vực xung quanh.
Đáp án: C
Câu 32:
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ: bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ về dạng V.ing nếu ở dạng chủ động, Vp.p nếu ở dạng bị động.
to obtain => obtained
Tạm dịch: Năng lượng địa nhiệt là năng lượng thu được bằng cách sử dụng nhiệt từ bên trong trái đất.
Đáp án: B
Câu 33:
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
Mệnh đề sau “but” đã có chủ ngữ là “their basic aims” => không cần chủ ngữ “they” They are => are
Tạm dịch: Các kỹ thuật khoa học và phép thuật hoàn toàn khác nhau, nhưng mục đích cơ bản của chúng là hiểu và kiểm soát thiên nhiên thì rất giống nhau.
Đáp án: D
Câu 34:
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
…so + tính từ/ trạng từ + that…= …such + danh từ + that +…: quá đến nỗi mà so => such
Tạm dịch: Các bộ phận khác nhau của cơ thể yêu cầu kỹ năng phẫu thuật quá khác nhau đến mức mà nhiều chuyên ngành phẫu thuật đã phát triển.
Đáp án: B
Câu 35:
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với "so" như sau: So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause the lakes are => are the lakes
Tạm dịch: Những cái áo này quá rộng đến nỗi mà chúng được xem như là những vùng nước sạch lớn nhất trên thế giới.
Đáp án: A
Câu 36:
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ với động từ
Giải thích:
Trong câu có “S1, with S2, ….” thì động từ được chia theo S1. Chủ ngữ S1 trong câu này là số ít (the
president) nên to be được chia phù hợp là “is”
are => is
Tạm dịch: Chủ tịch, cùng với vợ và con gái của ông, đang trở về từ một kỳ nghỉ ngắn tại Sun Valley để tham dự một cuộc họp báo chiều nay.
Đáp án: A
Câu 37:
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
Cụm “That +S+V” có thể trở thành chủ ngữ của câu. Tuy nhiên trong trường hợp này nếu “That these students have improved their grades” làm chủ ngữ thì câu sai về mặt ngữ pháp. That => Ø
Tạm dịch: Những học sinh này điểm số có cải thiện do họ có làm bài kiểm tra ôn tập.
Đáp án: A
Câu 38:
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
Với các mệnh đề chứa liên từ thời gian (when, after, before, while,…) mang nghĩa bị động thì có thể rút gọn câu bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ sang dạng quá khứ phân từ (P2). Chú ý: chỉ áp dụng với 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
is exposed => exposed
Tạm dịch: Natri tinh khiết ngay lập tức kết hợp với oxy khi tiếp xúc với không khí.
Đáp án: D
Câu 39:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
In the early 1960s: vào đầu những năm 1960.
for => in
Tạm dịch: Tiến bộ trong chuyến du hành không gian vào đầu những năm 1960 là đáng chú ý.
Đáp án: D
Câu 40:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Ở đây dấu phẩy và từ nối “and” nối các tính từ.
Ở value (n): giá trị
valuable (adj): có giá trị
value => valuable
Tạm dịch: Bạch kim là một loại kim loại hiếm và có giá trị, màu trắng và dễ xử lý.
Đáp án: C
Câu 41:
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ở đây “ancient process” được nhắc đến lần đầu tiên nên cần dùng mạo từ “an”.
ancient process => an ancient process
Tạm dịch: Sấy thực phẩm bằng năng lượng mặt trời là phương pháp cổ được áp dụng ở bất cứ nơi nào thức ăn và điều kiện khí hậu cho phép.
Đáp án: A
Câu 42:
Kiến thức: Cách dùng của “alike” và “like”
Giải thích:
* Alike: giống nhau
Cấu trúc: Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều. Không dùng “Alike” đứng trước một danh từ.
* Like: giống như
Cấu trúc:
- Be + like + N (danh từ).
- N + like + N
- Like + N + mệnh đề
Alike => Like
Tạm dịch: Giống như sóng ánh sáng, sóng cực ngắn có thể phản xạ và là các yếu tố tập trung.
