Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bài tập tìm lỗi sai (Có đáp án) (Thông hiểu)

  • 3551 lượt thi

  • 110 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues  to decrease.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

been looking => been looked

 đây chủ ngữ là vật nên ta phải sử dụng dạng bị động.

Bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + Ved/ V3

Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm vì số lượng nhiên liệu hoá thạch tiếp tục giảm.

Đáp án: B


Câu 2:

A lot of athletic and non-athletic extracurricular activities are available in Vietnamese high-schools, either public and private.
Xem đáp án

Kiến thức: Cặp liên từ

Giải thích:

either public and private => both public and private

Either …or…: Hoặc là…hoặc…

Both … and…: Cả …và…

Tạm dịch: Rất nhiều hoạt động ngoại khóa thể thao vận động và không vận động có sẵn trong các trường trung học Việt Nam, cả trường công và trường tư.

Đáp án: C


Câu 3:

In a restaurant, if we want to call the waiter, we can raise our hand and wave it slight to signal that we need assistance.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại/ trạng từ

Giải thích:

Sau động từ thường “wave” (vẫy) cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ đó.

slight => slightly

Tạm dịch: Trong một nhà hàng, nếu chúng ta muốn gọi người phục vụ, chúng ta có thể giơ tay lên và vẫy nhẹ để cho thấy rằng chúng ta cần sự giúp đỡ.

Đáp án: A


Câu 4:

It is primary education that establishes foundations in science, geography, history, or other social sciences for young students.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

Dùng từ “or” ở đây không phù hợp về nghĩa, ta sửa lại thành “and” or (hoặc) => and (và)

Tạm dịch: Giáo dục tiểu học thiết lập nền tảng trong môn khoa học, địa lý, lịch sử và các khoa học xã hội khác cho học sinh.

Đáp án: C


Câu 5:

Taking a trip to the foreign country is a good way to practice a second language, but it is too expensive for many people.
Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

"the" đi với danh từ xác định. Đây là một nước ngoại quốc nói chung; chưa xác định => dùng mạo từ "a". the => a

Tạm dịch: Tham gia một chuyến đi nước ngoài là một cách tốt để luyện tập một ngôn ngữ thứ hai, nhưng nó quá đắt đối với nhiều người.

Đáp án: B


Câu 6:

There are such many planets in the universe that we cannot count them.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải thích:

So + tính từ/ trạng từ + that…: quá… đến nỗi mà = Such + danh từ + that…

such => so

Tạm dịch: Có quá nhiều hành tinh trong vũ trụ đến mức mà ta không thể đếm nổi.

Đáp án: A


Câu 7:

The nitrogen makes up over 78 percent of the Earth’s atmosphere, the gaseous mass surrounding the planet.
Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Không dùng “the” trước các danh từ chỉ chất hóa học

The nitrogen => nitrogen

Tạm dịch: Nitơ chiếm hơn 78% khí quyển Trái Đất, khối lượng khí xung quanh hành tinh.

Đáp án: A


Câu 8:

Never in the history of humanity has there been more people living on this relatively small planet.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc với “there be”

Giải thích:

Phía sau là danh từ số nhiều (people) nên ta không thể dùng “has” mà phải dùng “have” has => have

Tạm dịch: Chưa bao giờ trong lịch sử nhân loại có nhiều người hơn thế này sống trên hành tinh tương đối nhỏ này.

Đáp án: B


Câu 9:

The school officials are considering a comprehensive planning to alleviate the problem of overcrowding in the dormitories.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “a” và tính từ “comprehensive” planning => plan

Tạm dịch: Cán cán bộ trong trường học đang xem xét một kế hoạch toàn diện để làm giảm bớt vấn đề quá tải trong ký túc xá.

Đáp án: B


Câu 10:

Her weigh has increased remarkably since she began receiving treatment.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Ta phải sử dụng danh từ cho vị trí này vì nó làm chủ ngữ trong câu và đứng sau tính từ sở hữu “Her”.

weigh => weight

Tạm dịch: Cân nặng của cô ấy tăng một cách đáng kể từ khi cô ấy bắt đầu tiếp nhận trị liệu.

Đáp án: B


Câu 11:

The University of Kentucky has held this prestigious title until 1989, when it was granted to the University of Georgia.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Câu có mốc thời gian rõ ràng và hành động đã kết thúc => sử dụng thì quá đơn has held => held

Tạm dịch: Đại học Kentucky đã giữ danh hiệu có uy tín này cho đến năm 1989, khi được cấp cho Đại học Georgia.

Đáp án: A


Câu 12:

Owing to their superior skill, highly competitive athletes have been known to win contests and break records even when suffered from injuries, physical disorders, and infections.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu chủ động – bị động

Giải thích:

Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ (altheles) mang nghĩa chủ động dùng V-ing.

suffer from (nội động từ): chịu đựng, đau đớn

suffered => suffering

Tạm dịch: Do kỹ năng vượt trội của họ, vận động viên cạnh tranh cao đã được biết đến để giành chiến thắng cuộc thi và phá vỡ kỷ lục ngay cả khi bị thương tích, rối loạn thể chất và nhiễm trùng.

Đáp án: A


Câu 13:

An ambitious person is committed to improve his or her status at work.
Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

Ta có cấu trúc “commit to doing sth”: cam kết, hứa làm cái gì improve => improving

Tạm dịch: Một người đầy tham vọng cam kết cải thiện tình trạng của mình trong công việc.

Đáp án: B


Câu 14:

Prevented the soil from erosion, the trees planted by the fanner many years before were what stopped the flood from reaching his house.
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích:

Khi rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ (the trees) mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động ta dùng V-ing.

Prevented => Preventing

Tạm dịch: Ngăn chặn sự xói mòn của đất, những cây được trồng bởi người cày ruộng nhiều năm trước là thứ đã ngăn được lũ lụt đến nhà ông.

