Bài tập đọc điền vào chỗ trống (Có đáp án) (Đề 5)
-
3559 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
different (a): khác biệt unique (a): độc đáo, có một không hai.
common (a): chung, phổ biến same (a): giống
In much of the world, a handshake is the (1) common form of welcoming and greeting someone.
Tạm dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới, bắt tay là một hình thức đón tiếp và chào hỏi phổ biến.
Chọn C
Câu 2:
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: a light kiss: cái hôn nhẹ
In many countries around the Mediterranean Sea a (2) light kiss on the cheek is the appropriate way to welcome friends and family.
Tạm dịch: Ở nhiều nước quanh vùng biển Địa Trung Hải, một cái hôn nhẹ vào má là một cách thích hợp để chào đón bạn bè và gia đình.
Chọn A
Câu 3:
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: a big surprise: sự ngạc nhiên lớn
It can be a very (3) big surprise if you expect to shake hands and get a kiss or a hug instead.
Tạm dịch: Có thể họ sẽ rất ngạc nhiên nếu bạn định bắt tay và ôm hay hôn thay vào đó.
Chọn C
Câu 4:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
habit (n): thói quen routine (n): thường lệ
custom (n): phong tục tradition (n): truyền thống
At times, it is difficult to tell what sort of greeting (4) habit is followed.
Tạm dịch: Đôi khi, rất khó để nói kiểu thói quen chào hỏi nào sẽ đến tiếp theo
Chọn A
Câu 5:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
sincere (a): chân thành truthful (a): đúng sự thật
faithful (a): trung thành hopeful (a): đầy hứa hẹn
Most people in the world are tolerant of visitors and don‟t mind what travellers do that seems wrong as long as the visitors are (5) sincere.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người trên thế giới đều khoan dung với các du khách và không quan tâm dù việc các du khách làm có vẻ không đúng, miễn là họ chân thành.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Trên thế giới có nhiều cách con người chào nhau. Ở nhiều nơi trên thế giới, bắt tay là một hình thức đón tiếp và chào hỏi phổ biến. Ở nhiều nước quanh vùng biển Địa Trung Hải, một cái hôn nhẹ vào má là một cách thích hợp để chào đón bạn bè và gia đình. Có thể họ sẽ rất ngạc nhiên nếu bạn định bắt tay và ôm hay hôn thay vào đó.
Đôi khi, rất khó để nói kiểu thói quen chào hỏi nào sẽ đến tiếp theo. Con người có thể cúi đầu, nắm tay nhau hay thậm chí đập vào lưng của nhau. Ở một số nơi mọi người chỉ cười, nhìn vào mặt nhau và không nói gì cả.
Hầu hết mọi người trên thế giới đều khoan dung với các du khách và không quan tâm dù việc các du khách làm có vẻ không đúng, miễn là họ chân thành. Một phần lớn của sự thích thú khi đi du lịch trên thế giới là việc trải nghiệm những phong tục khác nhau.
Câu 6:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
unravel (v): tháo ra, gỡ ra perceive (v): thấy; nhận thấy; cảm nhận
forecast (v): dự đoán, tiên đoán explore (v): thám hiểm; khảo sát
Their objective has been to be able to precisely (6) forecast the weather for the days to come.
Tạm dịch: Mục tiêu của họ là có thể dự báo chính xác thời tiết cho những ngày tới.
Chọn C
Câu 7:
Kiến thức: Từ nghi vấn
Giải thích:
when: khi nào where: ở đâu
what: cái gì why: tại sao
Ở đây ta dùng “where” để thay thế cho “spots” ở phía trước.
At present, their eyes are directed at the spots (7) where the most intriguing climatic transformations come about
Tạm dịch: Hiện tại, họ hướng vào những điểm nơi biến đổi khí hậu diễn ra,
Chọn B
Câu 8:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: get hold of somebody (something): nắm bắt, tiếp xúc (với ai)
The most efficient way of (8) getting hold of the ever changing map of the swirling currents circulating their heat around the planet is from space.
Tạm dịch: Cách hiệu quả nhất để nắm bắt bản đồ luôn thay đổi của dòng xoáy xoay quanh nhiệt độ của chúng khắp hành tinh là từ không gian.
Chọn A
Câu 9:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: equip with: trang bị với (cái gì)
Weather satellites equipped (9) with complicated instruments examine the surface and the bottom of the oceans and determine the exact height of water.