Đáp án: A
Câu 43:
Kiến thức: Cấu trúc “have sb do sth”
Giải thích:
Cấu trúc “have sb do sth”: nhờ ai đó làm việc gì (ngoài ra ta còn có cấu trúc “have sth done (by sb): có cái gì đó được làm (bởi ai đó))
ten people helping => ten people help
Tạm dịch: Chúng tôi có khoảng mười người giúp chúng tôi mang đồ đạc đến một chiếc xe van đậu bên ngoài thì có một vụ tai nạn đột ngột làm chúng tôi quay lại thấy mảnh gương lớn nằm trên đất.
Đáp án: ACâu 44:
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
"The" cũng đứng trước những tên gọi, danh từ riêng gồm Danh từ + of + danh từ University of Chicago => The University of Chicago
Tạm dịch: Trong một cuộc thí nghiệm nổi tiếng được tiến hành tại Đại học Chicago vào năm 1983, những con chuột thức trắng không ngủ đã chết sau hai tuần rưỡi.
Đáp án: B
Câu 45:
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Sử dụng quá khứ phân từ ( P2) để thay thế cho mệnh đề mang nghĩa bị động publishing in the => published in the
Tạm dịch: Được xuất bản ở Vương quốc Anh, cuốn sách đã giành được một số giải thưởng trong các hội chợ sách khu vực gần đây.
Đáp án: A
Câu 46:
Kiến thức: Câu đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với “hardly…when…”:
Hardly + had + S + P2 + when…: ngay khi…thì …
did he enter => had he entered
Tạm dịch: Ngay khi cậu ấy vước vào phòng thì đèn tắt.
Đáp án: A
Câu 47:
Kiến thức: Mạo từ “the”
Giải thích:
The + tính từ: dùng để chỉ một tập thế người mang đặc trưng nào đó.
The Japanese: người Nhật
Japanese => the Japanese
Tạm dịch: Người Nhật ban đầu sử dụng các vật đá quý để trang trí kiếm và các vật nghi lễ
Đáp án: A
Câu 48:
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Have + sb + V= get + sb + to V: nhờ ai đó làm gì
to take => take
Tạm dịch: Cỏ cần phải được cắt đi, vì thế để chúng tôi nhờ một người mang máy cắt cỏ đến và dọn.
Đáp án: D
Câu 49:
Hadn’t you informed of the change in the timetable, I would have rushed to the office yesterday.
Kiến thức: Câu điều kiện đảo
Giải thích:
Hadn’t you => Had you not
Dạng đảo của câu điều kiện loại 3: Had + S + PP +…, S + would/could + have PP +…
Nếu vế giả định là bị động, ta đặt “not” sau S: Had + S + not + PP +…, S + would/could + have PP +…
Tạm dịch: Nếu cậu không thông báo về sự thay đổi trong thời gian biểu, tớ hôm qua hẳn đã lao đến văn
phòng rồi.
Đáp án: A
Câu 50:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
on myself => by myself
Ta có cụm “by oneself” = “on one’s own”: tự mình, bởi bản thân mình
Tạm dịch: Tôi thích tự làm hơn vì người khác khiến tôi lo lắng.
Đáp án: B
Câu 51:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
“jokes” là danh từ ở dạng số nhiều nên phải dùng tân ngữ “them” để thay th ế.
it => them
Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng ta phải chịu đựng chúng chỉ vì ông ấy là ông chủ.
Đáp án: B
Câu 52:
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
Ở đây, cụm từ “include …” và “give… ” song hành với nhau nên phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau. to give => giving
T ạm dịch: Từ điển Oxford được biết đến vì có rất nhiều nghĩa khác nhau của từ và đưa ra những ví dụ thực tế.
Đáp án: D
Câu 53:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
regarding something: về cái gì
regardless of something: bất chấp cái gì
regarding => regardless
Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho học bổng sẽ được đối x ử bình đẳng bất kể giới tính, tuổi, hoặc quốc tịch.
Đáp án: C
Câu 54:
Kiến thức: M ệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
using in => used in
Ở đây v ế này là một mệnh đề bị động, nên ta dùng quá khứ phân từ (chứ không dùng hiện tại phân từ) trong mệnh đề quan hệ rút gọn. Trong câu này, “used ” đ ư ợc hiểu là “which is used”
Tạm dị ch: Điều kiện thờ i tiết và địa lý có thể xác định loại phương tiện giao thông đượ c sử dụng trong một vùng.