Đáp án: A


Câu 15:

The medical problems of parents and their children tend to be very similar to because of the hereditary nature of many diseases.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ đi kèm với tính từ

Giải thích:

Sau “similar to” phải có một danh từ trong quan hệ so sánh, ở đây không có danh từ nào như vậy. Ta chỉ cần dùng “similar” (a) với nghĩa “giống, tương tự”

similar to => similar

Tạm dịch: Các vấn đề y học của cha mẹ và con cái của họ có xu hướng rất giống nhau vì tính di truyền của nhiều bệnh.

Đáp án: C


Câu 16:

We always have believed that honesty is the best policy in personal as well as professional matters.
Xem đáp án

Kiến thức: Vị trí của trạng từ

Giải thích:

Trong thì hoàn thành, trạng từ chỉ thời gian (trừ yet đứng cuối câu) luôn đứng giữa trợ động từ have/has/had và động từ phân từ II

always have believed => have always believed

Tạm dịch: Chúng tôi luôn tin rằng sự trung thực là chính sách tốt nhất trong các vấn đề cá nhân cũng như

chuyên môn.

Đáp án: A


Câu 17:

Thomas refused to join the school basketball team, this was not good news at all.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Đại từ quan hệ thay thế cho mệnh đề đứng trước là “which”.

this => which

Tạm dịch: Thomas từ chối tham gia đội bóng rổ của trường, đây không phải là tin tốt.

Đáp án: C


Câu 18:

I am now in my attempt winning a place at the same university to my brother.
Xem đáp án

Kiến thức: So sánh bằng

Giải thích:

Cấu trúc so sánh bằng: the same … as (giống như)

to => as

Tạm dịch: Bây giờ tôi đang cố gắng giành một chỗ ở cùng trường đại học với anh trai của tôi.

Đáp án: D


Câu 19:

However type of raw materials is used in making paper, the process is essentially the same.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

Ở đây chủ ngữ là một cụm danh từ “type of raw materials” nên phải dùng “whatever”.

However => Whatever

Tạm dịch: Dù loại nguyên liệu nào được sử dụng trong sản xuất giấy, nhưng quy trình về cơ bản giống nhau.

Đáp án: A


Câu 20:

The continental shelf is the shadow area of the ocean floor that is closest to the continents.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Câu này sai về kiến thức trên thực tế, đáy đại dương cách xa lục địa, chứ không phải gần nhất với lục địa

closest to => far from

Tạm dịch: Thềm lục địa là khu vực bóng tối của đại dương cách xa các lục địa.

Đáp án: D


Câu 21:

The movie tried something new, combining ruthless violence and quick-witted humor and philosophy reflection.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Vị trí này ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ (reflection) phía sau.

philosophy => philosophical

Tạm dịch: Bộ phim đã thử một cái gì đó mới, kết hợp bạo lực tàn nhẫn và hài hước nhanh nhạy và suy tư

triết học.

Đáp án: D


Câu 22:

Historically, it was the 3rd Asian Games in Japan that tennis, volleyball, table tennis and hockey were added.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh)

Giải thích:

Ở đây ta đề cập đến một khoảng thời gian/địa điểm chứ không phải một sự kiện

  was the 3rd Asian Games => was at the 3rd Asian Games

Tạm dịch: Trong lịch sử, tại Thế vận hội thứ ba ở Nhật Bản quần vợt, bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu đã được thêm vào.

Đáp án: B


Câu 23:

Diamonds are graded according to weigh, color , and cut.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Vị trí này ta cần một danh từ, để tương ứng với các danh từ phía sau như “color”, “cut”. weigh => weight

Tạm dịch: Kim cương được phân loại theo trọng lượng, màu sắc, và lát cắt.

Đáp án: C


Câu 24:

Almost medical doctors have had some training in psychology and psychiatry.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Almost => Most

- most là tính từ, bổ nghĩa cho danh t, most + N: hầu hết

- almost là một trạng từ, bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Nếu phía sau là có danh từ thì ta thường dùng almost + all + N

Tạm dịch: Hầu hết các bác sĩ đã được đào tạo về tâm lý học và tâm thần học.

Đáp án: A


Câu 25:

The news of the flood in Central provinces were broadcast over radio and television as well as published in the newspaper.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ với động từ

Giải thích:

Chủ ngữ là danh từ không đếm được(the news) vì thế ta phải dùng to be là “was” were broadcast => was broadcast

Tạm dịch: Tin tức về lũ lụt ở các tỉnh miền Trung đã được phát sóng trên đài phát thanh và truyền hình cũng như được công bố trên báo chí.

Đáp án: B


Câu 26:

She made some very complementary remarks about my English, saying that I spoke quite fluently and comprehensibly.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

complementary remarks => complimentary remarks

Ở đây ta dùng từ không đúng nghĩa.

complementary (a): bổ sung, bù

complimentary (a): ca ngợi, biểu dương

Tạm dịch: Cô ấy đã đưa ra một số nhận xét biểu dương về tiếng Anh của tôi, nói rằng tôi đã nói khá trôi chảy và dễ hiểu.

Đáp án: B


Câu 27:

Our Spanish teacher would prefer us spending more time in the laboratory practicing our pronunciation.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc với “would prefer”

Giải thích:

Ta có cấu trúc “would prefer sb (not) to do sth”: mong muốn ai làm (không làm) gì spending => to spend

Tạm dịch: Giáo viên tiếng Tây Ban Nha của chúng tôi mong chúng tôi dành nhiều thời gian hơn trong phòng thí nghiệm luyện tập phát âm.

Đáp án: B


Câu 28:

When eggs of some species of insects hatch, the newly bom insects look almost like its adult counterparts.
Xem đáp án

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải thích:

Ở đây ta dùng tính từ sở hữu cho danh từ “insects” vì thế không thể dùng “its” mà phải dùng là “their” “its” => “their”

Tạm dịch: Khi trứng của một số loài côn trùng nở, những con côn trùng mới trông giống như loài trưởng

thành của chúng.