Tạm dịch: Các vệ tinh thời tiết được trang bị các thiết bị phức tạp kiểm tra bề mặt và đáy của đại dương và xác định độ cao chính xác của nước.
Chọn B
Câu 10:
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: take measurement: đo lường, đo đạc
The impressive advantage offered by satellite scanning is that measurements can be (10) taken even in the most inaccessible parts of the oceans
Tạm dịch: Ưu điểm ấn tượng của quét vệ tinh là các phép đo có thể được thực hiện ngay cả trong những khu vực không thể tiếp cận của đại dương
Chọn D
Dịch bài đọc:
Kể từ thời Nostradamus, các nhà khí tượng học đã cố giải mã bí ẩn của sự thay đổi khí hậu. Mục tiêu của họ là có thể dự báo chính xác thời tiết cho những ngày tới. Trong quá khứ, các nhà khí tượng học đã tìm kiếm những lời gợi ý trong những đám mây. Hiện tại, họ hướng vào những điểm nơi biến đổi khí hậu diễn ra, đó là, độ sâu tột bậc của các đại dương nơi các dòng xoáy, xoáy nước và sóng tạo ra các mô hình cho thời tiết trong tương lai.
Cách hiệu quả nhất để nắm bắt bản đồ luôn thay đổi của dòng xoáy xoay quanh nhiệt độ của chúng khắp hành tinh là từ không gian. Các vệ tinh thời tiết được trang bị các thiết bị phức tạp kiểm tra bề mặt và đáy của đại dương và xác định độ cao chính xác của nước. Ưu điểm ấn tượng của quét vệ tinh là các phép đo có thể được thực hiện ngay cả trong những khu vực không thể tiếp cận của đại dương và có thể cung cấp hình ảnh hàng ngày của bề mặt nước cùng với chiều cao sóng và tốc độ gió được tính toán.
Câu 11:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
as far as: xa như, theo như as long as: miễn là
as well as: cũng như as soon as: ngay khi
But (11) as well as being nice to look at, trees also play an important role in improving the quality of our lives.
Tạm dịch: Nhưng cũng như việc trông rất tuyệt đẹp, cây cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta.
Chọn C
Câu 12:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
range (n): dãy, loạt size (n): kích cỡ
scale (n): quy mô, bậc thang area (n): diện tích, khu vực
On a world-wide (12) scale, forests help to slow down the effects of global warming
Tạm dịch: Trên quy mô toàn thế giới, rừng giúp làm chậm lại những ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu
Chọn C
Câu 13:
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
give in (v): thừa nhận, đồng ý thực hiện give away (v): tặng, cho
give up (v): bỏ cuộc give out (v): giải phóng ra
by using up the gas known as carbon dioxide and giving (13) out the oxygen we need to breathe.
Tạm dịch: bằng cách sử dụng khí được gọi là khí carbon dioxide và giải phóng ra oxy mà chúng ta cần hít thở.
Chọn D
Câu 14:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
make (v): làm, khiến cho bring (v): mang đến, mang lại
take (v): lấy, giữ find (v): tìm thấy
At local neighborhood level, trees also (14) bring important environment benefits.
Tạm dịch: Ở cấp độ địa phương, cây cối cũng mang lại lợi ích môi trường quan trọng.
Chọn B
Câu 15:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: Ta có cụm “in turn”: lân lượt, kết quả là, nói cách khác
They offer shade and shelter, which in (15) turn reduces the amount of energy needed to heat and cool nearby buildings;
Tạm dịch: Chúng cung cấp bóng râm và nơi trú ẩn, do đó làm giảm lượng năng lượng cần thiết để làm nóng và làm mát các tòa nhà gần đó;
Chọn D
Dịch bài đọc:
Cây cối là một trong số những sinh vật lớn nhất và dài nhất trên Trái đất, một số có niên đại dài hơn cả các tòa nhà lâu đời nhất. Nhưng cũng như việc trông rất tuyệt đẹp, cây cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta.
Trên quy mô toàn thế giới, rừng giúp làm chậm lại những ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu bằng cách sử dụng khí được gọi là khí carbon dioxide và giải phóng ra oxy mà chúng ta cần hít thở. Ở cấp độ địa phương, cây cối cũng mang lại lợi ích môi trường quan trọng. Chúng cung cấp bóng râm và nơi trú ẩn, do đó làm giảm lượng năng lượng cần thiết để làm nóng và làm mát các tòa nhà gần đó; đồng thời, chúng cũng loại bỏ các tạp chất khác ra khỏi không khí mà chúng ta hít thở.