Đáp án: D
Câu 55:
Kiến thức: Tính từ sở h ữu
Giải thích:
its => their
Ở đây tính t ừ sở hữu được chia theo danh t ừ “Commercial airliners” (số nhiều) nên ta ph ải dùng tính t ừ sở hữu là “their”
Tạm dị ch: Các máy bay ch ở khách thương mại không bay trong vùng lân c ận phun trào núi lử a bởi vì ngay cả một lượng tro núi lử a nhỏ cũng có thể làm hỏng động cơ của chúng.
Đáp án: D
Câu 56:
Kiến thức: T ừ loại
Giải thích:
moist => moisture
Ta cần một danh từ đứng sau động từ “carries ” để bổ sung nghĩa cho động từ. “moist” là tính từ mang nghĩa ẩm ướt; danh từ là “moisture ”
Tạm dị ch: Vào mùa hè, không khí ấm áp phía nam mang độ ẩm về phía bắc đến phía đông và trung tâm Hoa K ỳ.
Đáp án: C
Câu 57:
Kiến thức: Cấu trúc “used to” và “be used to”
Giải thích:
be used to doing => be used to do
Cấu trúc “used to” và “be used to”:
- used to do sth: dùng để làm gì
- be used to doing sth: quen với việc làm gì
Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần các robot sẽ được sử dụng để làm những thứ như nấu ăn.
Đáp án: C
Câu 58:
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
cook => cooked
Phía trước dùng quá khứ phân từ “eaten” nên ở đây ta cũng phải dùng “cooked”
Tạm dịch: Trái cây và rau quả phải được rửa cẩn thận dù ăn tươi hay nấu chín.
Đáp án: D
Câu 59:
Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
have => has
Trong câu, chủ ngữ là “The Netherlands” – số ít nên động từ ta phải chia là “has”
Tạm dị ch: Hà Lan, với phần lớn diện tích đất thấp hơn mực nướ c biển, có hệ thống đê và kênh r ạch để kiểm soát nước.
Đáp án: C
Câu 60:
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
has given => have given
Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have
Tạm dịch: Cả Bộ trưởng và các đồng nghiệp của ông đều không đưa ra lời giải thích cho sự hỗn loạn trên thị trường tài chính vào tuần trước.
Đáp án: B
Câu 61:
Kiến thức: Cấu trúc nhấn mạnh
Giải thích:
which => that
Cấu trúc nhấn mạnh: It + be +… + that….
Tạm dịch: Với sự ngạc nhiên của mọi người, Bristol không ph ải nơi ông trở nên giàu có, mặc dù đó là nơi ông sinh ra.
Đáp án: C
Câu 62:
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Sử dụng quá khứ phân từ ( P2) để rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động.
Câu đầy đủ: Works which are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have
lived in many places.
=> Câu rút gọn: Works written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have lived in many places.
are written => written
Tạm dịch: Những tác phẩm được viết bởi Vladimir Nabokov thường có các nam anh hùng và n ữ anh hùng sống ở nhiều nơi.
Đáp án: A
Câu 63:
Kiến thức: T ừ loại, trạng từ
Giải thích:
Sau các động từ giác quan như seem, look, find, sound, feel,... ta không dùng tr ạng từ mà dùng tính từ. strangely => strange
Tạm dịch : Tôi thấ y kính áp tròng kì lạ lúc đầu, nhưng tôi đã quen dần với chúng sau này.
Đáp án B
Câu 64:
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “wh-“ luôn là chủ ngữ số ít
were => was
Tạm dịch: Những điều x ảy ra ở thành phố đó là phản ứng của công nhân thành phố bao gồm nhân viên cứu hỏa và cảnh sát đã bị sa thải khỏi công việc của họ.
Đáp án: B
Câu 65:
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
leave somebody/something (+ adj.): để ai, cái gì (như thế nào)
done (adj): xong, hoàn thành
doing => done
Tạm dịch: Anh ấy cẩu thả đến mức chỉ làm xong một nửa công việc rồi đi xem phim.