Đáp án: D


Câu 29:

He was quite amusing when he heard what happened.
Xem đáp án

Kiến thức: Tính từ đuôi “-ed” và tính từ đuôi “-ing”

Giải thích:

Tính từ đuôi “ed” chỉ trạng thái, tình cảm ( mang tính bị động) Tính từ đuôi “ing” chỉ tính chất ( mang tính chủ động) amusing => amused

Tạm dịch: Anh ấy khá thích thú khi nghe thấy điều đã xảy ra.

Đáp án: B


Câu 30:

I saw the blind man crossed the busy road without any help.
Xem đáp án

Kiến thức: Hiện tại phân từ

Giải thích:

Cấu trúc với các động từ chỉ giác quan, nhận thức

S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + Vo: chứng kiến hành động xảy ra từ đầu đến cuối

S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + V-ing: bất chợt bắt gặp hành động đang xảy ra crossed => cross

Tạm dịch: Tôi nhìn thấy người đàn ông băng qua đường đông đúc mà không có sự giúp đỡ.

Đáp án: B


Câu 31:

Dams are used to control flooding, provide water for irrigation, and generating electricity for the surrounding area.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích:

Ở đây cấu trúc song hành của cả câu là: dams are used to do something, do something, and do something… generating => generate

Tạm dịch: Đập được sử dụng để kiểm soát ngập lụt, cung cấp nước cho thủy lợi và phát điện cho khu vực xung quanh.

Đáp án: C


Câu 32:

Geothermal energy is energy to obtain by using heat from the Earth’s interior.
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề quan hệ: bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ về dạng V.ing nếu ở dạng chủ động, Vp.p nếu ở dạng bị động.

to obtain => obtained

Tạm dịch: Năng lượng địa nhiệt là năng lượng thu được bằng cách sử dụng nhiệt từ bên trong trái đất.

Đáp án: B


Câu 33:

The techniques of science and magic are quite different, but their basic aims – to understand and control nature, they are very similar.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích:

Mệnh đề sau “but” đã có chủ ngữ là “their basic aims” => không cần chủ ngữ “they” They are => are

Tạm dịch: Các kỹ thuật khoa học và phép thuật hoàn toàn khác nhau, nhưng mục đích cơ bản của chúng là hiểu và kiểm soát thiên nhiên thì rất giống nhau.

Đáp án: D


Câu 34:

The various parts of the body require so different surgical skills that many surgical specialties have developed.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải thích:

…so + tính từ/ trạng từ + that…= …such + danh từ + that +…: quá đến nỗi mà so => such

Tạm dịch: Các bộ phận khác nhau của cơ thể yêu cầu kỹ năng phẫu thuật quá khác nhau đến mức mà nhiều chuyên ngành phẫu thuật đã phát triển.

Đáp án: B


Câu 35:

So extensive the lakes are that they are viewed as the largest bodies of fresh water in the world.
Xem đáp án

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với "so" như sau: So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause the lakes are => are the lakes

Tạm dịch: Những cái áo này quá rộng đến nỗi mà chúng được xem như là những vùng nước sạch lớn nhất trên thế giới.

Đáp án: A


Câu 36:

The president, with his wife and daughter, are returning from a brief vacation at Sun Valley in order to attend a press conference this afternoon.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ với động từ

Giải thích:

Trong câu có “S1, with S2, ….” thì động từ được chia theo S1. Chủ ngữ S1 trong câu này là số ít (the

president) nên to be được chia phù hợp là “is”

are => is

Tạm dịch: Chủ tịch, cùng với vợ và con gái của ông, đang trở về từ một kỳ nghỉ ngắn tại Sun Valley để tham dự một cuộc họp báo chiều nay.

Đáp án: A


Câu 37:

That these students have improved their grades because of their participation in the test review class.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích:

Cụm “That +S+V” có thể trở thành chủ ngữ của câu. Tuy nhiên trong trường hợp này nếu “That these students have improved their grades” làm chủ ngữ thì câu sai về mặt ngữ pháp. That => Ø

Tạm dịch: Những học sinh này điểm số có cải thiện do họ có làm bài kiểm tra ôn tập.

Đáp án: A


Câu 38:

Pure sodium immediately combines with oxygen when is exposed to air.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích:

Với các mệnh đề chứa liên từ thời gian (when, after, before, while,…) mang nghĩa bị động thì có thể rút gọn câu bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ sang dạng quá khứ phân từ (P2). Chú ý: chỉ áp dụng với 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

is exposed => exposed

Tạm dịch: Natri tinh khiết ngay lập tức kết hợp với oxy khi tiếp xúc với không khí.

Đáp án: D


Câu 39:

The progress made in space travel for the early 1960s is remarkable.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

In the early 1960s: vào đầu những năm 1960.

for => in

Tạm dịch: Tiến bộ trong chuyến du hành không gian vào đầu những năm 1960 là đáng chú ý.

Đáp án: D


Câu 40:

Platinum is a rare and value metal, white in color and easy to work.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Ở đây dấu phẩy và từ nối “and” nối các tính từ.

  value (n): giá trị

valuable (adj): có giá trị

value => valuable

Tạm dịch: Bạch kim là một loại kim loại hiếm và có giá trị, màu trắng và dễ xử lý.

Đáp án: C


Câu 41:

Drying food by means of solar energy is ancient process applied wherever food and climate conditions make it possible.
Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Ở đây “ancient process” được nhắc đến lần đầu tiên nên cần dùng mạo từ “an”.

ancient process => an ancient process

Tạm dịch: Sấy thực phẩm bằng năng lượng mặt trời là phương pháp cổ được áp dụng ở bất cứ nơi nào thức ăn và điều kiện khí hậu cho phép.

Đáp án: A


Câu 42:

Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements.
Xem đáp án

Kiến thức: Cách dùng của “alike” và “like”

Giải thích:

* Alike: giống nhau

Cấu trúc: Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều. Không dùng “Alike” đứng trước một danh từ.

* Like: giống như

Cấu trúc:

- Be + like + N (danh từ).

- N + like + N

- Like + N + mệnh đề

Alike => Like

Tạm dịch: Giống như sóng ánh sáng, sóng cực ngắn có thể phản xạ và là các yếu tố tập trung.