Câu 16:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
role (n): vai, vai trò duty (n): nhiệm vụ, trách nhiệm
job (n): việc, công việc task (n): nhiệm vụ, công việc
Surprisingly, a single waterproof hat with a brim will do the (16) job adequately in most conditions.
Tạm dịch: Đáng ngạc nhiên, một chiếc mũ có vành không thấm nước làm việc trong hầu hết các điều kiện.
Chọn C
Câu 17:
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
give away: cho đi, tặng send out: phát ra, phát tán
run down: giảm bớt, giảm thiểu drop off: thả (ai) xuống, giảm xuống
In cold climates, the problem is that the head is (17) sending out heat all the time.
Tạm dịch: Trong điều kiện khí hậu lạnh, vấn đề là đầu con người đang luôn phát ra nhiệt.
Chọn B
Câu 18:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
regard (v): coi như, xem như relate (v): liên hệ, liên kết
depend on (v): phụ thuộc, lệ thuộc according to (v): theo như
As much as fifty to sixty per cent of your body‟s heat is lost through the head and neck, (18) depending on which scientist you believe.
Tạm dịch: Khoảng năm mươi sáu mươi phần trăm nhiệt của cơ thể bạn bị mất qua đầu và cổ, tùy thuộc vào bạn tin nhà khoa học nào.
Chọn C
Câu 19:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
advise (v): khuyên suggest (v): gợi ý, đề nghị
recommend (v): giới thiệu, khuyên consider (v): xem xét, suy xét
If you prefer a baseball cap, (19) consider buying one that has a drop down „tail‟ at the back to stop your neck getting sunburnt.
Tạm dịch: Nếu bạn thích một chiếc mũ bóng chày, hãy cân nhắc mua một cái có một cái 'đuôi' ở phía sau để ngăn cổ bạn bị cháy nắng.
Chọn D
Câu 20:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
condition (n): điều kiện, tình trạng case (n): vụ, trường hợp
occasion (n): dịp; cơ hội position (n): vị trí, chức vụ
And in wet weather (20) condition, hats are often more practical than pooling up the hood of your waterproof coat because when you turn your head, the hat goes with you, whereas the hood usually does not.
Tạm dịch: Và trong điều kiện thời tiết ẩm ướt, mũ thường thực tế hơn là đội mũ trùm áo khoác không thấm nước bởi vì khi bạn quay đầu, chiếc mũ chuyển động cùng bạn, trong khi đó mũ trùm thì không.
Đáp án: A
Dịch bài đọc:
Một điểm quan trọng cần nhớ nếu bạn thích dành thời gian ở ngoài trời là đầu con người không hoạt động quá tốt ngoài trời nếu nó trở nên quá nóng, lạnh hoặc ẩm ướt. Đó là lý do tại sao chiếc mũ là một khoản đầu tư tốt, bất cứ khi nào bạn định đi ra ngoài. Đáng ngạc nhiên, một chiếc mũ có vành không thấm nước làm việc trong hầu hết các điều kiện. Trong điều kiện khí hậu lạnh, vấn đề là đầu con người đang luôn phát ra nhiệt. Khoảng năm mươi sáu mươi phần trăm nhiệt của cơ thể bạn bị mất qua đầu và cổ, tùy thuộc vào bạn tin nhà khoa học nào. Rõ ràng sự mất nhiệt này cần phải được ngăn chặn, nhưng điều quan trọng cần nhớ là mũ không thực sự giữ cho bạn ấm, chúng chỉ đơn giản ngừng cho thoát nhiệt.
Cũng quan trọng là cần phải bảo vệ cổ của bạn khỏi những tác động của ánh sáng mặt trời, và vành mũ của bạn sẽ làm điều này. Nếu bạn thích một chiếc mũ bóng chày, hãy cân nhắc mua một cái có một cái 'đuôi' ở phía sau để ngăn cổ bạn bị cháy nắng.
Và trong điều kiện thời tiết ẩm ướt, mũ thường thực tế hơn là đội mũ trùm áo khoác không thấm nước bởi vì khi bạn quay đầu, chiếc mũ chuyển động cùng bạn, trong khi đó mũ trùm thì không.