Đáp án: D
Câu 66:
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Sử dụng quá khứ phân từ (P2) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa bị động.
Câu đầy đủ: Drying food by means of solar energy is an ancient process which is applied wherever climatic conditions make it possible.
Câu rút gọn: Drying food by means of solar energy is an ancient process applied wherever climatic conditions make it possible.
applying => applied
Tạm dịch: Sấy thực phẩm bằng năng lượng mặt trời là một quá trình cổ xưa được áp dụng ở bất cứ nơi nào điều kiện khí hậu đáp ứng được.
Đáp án: C
Câu 67:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây ta không cần dùng mệnh đề quan hệ, vì câu chỉ có một chủ ngữ và động từ.
=> Bỏ “which ”
Tạm dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới, các hạn chế xã hội hoặc tôn giáo ngăn cản phụ nữ đi du lịch tự do.
Đáp án: C
Câu 68:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “make oneself understood”: làm cho người ta hiểu mình
understand => understood
Tạm dịch: Nếu bạn có một số kiến thức đầy đủ về tiếng Anh, bạn có thể làm cho người ta hiểu mình hầu như ở khắp mọi nơi.
Đáp án: C
Câu 69:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
as much as possible: càng nhi ều càng tốt
as possibility => as possible
Tạm dịch: Trước cuộc phỏng vấn, các ứng viên nên tìm hiểu càng nhiều càng tốt về công việc và vị trí tuyển dụng.
Đáp án: C
Câu 70:
Kiến thức: Rút gọn chủ ngữ
Giải thích:
Ở vế đầu rút gọn chủ ngữ ở dạng chủ động bằng V-ing (analyzing) => cả 2 vế phải cùng chủ ngữ và là chủ ngữ chỉ người (vì người mới có khả năng phân tích “analyze”)
it was => he/she (chủ ngữ chỉ người) was
Tạm dịch: Sau khi phân tích lợi nhuận tăng cao theo báo cáo của bạn, anh ấy đã tin rằng các phân tích của bạn là chính xác.
Đáp án: C
Câu 71:
Kiến th ức: Liên từ chỉ thời gian
Giải thích:
Sine + mốc thời gian/ mố c sự kiện
'Since' ở đây có nghĩa là ”Kể từ khi”
For => Since
Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ Du lịch ASEAN .
Đáp án: D
Câu 72:
Kiến thức: Động từ trạng thái (state verbs)
Giải thích:
exist (v): t ồn tại
Động từ “exist” không được chia ở thì tiếp diễn.
are not existing => do not exist
Tạm dịch: Đại dương là đặc điểm phân biệt trái đất với các hành tinh khác trên hệ mặt trời, vì các nhà khoa học tin rằng vùng nước lớn không tồn tại trên các hành tinh khác.
Đáp án: C
Câu 73:
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
“Either S1 or S2” động từ phía sau được chia theo S2, trong câu chủ ngữ S2 là số ít, cho nên to be phù hợp là “is”
are => is
Tạm dịch: Hoặc thầy Anderson hoặc cô Wiggins sẽ dạy lớp chúng tôi hôm nay vì giáo viên của chúng tôi ở trong bệnh viện.
Đáp án: B
Câu 74:
Kiến thức: T ừ vựng
Giải thích:
imaginable (adj): có thể tưởng tượng được
imaginary (adj): tưởng tư ợng, không có thật
imaginable => imaginary
Tạm dịch: Tôi không thích đọc chuyện viễn tưởng vì chúng không có thật
Đáp án: A
Câu 75:
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ở đây, “dinner” (bữa tiệc) đã được xác định địa điểm “at Rex Hotel” => dùng mạo từ “the”.
a => the
Tạm dị ch: Chúng tôi sẽ tham gia đêm tiệc từ thiện ở khách sạn Rex tối nay.
Đáp án: C
Câu 76:
Kiến th ức: Câu chẻ/ câu nhấn mạnh
Giải thích:
Cấu trúc câu ch ẻ: It + be + cụm trạng từ + that + S + V
when => that
Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 n ăm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào không gian.