Đáp án: A


Câu 43:

We had about ten people helping us carry our belongings to a van parking outside when there was a sudden crash which made us turn round to find the big mirror lying in pieces on the ground.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “have sb do sth”

Giải thích:

Cấu trúc “have sb do sth”: nhờ ai đó làm việc gì (ngoài ra ta còn có cấu trúc “have sth done (by sb): có cái gì đó được làm (bởi ai đó))

ten people helping => ten people help

Tạm dịch: Chúng tôi có khoảng mười người giúp chúng tôi mang đồ đạc đến một chiếc xe van đậu bên ngoài thì có một vụ tai nạn đột ngột làm chúng tôi quay lại thấy mảnh gương lớn nằm trên đất.

Đáp án: A

Câu 44:

In a famous experiment conducted at University of Chicago in 1983, rats kept from sleeping died after two and a half weeks.
Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

"The" cũng đứng trước những tên gọi, danh từ riêng gồm Danh từ + of + danh từ University of Chicago => The University of Chicago

Tạm dịch: Trong một cuộc thí nghiệm nổi tiếng được tiến hành tại Đại học Chicago vào năm 1983, những con chuột thức trắng không ngủ đã chết sau hai tuần rưỡi.

Đáp án: B


Câu 45:

Publishing in the UK, the book has won a number of awards in recent regional book fairs.
Xem đáp án

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải thích:

Sử dụng quá khứ phân từ ( P2) để thay thế cho mệnh đề mang nghĩa bị động publishing in the => published in the

Tạm dịch: Được xuất bản ở Vương quốc Anh, cuốn sách đã giành được một số giải thưởng trong các hội chợ sách khu vực gần đây.

Đáp án: A


Câu 46:

Hardly did he enter the room when all the lights went out.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với “hardly…when…”:

Hardly + had + S + P2 + when…: ngay khi…thì …

did he enter => had he entered

Tạm dịch: Ngay khi cậu ấy vước vào phòng thì đèn tắt.

Đáp án: A


Câu 47:

Japanese initially used jeweled objects to decorate swords and ceremonial items.
Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ “the”

Giải thích:

The + tính từ: dùng để chỉ một tập thế người mang đặc trưng nào đó.

The Japanese: người Nhật

Japanese => the Japanese

Tạm dịch: Người Nhật ban đầu sử dụng các vật đá quý để trang trí kiếm và các vật nghi lễ

Đáp án: A


Câu 48:

The grass needs cutting, so let us have one of the men to take lawn- mower and do it.
Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

Have + sb + V= get + sb + to V: nhờ ai đó làm gì

to take => take

Tạm dịch: Cỏ cần phải được cắt đi, vì thế để chúng tôi nhờ một người mang máy cắt cỏ đến và dọn.

Đáp án: D


Câu 49:

Hadn’t you informed of the change in the timetable, I would have rushed to the office yesterday.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện đảo

Giải thích:

Hadn’t you => Had you not

Dạng đảo của câu điều kiện loại 3: Had + S + PP +…, S + would/could + have PP +…

Nếu vế giả định là bị động, ta đặt “not” sau S: Had + S + not + PP +…, S + would/could + have PP +…

Tạm dịch: Nếu cậu không thông báo về sự thay đổi trong thời gian biểu, tớ hôm qua hẳn đã lao đến văn

phòng rồi.

Đáp án: A


Câu 50:

I’d prefer to do it on myself because other people make me nervous.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

on myself => by myself

Ta có cụm “by oneself” = “on one’s own”: tự mình, bởi bản thân mình

Tạm dịch: Tôi thích tự làm hơn vì người khác khiến tôi lo lắng.

Đáp án: B


Câu 51:

Tom’s jokes are inappropriate but we have to put up with it just because he’s the boss.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

“jokes” danh từ ở dạng số nhiều nên phải dùng tân ngữ “them” để thay th ế.

it => them

Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng ta phải chịu đựng chúng chỉ vì ông ấy ông chủ.

Đáp án: B


Câu 52:

The Oxford Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích:

Ở đây, cụm từ “include …” “give… song hành với nhau nên phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau. to give => giving

T ạm dịch: Từ điển Oxford được biết đến rất nhiều nghĩa khác nhau của từ đưa ra những dụ thực tế.

Đáp án: D


Câu 53:

All the candidates for the scholarship will be equally treated regarding of their sex, age, or nationality.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

regarding something: về cái

regardless of something: bất chấp cái

regarding => regardless

Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho học bổng sẽ được đối x ử bình đẳng bất kể giới tính, tuổi, hoặc quốc tịch.

Đáp án: C


Câu 54:

Weather and geographical conditions may determine the type of transportation using in a region.
Xem đáp án

Kiến thức: M ệnh đề quan hệ rút gọn

Giải thích:

using in => used in

đây v ế này một mệnh đề bị động, nên ta dùng quá khứ phân từ (chứ không dùng hiện tại phân từ) trong mệnh đề quan h rút gọn. Trong câu này, “used đ ư ợc hiểu là “which is used

Tạm dị ch: Điều kiện thờ i tiết địa thể xác định loại phương tiện giao thông đượ c sử dụng trong một vùng.

Đáp án: D


Câu 55:

Commercial airliners do not fly in the vicinity of volcanic eruptions because even a small amount of volcanic ash can damage its engines.
Xem đáp án

Kiến thức: Tính từ sở h ữu

Giải thích:

its => their

đây tính t sở hữu được chia theo danh t Commercial airliners” (số nhiều) nên ta ph i dùng tính t sở hữu là “their

Tạm dị ch: Các máy bay ch khách thương mại không bay trong vùng lân c n phun trào núi lử a bởi ngay c một lượng tro núi lử a nhỏ cũng thể làm hỏng động của chúng.

Đáp án: D


Câu 56:

In summer, warm southern air carries moist north to the eastern and central United States.
Xem đáp án

Kiến thức: T loi

Giải thích:

moist => moisture

Ta cn một danh từ đứng sau động từ “carries để bổ sung nghĩa cho động từ. “moist” tính từ mang nghĩa ẩm ướt; danh từ là “moisture

Tạm dị ch: Vào mùa hè, không khí ấm áp phía nam mang độ m về phía bắc đến phía đông trung tâm Hoa K .