Câu 21:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
advantage (n): thuận lợi, ưu điểm
good (a): tốt đẹp
benefit (n): lợi ích
for the sake of (doing) something: để đạt được cái gì; để giữ gìn cái gì
People no longer seem to think of sport as “just a game” – to be watched or played for the (21) sake of enjoyment.
Tạm dịch: Mọi người không còn nghĩ đến thể thao như "chỉ là một trò chơi" - để xem hoặc chơi vì mục đích thưởng thức.
Chọn D
Câu 22:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Các cụm từ chỉ số lượng: some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ở đây ta cần đại từ quan hệ thay thế cho “athletes” nên phải dùng “some of whom”
The result has been huge financial rewards for athletes, some of (22) whom are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players.
Tạm dịch: Kết quả là những phần thưởng tài chính khổng lồ cho các vận động viên, một số người bây giờ rất giàu có, đặc biệt là những cầu thủ bóng đá, tay chơi golf và những người chơi quần vợt.
Chọn B
Câu 23:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
In addition: thêm vào đó However: tuy nhiên
In contrast: Trái lại Therefore: do đó, vì vậy
(23) In addition, it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.
Tạm dịch: Ngoài ra, một số vận động viên cũng nhận được mức phí cao mức lương của họ, cho các sản phẩm quảng cáo hoặc xuất hiện cá nhân.
Chọn A
Câu 24:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: rely on: tin vào, dựa vào
sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely (24) on to fill our leisure hours.
Tạm dịch: thể thao đã trở thành một phần quan trọng của ngành công nghiệp giải trí đến mức bây giờ chúng ta dựa vào nó để lấp đầy giờ giải trí.
Chọn C
Câu 25:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
ordinary (a): thông thường, bình thường mighty (a): mạnh, hùng mạnh
extremist (n): người cực đoan abnormal (a): khác thường, dị thường
Professional sport is a vital part of that industry, providing pleasure for millions of (25) ordinary people all over the world.
Tạm dịch: Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp đó, tạo ra niềm vui cho hàng triệu người bình thường trên khắp thế giới.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Vị trí của thể thao trong xã hội ngày nay đã thay đổi trong mọi trường hợp. Mọi người không còn nghĩ đến thể thao như "chỉ là một trò chơi" - để xem hoặc chơi vì mục đích thưởng thức. Thay vào đó, nó đã trở thành một kinh doanh lớn trên toàn thế giới. Nó đã được chấp nhận để các công ty cung cấp tài trợ. Các công ty truyền hình phải trả một khoản tiền lớn để xem các trận đấu hoặc cuộc thi quan trọng. Kết quả là những phần thưởng tài chính khổng lồ cho các vận động viên, một số người bây giờ rất giàu có, đặc biệt là những cầu thủ bóng đá, tay chơi golf và những người chơi quần vợt. Ngoài ra, một số vận động viên cũng nhận được mức phí cao mức lương của họ, cho các sản phẩm quảng cáo hoặc xuất hiện cá nhân.
Xu hướng về giờ làm việc ngắn hơn có nghĩa là mọi người thường có xu hướng có thời gian rảnh hơn, để xem và tham gia hoạt động thể thao; thể thao đã trở thành một phần quan trọng của ngành công nghiệp giải trí đến mức bây giờ chúng ta dựa vào nó để lấp đầy giờ giải trí. Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp đó, tạo ra niềm vui cho hàng triệu người bình thường trên khắp thế giới.
Câu 26:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “access to sth”: tiếp cận, đến gần với
Nowadays, with so much access (26) to resources of all kinds, children invariably know more than teachers on different topics, step ahead of the technology.
Tạm dịch: Ngày nay, với quá nhiều nguồn tài nguyên các loại, trẻ em luôn biết nhiều hơn giáo viên về các chủ đề khác nhau, đi trước công nghệ.
Chọn A
Câu 27:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
in sight: trong tầm nhìn in use: sử dụng, trong sử dụng
in line with: phù hợp với in turn: lần lượt
Teachers need to be empowered as facilitators for learning, so that they can empower their students in (27) turn.
Tạm dịch: Giáo viên cần được trao quyền làm người hướng dẫn cho việc học, để họ có thể lân lượt trao quyền cho học sinh của họ.