Đáp án: A
Câu 77:
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
(be) supposed to V: đượ c yêu cầu/ bị bắt buộc làm gì …
suppose => are supposed
Tạm dịch: Học sinh phải đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời.
Đáp án: A
Câu 78:
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Động từ đứng sau giới từ chia ở dạng V-ing
to treat => treating
T ạm dịch: Các chuyên gia y tế công cộng nói rằng số tiền chi tiêu để tránh bệnh tật ít hơn chi phí để điều trị bệnh tật.
Đáp án: D
Câu 79:
Kiến thức: Cấu trúc với “such that”, “so that”
Giải thích:
Ta cần phân biệt 2 cấu trúc sau với “such that” và “so that”
- S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V (Ví dụ: It was such a hot day that we decided to stay indoors.)
- S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V (Ví dụ: It was so hot a day that we decided to stay indoors.)
such => so
Tạm dịch: Nó thật là một bài học khó đến mức chúng ta không thể hiểu được.
Đáp án: A
Câu 80:
Kiến thức: The + adj
Giải thích:
The + adj = danh từ chỉ một nhóm người/ một tầng lớp trong xã hội
The Japanese: người Nhật Bản
Japanese => The Japanese
Tạm dịch: Người Nhật ban đầu đã sử dụng những vật gắn đá quý để trang trí kiếm và các vật lễ
Đáp án: A
Câu 81:
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích:
Cấu trúc: It be suggested that + S + Vo
studies => study
Tạm dịch: Mọi người đề nghị Pedro nghiên cứu tài liệu kỹ hơn trước khi cố gắng thi đỗ kỳ thi.
Đáp án: A
Câu 82:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Từ "keen" trong "be keen on something" (ham thích cái gì) là tính từ
Tuy nhiên, cần một danh từ để cùng loại với các (cụm) từ được nối với nhau bằng liên từ ‘and’ (social skill, work motivation)
keen => keeness
Tạm dịch: Từ những tài liệu này, nguời phỏng vấn sẽ có cái nhìn thấu đáo về kĩ năng xã hội, động lực làm việc và niềm ham thích công việc của bạn.
Đáp án: D
Câu 83:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Benefit (from/by something) : hưởng lợi từ/ bởi cái gì
Benefits of => benefit from/by
Tạm dịch: Nhiều thực vật đang ra hoa hưởng lợi từ việc thụ phấn bởi những con bướm trưởng thành hoặc những con bướm đêm.
Đáp án: B
Câu 84:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1, diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai:
If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can/may… + V +…
would be => will be
Tạm dịch: Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công trong bất cứ điều gì bạn làm.
Đáp án: D
Câu 85:
Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Khi trong câu có chủ ngữ là “S1, together with S2” thì động từ được chia theo S1.
Ở đây S1 là số nhiều, nên ta dùng to be là “are”
is => are
Tạm dịch: Khí thải công nghiệp, cùng với rác thải, đang gây ra nhiều vấn đề trong các thành phố công nghiệp lớn ngày nay.
Đáp án: BCâu 86:
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Ta dùng V-ing đ rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, tuy nhiên “he” và “one of the eggs” khác chủ ngữ nên không thể rút gọn
Climbing down => When he climbed down
Đáp án: D
Câu 87:
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề trong câu cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động, ta có thể rút gọn bớt một chủ ngữ như sau:
S + V1 + O, S + V2 + O => Ving (Chủ động)/ Vpp (Bị động) + O, S + V2 + O
his abilities are => he is
Tạm dịch: Được đào tạo ở Anh, anh ấy được biết đến rộng rãi trong giới chuyên gia.
Đáp án: B
Câu 88:
Kiến thức: Lỗi lặp từ
Giải thích:
In my opinion = I think that: Tôi nghĩ rằng => nên chỉ dùng một trong 2 cụm từ để trình bày ý kiến I think that => Ø
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng quyển sách này hấp dẫn hơn quyển kia.
Đáp án: B
Câu 89:
Kiến thức: Hiện tại phân từ
Giải thích:
Ta sử dụng hiện tại phân từ (V-ing đ rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ động cùng chủ ngữ trong câu. opened => opening
Tạm dịch: Mở bức thư gửi từ bạn trai, cô ấy rất vui.