Đáp án: C


Câu 57:

It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “used to” và “be used to”

Giải thích:

be used to doing => be used to do

Cấu trúc “used to” “be used to”:

- used to do sth: dùng để làm

- be used to doing sth: quen với việc làm

Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần các robot sẽ được sử dụng để làm những thứ như nấu ăn.

Đáp án: C


Câu 58:

Fruit and vegetables should be carefully washed whether eaten fresh or cook.
Xem đáp án

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải thích:

cook => cooked

Phía trước dùng quá khứ phân từ “eaten” nên đây ta cũng phải dùng “cooked

Tạm dịch: Trái cây rau quả phải được rửa cẩn thận dù ăn tươi hay nấu chín.

Đáp án: D


Câu 59:

The Netherlands, with much of its land lying lower than the sea level, have a system of dikes and canals for controlling water.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ng động từ

Giải thích:

have => has

Trong câu, chủ ng là “The Netherlands” số ít nên động từ ta phải chia “has

Tạm dị ch: Lan, với phần lớn diện tích đt thấp hơn mực nướ c bin, hệ thống đê kênh r ạch để kiểm soát nước.

Đáp án: C


Câu 60:

Neither the Minister nor his colleagues has given an explanation for the chaos in the financial market last week.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chng động từ

Giải thích:

has given => have given

Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiu (colleagues) nên ta dùng have

Tạm dịch: Cả B trưởng các đồng nghiệp của ông đều không đưa ra lời giải thích cho sự hỗn loạn trên thị trường tài chính vào tuần trước.

Đáp án: B


Câu 61:

To everyone's surprise, it wasn't in Bristol which he made his fortune, although t hat’s where he was born.
Xem đáp án

Kiến thức: Cu trúc nhấn mạnh

Giải thích:

which => that

Cấu trúc nhn mạnh: It + be +… + that….

Tạm dịch: Với sự ngc nhiên của mọi người, Bristol không ph ải nơi ông trở nên giàu có, mặc đó nơi ông sinh ra.

Đáp án: C


Câu 62:

Works are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have lived in many places.
Xem đáp án

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải thích:

Sử dụng quá khứ phân từ ( P2) để rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động.

Câu đầy đủ: Works which are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have

lived in many places.

=> Câu rút gọn: Works written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have lived in many places.

are written => written

Tạm dịch: Những tác phẩm được viết bởi Vladimir Nabokov thường các nam anh hùng n ữ anh hùng sống ở nhiều nơi.

Đáp án: A


Câu 63:

I found my new contact lenses strangely at first, but I got used to them in the end.
Xem đáp án

Kiến thức: T loi, trng từ

Giải thích:

Sau các động từ giác quan như seem, look, find, sound, feel,... ta không dùng tr ng từ dùng tính từ. strangely => strange

Tạm dịch : Tôi thấ y kính áp tròng lạ lúc đầu, nhưng tôi đã quen dần với chúng sau này.

Đáp án B


Câu 64:

What happened in that city were a reaction from city workers including firemen and policemen who had been laid off from their jobs.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ng động từ

Giải thích:

Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “wh-“ luôn là chủ ng số ít

were => was

Tạm dịch: Những điều x ảy ra ở thành phố đó phản ng của công nhân thành phố bao gồm nhân viên cứu hỏa cảnh sát đã bị sa thải khỏi công vic của họ.

Đáp án: B


Câu 65:

He was so careless that he left the work half doing and went to the cinema.
Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

leave somebody/something (+ adj.): để ai, cái (như thế nào)

done (adj): xong, hoàn thành

doing => done

Tạm dịch: Anh ấy cẩu thả đến mức chỉ làm xong một nửa công việc rồi đi xem phim.

Đáp án: D


Câu 66:

Drying food by means of solar energy is an ancient process applying wherever climatic conditions make it possible.
Xem đáp án

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải thích:

Sử dụng quá khứ phân từ (P2) để rút gọn cho mnh đề mang nghĩa bị động.

Câu đầy đủ: Drying food by means of solar energy is an ancient process which is applied wherever climatic conditions make it possible.

Câu rút gọn: Drying food by means of solar energy is an ancient process applied wherever climatic conditions make it possible.

applying => applied

Tạm dịch: Sấy thực phẩm bằng năng lượng mt trời một quá trình cổ xưa được áp dụng ở bt cứ nơi nào điều kiện khí hậu đáp ứng được.

Đáp án:


Câu 67:

In many places in the world, social or religious restrictions which prevent women from travelling freely.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

đây ta không cn dùng mệnh đề quan h, vì câu chỉ một chủ ng động từ.

=> Bwhich

Tạm dịch: nhiều nơi trên thế giới, các hn chế hội hoặc tôn giáo ngăn cản phụ nữ đi du lịch tự do.

Đáp án: C


Câu 68:

If you have some sufficient knowledge of English, you can make yourself understand almost everywhere.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

Ta cụm “make oneself understood”: làm cho người ta hiu mình

understand => understood

Tạm dịch: Nếu bn một số kiến thức đầy đủ về tiếng Anh, bạn thể làm cho người ta hiểu mình hầu như ở khp mọi nơi.

Đáp án: C


Câu 69:

Before the interview, candidates should find out as much as possibility about the job and the vacancy.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

as much as possible: càng nhi u càng tốt

as possibility => as possible

Tạm dịch: Trước cuộc phỏng vn, các ng viên nên tìm hiu càng nhiều càng tốt về công việc vị trí tuyển dụng.

Đáp án: C


Câu 70:

After analyzing the steep rise in profits according to your report, it was convinced that your analyses were correct.
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn chủ ng

Giải thích:

vế đu rút gọn chủ ng dng chủ động bng V-ing (analyzing) => cả 2 vế phi cùng chủ ng chng chỉ người (vì người mới có khả năng phân tích analyze”)

it was => he/she (ch ng chỉ người) was

Tạm dịch: Sau khi phân tích lợi nhuận tăng cao theo báo cáo của bn, anh ấy đã tin rằng các phân tích của bn là chính xác.