Chọn D
Câu 28:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây ta dùng đại từ quan hệ “that” để thay thế cho “areas” ở phía trước S + V + what: cái mà
where: nơi mà
whom: thay thế cho danh từ chỉ người
Instead of struggling to give kids all the information in areas (28) that they know little about, teachers can support students as they make their own steps into different fields.
Tạm dịch: Thay vì cố gắng cung cấp cho trẻ tất cả thông tin trong những lĩnh vực mà các em biết rất ít, giáo viên có thể hỗ trợ học sinh khi các em tự mình bước vào các lĩnh vực khác nhau.
Chọn B
Câu 29:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
For instance: ví dụ Therefore: do đó
In practice: trong thực tế Otherwise: mặt khác, nếu không
(29) Therefore, teachers need to be forward-thinking, curious and flexible.
Tạm dịch: Do đó, giáo viên cần phải có tư tưởng tiến bộ, ham hiểu biết và linh hoạt.
Chọn B
Câu 30:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
knowledge (n): kiến thức prejudice (n): thiên kiến; thành kiến
mindset (n): suy nghĩ, tư duy judgement (n): sự đánh giá, ý kiến
Simply asking questions like “What will my students need dozens of years from now?” or “How can I help give them those skills?” can change teachers' (30) mindset, make them a leader, and bring about changes in the classroom, school and community.
Tạm dịch: Đơn giản chỉ cần đặt câu hỏi như "Học sinh của tôi sẽ cần sau hàng chục năm từ bây giờ?" Hoặc "Làm cách nào tôi có thể cho chúng những kỹ năng đó?" có thể thay đổi tư duy của giáo viên, làm cho họ trở thành lãnh đạo và mang lại những thay đổi trong lớp học, trường học và cộng đồng.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Giáo viên của thế kỷ 21 cần phải là người hướng dẫn hoặc cố vấn cho học sinh của mình, chứ không phải là những người hiền triết có thể cung cấp cho họ tất cả những gì họ cần. Ngày nay, với quá nhiều nguồn tài nguyên các loại, trẻ em luôn biết nhiều hơn giáo viên về các chủ đề khác nhau, đi trước công nghệ. Giáo viên cần được trao quyền làm người hướng dẫn cho việc học, để họ có thể lân lượt trao quyền cho học sinh của họ.
Sự thay đổi này là một tin tuyệt vời đối với giáo viên. Thay vì cố gắng cung cấp cho trẻ tất cả thông tin trong những lĩnh vực mà các em biết rất ít, giáo viên có thể hỗ trợ học sinh khi các em tự mình bước vào các lĩnh vực khác nhau. Đó là chuẩn bị cho họ vượt xa hơn thế hệ trước, đảm bảo họ có những kỹ năng để làm điều đó, và hỗ trợ họ trên đường đi.
Do đó, giáo viên cần phải có tư tưởng tiến bộ, ham hiểu biết và linh hoạt. Họ phải là người học: học các phương pháp giảng dạy mới, và học cùng với học sinh của họ. Đơn giản chỉ cần đặt câu hỏi như "Học sinh của tôi sẽ cần sau hàng chục năm từ bây giờ?" Hoặc "Làm cách nào tôi có thể cho chúng những kỹ năng đó?" có thể thay đổi tư duy của giáo viên, làm cho họ trở thành lãnh đạo và mang lại những thay đổi trong lớp học, trường học và cộng đồng.
Câu 31:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cần 1 danh từ đứng sau động từ “make” để làm tân ngữ bổ nghĩa cho động từ “make”
comparison (n): sự so sánh comparative (a): so sánh
compare (v): so sánh comparatively (adv): mang tính so sánh
Parents and teachers are always making (31) comparison between the time when they were children and the present generation.
Tạm dịch: Cha mẹ và giáo viên luôn so sánh khi học còn nhở với thế hệ bây giờ.
Chọn A
Câu 32:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
As a result: Chính vì thế Therefore: vì thế
For example: ví dụ Nevertheless: tuy nhiên
They say everything was better than it is today, especially ineducation. (30) Nevertheless, they say they used to work much harder in school, and that nowadays, we aren‟t very interested.
Tạm dịch: Họ nói rằng mọi thứ ngày xưa đều hơn bây giờ, đặc biệt là trong giáo dục. Ví dụ, họ nói họ thường học hành chăm chỉ hơn, và ngày nay thì chúng ta không hề thích thú với việc học.