Đáp án: A
Câu 90:
Kiến thức: Trật tự của tính từ
Giải thích:
Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau:
Opinion ( ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( tuổi tác) – Shape ( hình dáng) – Color ( màu sắc) – Origin (nguồn gốc ) – Material ( chất liệu ) – Purpose ( mục đ ch Geman: nước Đức => nguồn gốc
Lovely : đáng yêu => ý kiến
Old : cổ, cũ => tuổi tác
German lovely old => lovely old German
Tạm dịch: Chúng tôi đã mua một vài chiếc ly cổ của Đức rất yêu khi mà chúng tôi đi nghỉ ở Đức năm
ngoái.
Đáp án: C
Câu 91:
Kiến thức: Rút gọn câu ở dạng bị động
Giải thích:
Ở đây “LaGuardia” t n một ngôi trường đóng vai trò chủ ngữ, nên mệnh đề rút gọn phải được chia ở dạng bị động.
Establishing => Established
Tạm dịch: Được thành lập vào năm 1984 cho những học sinh muốn học về hội họa và âm nhạc, LaGuardia là ngôi trường công lập đầu tiên ở thể loại này.
Đáp án: A
Câu 92:
A recent research shows that walking for even twenty minutes a day can have significance
health benefits.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Ở đây có cụm danh từ “health benefits” nên phía trước phải là một tính từ bổ nghĩa
significance (n): tầm quan trọng
significant adj : đáng kể
significance => significant
Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây cho thấy đi bộ chỉ 20 phút mỗi ngày có thể mang lại lợi ích đáng kể cho sức khỏe.
Đáp án: D
Câu 93:
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Ở đây chủ ngữ là “U.S. President Donald Trump”, do đó “have” phải chia ở dạng số ít.
have => has
Tạm dịch: Sau khi xong việc nhà, Mary quyết định mua sắm.
Đáp án: C
Câu 94:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong câu có 2 động từ chính mà lại có 1 chủ ngữ => thiếu đại từ quan hệ was sent => which was sent/ sent rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động
Tạm dịch: Lá thư được gửi bởi vận chuyển đặc biệt hẳn là rất quan trọng
Đáp án: A
Câu 95:
Kiến thức: Lỗi lặp từ
Giải thích:
I think = In my judgment: theo đánh giá của tôi
Lặp cấu trúc => bỏ “I think”
Tạm dịch: Theo đánh giá của tôi, Hem là nhà vật lý giỏi nhất trong những nhà khoa học của vùng SEA
Đáp án: A
Câu 96:
The Green Restaurant uses fresh produce on their dishes, much of which the owners grow in their own garden.
Kiến thức: Từ chỉ định lượng
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ không xác định, các cụm từ chỉ số lượng như all of/ many of/ much of/ most of/ none of/... có thể dùng với whom, which và whose.
Trong câu này, “produce” là danh từ đếm được nên ta dùng “many”.
much => many
Tạm dịch : Nhà hàng Green sử dụng những sản phẩm sạch cho những món ăn của họ, nhiều trong số chúng mà người chủ trồng trong vườn của chính họ.
Đáp án C
Câu 97:
Kiến thức: Lỗi lặp từ
Giải thích:
very (adv) : rất
relatively adv : tương đối, khá
Vì cả hai từ này đều có nghĩa bằng nhau nên chỉ cần dùng một trong hai là đủ.
very relatively => very / relatively
Tạm dịch : Những bài tập này thì trông có vẻ dễ, nhưng chúng rất khó đối với chúng tôi.
Đáp án: C
Câu 98:
Kiến thức: Phân biệt nghĩa của từ
Giải thích:
everyday (adj): hàng ngày => đứng trước danh từ
every day (adv): mỗi ngày => đứng ở đầu câu hoặc cuối câu everyday => every day
Tạm dịch: Anh ta uống bốn viên paracetamol hàng ngày, không biết điều đó sẽ làm tổn thương gan nghiêm trọng.
