Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bài tập đọc điền vào chỗ trống (Có đáp án) (Đề 5)

  • 3559 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

In much of the world, a handshake is the (1)__________ form of welcoming and greeting someone.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

different (a): khác biệt                                                          unique (a): độc đáo, có một không hai.

common (a): chung, phổ biến                                               same (a): giống

In much of the world, a handshake is the (1) common form of welcoming and greeting someone.

Tạm dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới, bắt tay là một hình thức đón tiếp và chào hỏi phổ biến.

Chọn C


Câu 2:

In many countries around the Mediterranean Sea a (2)___________ kiss on the cheek is the appropriate way to welcome friends and family.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: a light kiss: cái hôn nhẹ

In many countries around the Mediterranean Sea a (2) light kiss on the cheek is the appropriate way to welcome friends and family.

Tạm dịch: Ở nhiều nước quanh vùng biển Địa Trung Hải, một cái hôn nhẹ vào má là một cách thích hợp để chào đón bạn bè và gia đình.

Chọn A


Câu 3:

It can be a very (3)__________ surprise if you expect to shake hands and get a kiss or a hug instead.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: a big surprise: sự ngạc nhiên lớn

It can be a very (3) big surprise if you expect to shake hands and get a kiss or a hug instead.

Tạm dịch: Có thể họ sẽ rất ngạc nhiên nếu bạn định bắt tay và ôm hay hôn thay vào đó.

Chọn C


Câu 4:

At times, it is difficult to tell what sort of greeting (4)___________ is followed.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

habit (n): thói quen                                                                routine (n): thường lệ

custom (n): phong tục                                                           tradition (n): truyền thống

At times, it is difficult to tell what sort of greeting (4) habit is followed.

Tạm dịch: Đôi khi, rất khó để nói kiểu thói quen chào hỏi nào sẽ đến tiếp theo

Chọn A


Câu 5:

Most people in the world are tolerant of visitors and don‟t mind what travellers do that seems wrong as long as the visitors are (5)__________.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

sincere (a): chân thành                                                          truthful (a): đúng sự thật

faithful (a): trung thành                                                         hopeful (a): đầy hứa hẹn

Most people in the world are tolerant of visitors and don‟t mind what travellers do that seems wrong as long as the visitors are (5) sincere.

Tạm dịch: Hầu hết mọi người trên thế giới đều khoan dung với các du khách và không quan tâm dù việc các du khách làm có vẻ không đúng, miễn là họ chân thành.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Trên thế giới có nhiều cách con người chào nhau. Ở nhiều nơi trên thế giới, bắt tay là một hình thức đón tiếp và chào hỏi phổ biến. Ở nhiều nước quanh vùng biển Địa Trung Hải, một cái hôn nhẹ vào má là một cách thích hợp để chào đón bạn bè và gia đình. Có thể họ sẽ rất ngạc nhiên nếu bạn định bắt tay và ôm hay hôn thay vào đó.

Đôi khi, rất khó để nói kiểu thói quen chào hỏi nào sẽ đến tiếp theo. Con người có thể cúi đầu, nắm tay nhau hay thậm chí đập vào lưng của nhau. Ở một số nơi mọi người chỉ cười, nhìn vào mặt nhau và không nói gì cả.

Hầu hết mọi người trên thế giới đều khoan dung với các du khách và không quan tâm dù việc các du khách làm có vẻ không đúng, miễn là họ chân thành. Một phần lớn của sự thích thú khi đi du lịch trên thế giới là việc trải nghiệm những phong tục khác nhau.


Câu 6:

Their objective has been to be able to precisely (6)______ the weather for the days to come.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

unravel (v): tháo ra, gỡ ra                                                     perceive (v): thấy; nhận thấy; cảm nhận

forecast (v): dự đoán, tiên đoán                                            explore (v): thám hiểm; khảo sát

Their objective has been to be able to precisely (6) forecast the weather for the days to come.

Tạm dịch: Mục tiêu của họ là có thể dự báo chính xác thời tiết cho những ngày tới.

Chọn C


Câu 7:

At present, their eyes are directed at the spots(7)______the most intriguing climatic transformations come about
Xem đáp án

Kiến thức: Từ nghi vấn

Giải thích:

when: khi nào                                                                        where: ở đâu

what: cái gì                                                                            why: tại sao

Ở đây ta dùng “where” để thay thế cho “spots” ở phía trước.

At present, their eyes are directed at the spots (7) where the most intriguing climatic transformations come about

Tạm dịch: Hiện tại, họ hướng vào những điểm nơi biến đổi khí hậu diễn ra,

Chọn B


Câu 8:

The most efficient way of (8)_____ hold of the ever changing map of the swirling currents circulating their heat around the planet is from space.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: get hold of somebody (something): nắm bắt, tiếp xúc (với ai)

The most efficient way of (8) getting hold of the ever changing map of the swirling currents circulating their heat around the planet is from space.