Chọn D
Câu 33:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
relearn (v): học lại revise (v): ôn tập
resit (v): ngồi lại redo (v): làm lại
I disagree, because we spend hours every day doing homework after our lessonsor (33) revising for exammination.
Tạm dịch: Tôi không đồng ý, bởi vì chúng tôi dành hàng giờ mỗi ngày làm bài tập về nhà sau những buổi học học ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
Chọn B
Câu 34:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: wonder + if/ whether …: băn khoăn xem là…
I wonder (34) if our parents really had to study so much after school every day.
Tạm dịch: Tôi băn khoăn liệu bố mẹ có thực sự phải học nhiều sau giờ học ở trường mỗi ngày không.
Chọn B
Câu 35:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
misunderstand (v): hiểu nhầm misdirect (v): nhầm hướng
miscarry (v): sẩy thai misbehave (v): cư xử không đúng, không tham gia
I think one reason why kids (35) misbehave in class is because they need to get rid of stress.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng một trong những lý do tại sao trẻ em không tích cực tham gia trong lớp học là bởi vì họ cần phải giải tỏa những căng thẳng.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Cha mẹ và giáo viên luôn so sánh khi học còn nhở với thế hệ bây giờ. Họ nói rằng mọi thứ ngày xưa đều hơn bây giờ, đặc biệt là trong giáo dục. Ví dụ, họ nói họ thường học hành chăm chỉ hơn, và ngày nay thì chúng ta không hề thích thú với việc học. Tôi không đồng ý, bởi vì chúng tôi dành hàng giờ mỗi ngày làm bài tập về nhàsau những buổi học học ôn tập chuẩn bị kiểm tra. Tôi băn khoăn liệu bố mẹ có thực sự phải học nhiều sau giờ học ở trường mỗi ngày không. Theo tôi thì cũng chẳng phóng đại khi mà nói rằng chúng ta vừa quên đi cách tận hưởng cuộc sống. Tôi nghĩ rằng một trong những lý do tại sao trẻ em không tích cực tham gia trong lớp học là bởi vì họ cần phải giải tỏa những căng thẳng.
Câu 36:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. view (n): quan điểm B. thought: ý nghĩ
C. decision: quyết định D. idea: ý tưởng
My personal (36) view is that both parents should go out to work if they wish.
Tạm dịch: Quan điểm của tôi về việc này là cả bố mẹ nên đi ra ngoài làm việc nếu họ muốn.
Chọn A
Câu 37:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. economically (adv): 1 cách tiết kiệm
B. economical (a): tiết kiệm
C. economy (n): kinh tế
D. economic (a): thuộc về kinh tế
Trước danh từ (necessity) ta cần tính từ.
Others have to work because of (37) economic necessity.
Tạm dịch: Một số khác phải làm việc vì sự cần thiết kinh tế.
Chọn D
Câu 38:
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ tương phản
Giải thích: No matter + wh-question + adj/adv/noun + S + V, clause: Dù/ mặc dù
No (38) matter how good the childcare may be, some children protest if their parents aren‟t around.
Tạm dịch: Dù chăm sóc trẻ có tốt thế nào, một số trẻ sẽ kháng cự nếu cha mẹ chúng không ở xung quanh.
Chọn D
Câu 39:
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. so: vì vậy B. but: nhưng
C. for = because = since: bởi vì D. and: và
Babies become dependent on parents and close family members, (39) so parents should make sure they allow plenty of time to help their child settle in with their new career.
Tạm dịch: Trẻ em trở nên phụ thuộc vào cha mẹ chúng và những thành viên gia đình thân thiết, vì vậy cha mẹ nên đảm bảo rằng họ cho phép nhiều thời gian để giúp con họ thích nghi với sự nghiệp mới của họ.
Đáp án A
Câu 40:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. make (v): tạo
B. give (v): cho
C. have (v): có
D. do (v): làm
Remember: if parents want to (40) do the best for their children, it‟s not the quantity of time they spend with them, it‟s the quality that matters.
Tạm dịch: Hãy nhớ rằng : nếu cha mẹ muốn làm những điều tốt nhất cho trẻ, không phải là số lượng thời gian họ dành cho chúng, mà là chất lượng nó mang đến.