Đáp án: B
Câu 99:
Kiến thức: Cặp liên từ
Giải thích:
with => and
between …and … : giữa … và …
Tạm dịch: Sự khác biệt nào giữa người phụ nữ xưa và người phụ nữ hiện đại ?
Đáp án: C
Câu 100:
Kiến thức: Dạng chủ động, bị động
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu này phải là người thực hiện hành động “finish” ở vế trước, vì thế chủ ngữ không thể là
“it” được. Phải chuyển sang thể chủ động
it was delivered => he delivered it
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bài thi học kỳ của mình trước thời hạn, cậu ấy giao cho giáo sư trước lớp.
Đáp án: C
Câu 101:
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Sự việc "realized" xảy ra sau sự việc "drive" nên động từ "drive" không thể chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà phải chia ở quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
has been driving => had been driving
Tạm dịch: Sau khi lái 20 dặm, anh ấy đột nhiên nhận ra rằng anh ấy đã lái xa sai hướng.
Đáp án: C
Câu 102:
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là “organisms” (số nhiều), nên ta phải dùng tính từ sở hữu là “their”
its => their
Tạm dịch: Nhiều sinh vật sống phụ thuộc phần lớn vào môi trường để đáp ứng nhu cầu của chúng.
Đáp án: D
Câu 103:
Kiến thức: Câu bị động đặc biệt
Giải thích:
Cuối câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “five years ago” vì thế ta phải dùng “to be said to have done sth”
to graduate => to have graduated
Tạm dịch: Vị hôn phu của cô được cho là đã tốt nghiệp từ Đại học Harvard năm năm trước
Đáp án: C
Câu 104:
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Khi hai câu cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn bớt một chủ ngữ: dùng V.ing nếu ở thể chủ động và V.p.p nếu ở thể bị động.
Having not been => Not being
Tạm dịch: Chưa từng đến biển trước đây, bọn trẻ không thể ngủ nổi vì quá phấn khích.
Đáp án: A
Câu 105:
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả hành động không thực ở quá khứ (loại 3) và để lại hậu quả ở hiện tại (loại 2)
If + S + had + V.p.p (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)
paid a little => had paid a little
Tạm dịch: Nếu anh ấy chú ý hơn đến công việc kế toán của anh ta ngay từ đầu, bây giờ anh ta đã không vướng nợ ngân hàng.
Đáp án: A
Câu 106:
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
Giải thích:
Chủ ngữ là “Their children” ở dạng số nhiều nên tân ngữ thay thế phải “them”
it => them
Tạm dịch: Các con của họ chủ yếu học bằng cách trải nghiệm thế giới xung quanh chúng
Đáp án: D
Câu 107:
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Cấu trúc : S + V2/ed + when + S + was/were + Ving
Diễn tả hành động đang xảy ra go shopping thì hành động khác xen vào get lost had gone => were going
Tạm dịch : Năm ngoái, em trai tôi đẫ bị khi lạc khi đang đi mua sắm
Đáp án: D
Câu 108:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “treasures” có các tính từ như “biological, geological” và trước danh từ thường là tính từ nên ta phải chuyển danh từ “anthropology” thành tính từ
anthropology => anthropological.
Tạm dịch : Có hơn tám bốn triệu mẫu vật trong bộ sưu tập của Bảo tàng Quốc gia về Lịch sử Tự nhiên về các kho báu vật sinh học, địa chất, nhân loại học.
Đáp án: C
Câu 109:
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giải thích:
“Only after” nằm ở đầu câu nên đây chắc chắn là cấu trúc đảo ngữ.
it should => should it
Tạm dịch: Chỉ sau khi thức ăn đã được làm khô hoặc đóng hộp nó mới được cất trữ để sử dụng trong tương lai.
Đáp án: C
Câu 110:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây ta phải dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho “comet” ở phía trước. Trong câu này vì trước đó có dấu phảy nên ta bắt buộc dùng “which” chứ không dùng “that” ngoài ra ta có thể dùng mệnh đề quan hệ rút gọn bằng cách dùng dạng quá khứ phân từ “viewed”
viewing => viewed / which was viewed
Tạm dịch: Sao chổi của Halley, được nhìn xuyên qua kính thiên văn, khá ấn tượng.
Đáp án: A