Đáp án: C


Câu 71:

For its establishment, ASEAN Tourism Association has played an important role in promoting and developing ASEAN Tourism services.
Xem đáp án

Kiến th ức: Liên từ chỉ thời gian

Giải thích:

Sine + mốc thời gian/ mố c sự kin

'Since' đây nghĩa ”Kể từ khi”

For => Since

Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Hip hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát trin dịch vụ Du lịch ASEAN .

Đáp án: D


Câu 72:

The occean probably distinguishes the earth from other planets of the solar system, for scientists believe that large bodies of water are not existing on the other planets.
Xem đáp án

Kiến thức: Động từ trng thái (state verbs)

Giải thích:

exist (v): t ồn tại

Động từ “exist” không được chia ở thì tiếp diễn.

are not existing => do not exist

Tạm dịch: Đại dương đặc điểm phân biệt trái đất với các hành tinh khác trên hệ mt trời, vì các nhà khoa học tin rằng vùng nước lớn không tồn ti trên các hành tinh khác.

Đáp án: C


Câu 73:

Either Mr. Anderson or Ms. Wiggins are going to teach our class today as our teacher has been staying in hospital.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ng động từ

Giải thích:

“Either S1 or S2” động từ phía sau được chia theo S2, trong câu chủ ngữ S2 số ít, cho nên to be phù hợp là “is

are => is

Tạm dịch: Hoc thầy Anderson hoặc Wiggins sẽ dạy lớp chúng tôi hôm nay giáo viên của chúng tôi trong bệnh vin.

Đáp án: B


Câu 74:

I am not fond of reading fiction books as they are imaginable ones which are not real.
Xem đáp án

Kiến thức: T ừ vựng

Giải thích:

imaginable (adj): có thể tưởng tượng được

imaginary (adj): tưởng ng, không thật

imaginable => imaginary

Tạm dịch: Tôi không thích đọc chuyện viễn tưởng chúng không thật

Đáp án: A


Câu 75:

We will have a fund-raising dinner at Rex Hotel tonight.
Xem đáp án

Kiến thức: Mo từ

Giải thích:

đây, “dinner” (bữa tiệc) đã được xác định địa điểm “at Rex Hotel” => dùng mạo từ “the”.

a => the

Tạm dị ch: Chúng tôi sẽ tham gia đêm tiệc từ thiện  khách sn Rex tối nay.

Đáp án: C


Câu 76:

It was on 12 April, 1961 when the first human, a Soviet cosmonaut, flew into space.
Xem đáp án

Kiến th ức: Câu chẻ/ câu nhấn mạnh

Giải thích:

Cu trúc câu ch : It + be + cụm trạng từ + that + S + V

when => that

Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 n ăm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào không gian.

Đáp án: A


Câu 77:

Students suppose to read all the questions carefully and find out the answer to them.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

(be) supposed to V: đượ c yêu cầu/ bị bt buộc làm

suppose => are supposed

Tạm dịch: Học sinh phải đọc tt c các câu hỏi một cách cẩn thn và tìm ra câu trả lời.

Đáp án: A


Câu 78:

Public health experts say that the money one spends avoiding illness is less than the cost of to treat sickness.
Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

Động từ đứng sau giới từ chia ở dng V-ing

to treat => treating

T ạm dịch: Các chuyên gia y tế công cộng nói rng số tiền chi tiêu để tránh bệnh tật ít hơn chi phí để điều trị bệnh tật.

Đáp án: D


Câu 79:

It is such difficult a lesson that we can’t understand it.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc với “such that”, “so that

Giải thích:

Ta cn phân biệt 2 cấu trúc sau với “such that” “so that”

- S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V (Ví dụ: It was such a hot day that we decided to stay indoors.)

- S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V (Ví dụ: It was so hot a day that we decided to stay indoors.)

such => so

Tạm dịch: Nó tht là một bài học khó đến mức chúng ta không thể hiểu được.

Đáp án: A


Câu 80:

Japanese initially used jeweled objects to decorate swords and ceremonial items.
Xem đáp án

Kiến thức: The + adj

Giải thích:

The + adj = danh từ ch một nhóm người/ một tầng lớp trong hội

The Japanese: người Nhật Bản

Japanese => The Japanese

Tạm dịch: Người Nhật ban đầu đã sử dụng những vt gắn đá quý để trang trí kiếm và các vt lễ

Đáp án: A


Câu 81:

It was suggested that Pedro studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam.
Xem đáp án

Kiến thức: Thức giả định

Giải thích:

Cấu trúc: It be suggested that + S + Vo

studies => study

Tạm dịch: Mọi người đề nghị Pedro nghiên cứu tài liệu kỹ hơn trước khi cố gắng thi đỗ kỳ thi.

Đáp án: A


Câu 82:

From the documents, the interviewer will have some insight into your social skills, work motivation, and keen for the job.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Từ "keen" trong "be keen on something" (ham thích cái gì) là tính từ

Tuy nhiên, cần một danh từ để cùng loại với các (cụm) từ được nối với nhau bằng liên từ ‘and’ (social skill, work motivation)

keen => keeness

Tạm dịch: Từ những tài liệu này, nguời phỏng vấn sẽ có cái nhìn thấu đáo về kĩ năng xã hội, động lực làm việc và niềm ham thích công việc của bạn.

Đáp án: D


Câu 83:

Many flowering plants benefit of pollination by adult butterflies and moths.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

Benefit (from/by something) : hưởng lợi từ/ bởi cái gì

Benefits of => benefit from/by

Tạm dịch: Nhiều thực vật đang ra hoa hưởng lợi từ việc thụ phấn bởi những con bướm trưởng thành hoặc những con bướm đêm.

Đáp án: B


Câu 84:

If you work hard, you would be successful in anything you do.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại 1, diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai:

If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can/may… + V +…

would be => will be

Tạm dịch: Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công trong bất cứ điều gì bạn làm.