Chọn D
Dịch đoạn văn:
Những bậc cha mẹ làm việc
Những nghiên cứu đáng tin cậy cho thấy rằng trẻ em mà cha mẹ chúng đều đi ra ngoài làm việc không có nhiều vấn đề hơn so với trẻ em mà cha mẹ chúng ở nhà. Quan điểm của tôi về việc này là cả bố mẹ nên đi ra ngoài làm việc nếu họ muốn.
Một số bậc cha mẹ đầu tư quá nhiều vào sự nghiệp của họ mà họ không thể từ bỏ. Một số khác phải làm việc vì sự cần thiết kinh tế. Có vài sự lựa chọn khi nó đến chọn chăm sóc trẻ từ người trông tre đến hàng xóm tử tế bên đường.
Dù chăm sóc trẻ có tốt thế nào, một số trẻ sẽ kháng cự nếu cha mẹ chúng không ở xung quanh. Trẻ em trở nên phụ thuộc vào cha mẹ chúng và những thành viên gia đình thân thiết, vì vậy cha mẹ nên đảm bảo rằng họ cho phép nhiều thời gian để giúp con họ thích nghi với sự nghiệp mới của họ.
Hãy nhớ rằng : nếu cha mẹ muốn làm những điều tốt nhất cho trẻ, không phải là số lượng thời gian họ dành cho chúng, mà là chất lượng nó mang đến.
Câu 41:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
deliver (v): chuyển, giao hàng collect (v): góp nhặt
reap (v):gặt hái, thu được kết quả produce (v): sản xuất
What is needed is an industry that (41) reaps the benefits without the costs.
Tạm dịch: Điều cần thiết là một ngành công nghiệp thu được lợi ích mà không phải trả giá.
Chọn C
Câu 42:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
distinguish (v): phân biệt discern (v): nhận thức, biết đến
consider (v):xem xét, cân nhắc view (v): xem
And the glimmerings of such an industry can now be (42) discerned.
Tạm dịch: Và những tia sáng của một ngành công nghiệp như vậy bây giờ có thể được biết đến.
Chọn B
Câu 43:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
satisfy (v): thỏa mãn preserve (v): bảo tồn
boost (v):thúc đẩy diminish (v): giảm bớt
Biotechnology will (43) diminish demand for oil by taking the cheapest raw materials imaginable, carbon dioxide and water, and using them to make fuel and plastics.
Tạm dịch: Công nghệ sinh học sẽ làm giảm nhu cầu về dầu mỏ bằng cách lấy nguyên liệu thô rẻ nhất có thể tưởng tượng được, carbon dioxide và nước, và sử dụng chúng để sản xuất nhiên liệu và nhựa.
Chọn D
Câu 44:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
although: mặc dù since : bởi vì
otherwise: nếu không thì therefore: do đó
They can be called “renewable”, (44) _____ nothing is depleted to make them.
Tạm dịch: Chúng có thể được gọi là "tái tạo", do đó không có gì cạn kiệt để tạo ra chúng.
Chọn D
Câu 45:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Không có từ “garbaged” waste (v): lãng phí
dispose (v): sắp xếp, bố trí dump (v): đổ, thải
They would be part of the natural carbon cycle, borrowing that element from the atmosphere for a few months, and returning it when they were burned or (45) dumped.
Tạm dịch: Chúng sẽ là một phần của chu kỳ carbon tự nhiên, mượn nguyên tố đó từ khí quyển trong một vài tháng, và trả lại khi chúng bị cháy hoặc thải ra.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Các ngành công nghiệp hiện đại gây ô nhiễm, và dường như gây ra những thay đổi đáng kể đối với khí hậu. Điều cần thiết là một ngành công nghiệp thu được lợi ích mà không phải trả giá. Và những tia sáng của một ngành công nghiệp như vậy bây giờ có thể được biết đến.
Ngành công nghiệp đó dựa trên công nghệ sinh học. Hiện tại, công dụng chính của công nghệ sinh học là y học và nông nghiệp. Tuy nhiên, tác động lâu dài lớn nhất của nó có thể là công nghiệp. Công nghệ sinh học sẽ làm giảm nhu cầu về dầu mỏ bằng cách lấy nguyên liệu thô rẻ nhất có thể tưởng tượng được, carbon dioxide và nước, và sử dụng chúng để sản xuất nhiên liệu và nhựa.
Nhựa và nhiên liệu được tạo ra theo cách này sẽ có nhiều ưu điểm. Chúng có thể được gọi là "tái tạo", do đó không có gì cạn kiệt để tạo ra chúng. Chúng sẽ là một phần của chu kỳ carbon tự nhiên, mượn nguyên tố đó từ khí quyển trong một vài tháng, và trả lại khi chúng bị cháy hoặc thải ra. Điều đó có nghĩa là họ không thể góp phần làm ấm trái đất. Chúng cũng sẽ thân thiện với môi trường theo những cách khác.
Tóm lại, tương lai có thể mang màu xanh theo cách mà các nhà môi trường truyền thống đã không mong đợi.
Câu 46:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
change (n): thay đổi development (n): sự phát triển
behavior (n): cách cư xử trend (n): xu hướng
The (46) trend for many young people today is to communicate with others over the Internet and have a life online.
Tạm dịch: Xu hướng với nhiều người trẻ tuổi ngày nay là giao tiếp với những người khác trên Internet và có một cuộc sống trực tuyến.
Chọn D
Câu 47:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
create (v): tạo ra invest (v): đầu tư
produce (v): sản xuất make (v): làm
However, the people who (47) create their lives online are also putting themselves at risk, and they may not even understand how they are doing so.
Tạm dịch: Tuy nhiên, người mà tạo ra những cuộc sống trực tuyến cũng đang tự đặt mình vào vòng nguy hiểm và họ thậm chí không thể hiểu được chúng đang gây nguy hiểm như thế.
Chọn A
Câu 48:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
recognition (n): sự công nhận identification (n): sự nhận dạng
recognizing (n): công nhận identifying (n): nhận dạng
=> identifying feature: đặc điểm nhận dạng
If you do any banking online, for example, it is important to note that dates of birth are often used as a(n)
(48) identifying feature by banks.
Tạm dịch: Ví dụ, nếu bạn làm bất kỳ ngân hàng trực tuyến nào, điều quan trọng cần lưu ý là ngày sinh thường được các ngân hàng sử dụng như là một đặc điểm nhận dạng.
Chọn D
Câu 49:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
verify (v): xác minh prove (v): chứng tỏ
clarify (v): làm rõ determine (v): quyết tâm
They will need to know your identification number and possibly your address as well, but to (49) verify. Tạm dịch: Họ sẽ cần biết số nhận dạng của bạn và địa chỉ của bạn để xác minh
Chọn A
Câu 50:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
because: bởi vì so that: để mà
thus: chính vì thế so: vì thế
These days, however, a lot of people list their dates of birth openly on Facebook (50) so that their friends can wish them well on their birthdays.
Tạm dịch: Tuy nhiên ngày nay, rất nhiều người đề cập ngày sinh của họ một cách cởi mở trên Facebook để bạn bè của họ có thể chúc phúc cho sinh nhật của họ
Chọn B
Dịch bài đọc:
Xu hướng của giới trẻ hiện nay là giao tiếp với mọi người qua mạng Internet và có một cuộc sống ảo. Cách họ làm điều đó là thông qua các trang mạng xã hội như Facebook và Twitter. Tuy nhiên, những người tạo ra cuộc sống ảo cho mình cũng đang đặt bản thân vào nguy cơ rủi ro, và họ thậm chí có thể còn không hiểu họ đang đặt bản thân vào nguy cơ rủi ro như thế nào.
Chìa khóa của việc hạn chế rủi ro là giữ những bí mật thông tin nhất định. Chẳng hạn, nếu bạn thực hiện bất cứ giao dịch ngân hàng nào qua mạng, cần nhớ rằng ngày sinh thường được ngân hàng sử dụng như một đặc điểm nhận diện. Họ cần biết số chứng minh thư và có thể cả địa chỉ của bạn nữa, nhưng để xác minh đặc điểm nhận diện, họ có thể hỏi ngày sinh của bạn. Nếu một kẻ phạm tội có ý định truy cập số tài khoản của bạn ở một ngân hàng, và sau đó có được địa chỉ của bạn từ những dữ liệu công khai, một thứ mà anh ta không thể có là ngày sinh của bạn. Tuy nhiên, ngày nay, nhiều người để ngày sinh công khai trên Facebook để bạn bè có thể chúc mừng sinh nhật họ. Thật không may, điều này có thể dẫn đến một thảm họa.