Đáp án: D


Câu 85:

Industrial emissions, together with littering, is causing many problem in our large, industrial cities today.
Xem đáp án

Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

Khi trong câu có chủ ngữ là “S1, together with S2” thì động từ được chia theo S1.

Ở đây S1 là số nhiều, nên ta dùng to be là “are”

is => are

Tạm dịch: Khí thải công nghiệp, cùng với rác thải, đang gây ra nhiều vấn đề trong các thành phố công nghiệp lớn ngày nay.

Đáp án: B

Câu 86:

Climbing down the tree, one of the eggs was broken so he decided to throw it away.
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích:

Ta dùng V-ing đ rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, tuy nhiên “he” và “one of the eggs” khác chủ ngữ nên không thể rút gọn

Climbing down => When he climbed down

Tạm dịch: Khi leo xuống cây, một trong những quả trứng bị vỡ nên anh ta quyết định vứt nó đi

Đáp án: D


Câu 87:

Educated in the UK, his abilities are widely recognized in the world of professionals.
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích:

Khi 2 mệnh đề trong câu cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động, ta có thể rút gọn bớt một chủ ngữ như sau:

S + V1 + O, S + V2 + O => Ving (Chủ động)/ Vpp (Bị động) + O, S + V2 + O

his abilities are => he is

Tạm dịch: Được đào tạo ở Anh, anh ấy được biết đến rộng rãi trong giới chuyên gia.

Đáp án: B


Câu 88:

In my opinion, I think that this book is more interested than the other one.
Xem đáp án

Kiến thức: Lỗi lặp từ

Giải thích:

In my opinion = I think that: Tôi nghĩ rằng => nên chỉ dùng một trong 2 cụm từ để trình bày ý kiến I think that => Ø

Tạm dịch: Tôi nghĩ rng quyển sách này hấp dẫn hơn quyn kia.

Đáp án: B


Câu 89:

Opened the letter from her boyfriend, she felt extremely excited.
Xem đáp án

Kiến thức: Hiện tại phân từ

Giải thích:

Ta sử dụng hiện tại phân từ (V-ing đ rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ động cùng chủ ngữ trong câu. opened => opening

Tạm dịch: Mở bức thư gửi từ bạn trai, cô ấy rất vui.

Đáp án: A


Câu 90:

We bought some German lovely old glasses when we had a holiday in Germany last year.
Xem đáp án

Kiến thức: Trật tự của tính từ

Giải thích:

Trật tự các tính từ được quy định theo thứ t sau:

Opinion ( ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( tuổi tác) – Shape ( hình dáng) – Color ( màu sắc) – Origin (nguồn gốc ) – Material ( chất liệu ) – Purpose ( mục đ ch Geman: nước Đức => nguồn gốc

Lovely : đáng yêu => ý kiến

Old : cổ, cũ => tuổi tác

German lovely old => lovely old German

Tạm dịch: Chúng tôi đã mua một vài chiếc ly cổ của Đức rất yêu khi mà chúng tôi đi nghỉ ở Đức năm

ngoái.

Đáp án: C


Câu 91:

Establishing in 1984 for students who wanted to study art and music subject, LaGuardia was the first public school of its kind.
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn câu ở dạng bị động

Giải thích:

 đây “LaGuardia” t n một ngôi trường đóng vai trò chủ ngữ, nên mệnh đề rút gọn phải được chia ở dạng bị động.

Establishing => Established

Tạm dịch: Được thành lập vào năm 1984 cho những học sinh muốn học về hội họa và âm nhạc, LaGuardia là ngôi trường công lập đầu tiên ở thể loại này.

Đáp án: A


Câu 92:

A recent research shows that walking for even twenty minutes a day can have significance

health benefits.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Ở đây có cụm danh từ “health benefits” nên phía trước phải là một tính từ bổ nghĩa

significance (n): tầm quan trọng

significant  adj : đáng kể

significance => significant

Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây cho thấy đi bộ chỉ 20 phút mỗi ngày có thể mang lại lợi ích đáng kể cho sức khỏe.

Đáp án: D


Câu 93:

U.S. President Donald Trump, accompanied by hundreds of bodyguards, have paid a visit to Vietnam for the APEC Summit this year.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

Ở đây chủ ngữ là “U.S. President Donald Trump”, do đó “have” phải chia ở dạng số ít.

have => has

Tạm dịch: Sau khi xong việc nhà, Mary quyết định mua sắm.

Đáp án: C


Câu 94:

The letter was sent by special delivery must be important.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Trong câu có 2 động từ chính mà lại có 1 chủ ngữ => thiếu đại từ quan hệ was sent => which was sent/ sent rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động

Tạm dịch: Lá thư được gửi bởi vận chuyển đặc biệt hẳn là rất quan trọng

Đáp án: A


Câu 95:

In my judgment, I think Hem is the best physicist among the scientists of the SEA region.
Xem đáp án

Kiến thức: Lỗi lặp từ

Giải thích:

I think = In my judgment: theo đánh giá của tôi

Lặp cấu trúc => bỏ “I think”

Tạm dịch: Theo đánh giá của tôi, Hem là nhà vật lý giỏi nhất trong những nhà khoa học của vùng SEA

Đáp án: A


Câu 96:

The Green Restaurant uses fresh produce on their dishes, much of which the owners grow in their own garden.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ chỉ định lượng

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ không xác định, các cụm từ chỉ số lượng như all of/ many of/ much of/ most of/ none of/... có thể dùng với whom, which và whose.

Trong câu này, “produce” là danh từ đếm được nên ta dùng “many”.

much => many

Tạm dịch : Nhà hàng Green sử dụng những sản phẩm sạch cho những món ăn của họ, nhiều trong số chúng mà người chủ trồng trong vườn của chính họ.

Đáp án C


Câu 97:

These exercises look easy, but they are very relatively difficult for us.
Xem đáp án

Kiến thức: Lỗi lặp từ

Giải thích:

very (adv) : rất

relatively adv  : tương đối, khá

Vì cả hai từ này đều có nghĩa bằng nhau nên chỉ cần dùng một trong hai là đủ.

very relatively => very / relatively

Tạm dịch : Những bài tập này thì trông có vẻ dễ, nhưng chúng rất khó đối với chúng tôi.

Đáp án: C


Câu 98:

He takes four paracetamol everyday, not knowing that will seriously damage his liver.
Xem đáp án

Kiến thức: Phân biệt nghĩa của từ

Giải thích:

everyday (adj): hàng ngày => đứng trước danh từ

every day (adv): mỗi ngày => đứng ở đầu câu hoặc cuối câu everyday => every day

Tạm dịch: Anh ta uống bốn viên paracetamol hàng ngày, không biết điều đó sẽ làm tổn thương gan nghiêm trọng.

Đáp án: B


Câu 99:

What are the differences between women in old times with women in modern times?
Xem đáp án

Kiến thức: Cặp liên từ

Giải thích:

with => and

between …and … : giữa … và …

Tạm dịch: Sự khác biệt nào giữa người phụ nữ xưa và người phụ nữ hiện đại ?

Đáp án: C


Câu 100:

Having finished his term paper before the deadline, it was delivered to the professor before the class.
Xem đáp án

Kiến thức: Dạng chủ động, bị động

Giải thích:

Chủ ngữ trong câu này phải là người thực hiện hành động “finish” ở vế trước, vì thế chủ ngữ không thể là

“it” được. Phải chuyển sang thể chủ động

it was delivered => he delivered it

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bài thi học kỳ của mình trước thời hạn, cậu ấy giao cho giáo sư trước lớp.

Đáp án: C


Câu 101:

After driving for twenty miles, he suddenly realized that he has been driving in the wrong direction.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải thích:

Sự việc "realized" xảy ra sau sự việc "drive" nên động từ "drive" không thể chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà phải chia ở quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

has been driving => had been driving

Tạm dịch: Sau khi lái 20 dặm, anh ấy đột nhiên nhận ra rằng anh ấy đã lái xa sai hướng.

Đáp án: C


Câu 102:

Many living organisms depend largely on the enviroment for the satisfaction of its needs.
Xem đáp án

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải thích:

Chủ ngữ trong câu là “organisms” (số nhiều), nên ta phải dùng tính từ sở hữu là “their”

its => their

Tạm dịch: Nhiều sinh vật sống phụ thuộc phần lớn vào môi trường để đáp ứng nhu cầu của chúng.

Đáp án: D


Câu 103:

Her fiancé is said to graduate from Harvard University five years ago.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt

Giải thích:

Cuối câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “five years ago” vì thế ta phải dùng “to be said to have done sth”

to graduate => to have graduated

Tạm dịch: Vị hôn phu của cô được cho là đã tốt nghiệp từ Đại học Harvard năm năm trước

Đáp án: C


Câu 104:

Having not been to the sea before, the children couldn’t fall asleep due to their excitement.
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích:

Khi hai câu cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn bớt một chủ ngữ: dùng V.ing nếu ở thể chủ động và V.p.p nếu ở thể bị động.

Having not been => Not being

Tạm dịch: Chưa từng đến bin trước đây, bọn trẻ không thể ngủ nổi vì quá phấn khích.

Đáp án: A


Câu 105:

If he paid a little more attention to his accounting work in the first place, he wouldn’t be in the red now.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải thích:

Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả hành động không thực ở quá khứ (loại 3) và để lại hậu quả ở hiện tại (loại 2)

If + S + had + V.p.p (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)

paid a little => had paid a little

Tạm dịch: Nếu anh ấy chú ý hơn đến công việc kế toán của anh ta ngay từ đầu, bây giờ anh ta đã không vướng nợ ngân hàng.

Đáp án: A


Câu 106:

Their children learn primarily by directly experiencing the world around it.
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Giải thích:

Chủ ngữ là “Their children” ở dạng số nhiều nên tân ngữ thay thế phải “them”

it => them

Tạm dịch: Các con của họ chủ yếu học bằng cách trải nghiệm thế giới xung quanh chúng

Đáp án: D


Câu 107:

Last year, my little brother got lost when we had gone shopping.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Cấu trúc : S + V2/ed + when + S + was/were + Ving

Diễn tả hành động đang xảy ra go shopping thì hành động khác xen vào get lost had gone => were going

Tạm dịch : Năm ngoái, em trai tôi đẫ bị khi lạc khi đang đi mua sắm

Đáp án: D


Câu 108:

There are more than eight four million specimens in the National Museum of Natural History’s collection of biological, geological, anthropology  treasures.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “treasures” có các tính từ như “biological, geological” và trước danh từ thường là tính từ nên ta phải chuyển danh từ “anthropology” thành tính từ

anthropology => anthropological.

Tạm dịch : Có hơn tám bốn triệu mẫu vật trong bộ sưu tập của Bảo tàng Quốc gia về Lịch sử Tự nhiên về các kho báu vật sinh học, địa chất, nhân loại học.

Đáp án: C


Câu 109:

Only after food has been dried or canned it should be stored for future use.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Giải thích:

“Only after” nằm ở đầu câu nên đây chắc chắn là cấu trúc đảo ngữ.

it should => should it

Tạm dịch: Chỉ sau khi thức ăn đã được làm khô hoặc đóng hộp nó mới được cất trữ để sử dụng trong tương lai.

Đáp án: C


Câu 110:

Halley’s comet, viewing through a telescope, was quite impressive.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Ở đây ta phải dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho “comet” ở phía trước. Trong câu này vì trước đó có dấu phảy nên ta bắt buộc dùng “which” chứ không dùng “that” ngoài ra ta có thể dùng mệnh đề quan hệ rút gọn bằng cách dùng dạng quá khứ phân từ “viewed”

viewing => viewed / which was viewed

Tạm dịch: Sao chổi của Halley, được nhìn xuyên qua kính thiên văn, khá ấn tượng.

Đáp án: A


Bắt đầu thi ngay