Tạm dịch: Cách hiệu quả nhất để nắm bắt bản đồ luôn thay đổi của dòng xoáy xoay quanh nhiệt độ của chúng khắp hành tinh là từ không gian.

Chọn A


Câu 9:

Weather satellites equipped (9)_____complicated instruments examine the surface and the bottom of the oceans and determine the exact height of water.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: equip with: trang bị với (cái gì)

Weather satellites equipped (9) with complicated instruments examine the surface and the bottom of the oceans and determine the exact height of water.

Tạm dịch: Các vệ tinh thời tiết được trang bị các thiết bị phức tạp kiểm tra bề mặt và đáy của đại dương và xác định độ cao chính xác của nước.

Chọn B


Câu 10:

The impressive advantage offered by satellite scanning is that measurements can be (10)_____even in the most inaccessible parts of the oceans
Xem đáp án

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: take measurement: đo lường, đo đạc

The impressive advantage offered by satellite scanning is that measurements can be (10) taken even in the most inaccessible parts of the oceans

Tạm dịch: Ưu điểm ấn tượng của quét vệ tinh là các phép đo có thể được thực hiện ngay cả trong những khu vực không thể tiếp cận của đại dương

Chọn D

Dịch bài đọc:

Kể từ thời Nostradamus, các nhà khí tượng học đã cố giải mã bí ẩn của sự thay đổi khí hậu. Mục tiêu của họ là có thể dự báo chính xác thời tiết cho những ngày tới. Trong quá khứ, các nhà khí tượng học đã tìm kiếm những lời gợi ý trong những đám mây. Hiện tại, họ hướng vào những điểm nơi biến đổi khí hậu diễn ra, đó là, độ sâu tột bậc của các đại dương nơi các dòng xoáy, xoáy nước và sóng tạo ra các mô hình cho thời tiết trong tương lai.

Cách hiệu quả nhất để nắm bắt bản đồ luôn thay đổi của dòng xoáy xoay quanh nhiệt độ của chúng khắp hành tinh là từ không gian. Các vệ tinh thời tiết được trang bị các thiết bị phức tạp kiểm tra bề mặt và đáy của đại dương và xác định độ cao chính xác của nước. Ưu điểm ấn tượng của quét vệ tinh là các phép đo có thể được thực hiện ngay cả trong những khu vực không thể tiếp cận của đại dương và có thể cung cấp hình ảnh hàng ngày của bề mặt nước cùng với chiều cao sóng và tốc độ gió được tính toán.


Câu 11:

But (11)_______ being nice to look at, trees also play an important role in improving the quality of our lives.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

as far as: xa như, theo như                                                    as long as: miễn là

as well as: cũng như                                                              as soon as: ngay khi

But (11) as well as being nice to look at, trees also play an important role in improving the quality of our lives.

Tạm dịch: Nhưng cũng như việc trông rất tuyệt đẹp, cây cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta.

Chọn C


Câu 12:

On a world-wide (12)_______, forests help to slow down the effects of global warming by using up the gas
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

range (n): dãy, loạt                                                                size (n): kích cỡ

scale (n): quy mô, bậc thang                                                 area (n): diện tích, khu vực

On a world-wide (12) scale, forests help to slow down the effects of global warming

Tạm dịch: Trên quy mô toàn thế giới, rừng giúp làm chậm lại những ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu

Chọn C


Câu 13:

using up the gas known as carbon dioxide and giving (13)_______ the oxygen we need to breathe.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

give in (v): thừa nhận, đồng ý thực hiện                               give away (v): tặng, cho

give up (v): bỏ cuộc                                                              give out (v): giải phóng ra

by using up the gas known as carbon dioxide and giving (13) out the oxygen we need to breathe.

Tạm dịch: bằng cách sử dụng khí được gọi là khí carbon dioxide và giải phóng ra oxy mà chúng ta cần hít thở.

Chọn D


Câu 14:

At local neighborhood level, trees also (14)_______ important environment benefits.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

make (v): làm, khiến cho                                                      bring (v): mang đến, mang lại

take (v): lấy, giữ                                                                    find (v): tìm thấy

At local neighborhood level, trees also (14) bring important environment benefits.

Tạm dịch: Ở cấp độ địa phương, cây cối cũng mang lại lợi ích môi trường quan trọng.

Chọn B


Câu 15:

They offer shade and shelter, which in (15)_______ reduces the amount of energy needed to heat and cool nearby buildings;
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: Ta có cụm “in turn”: lân lượt, kết quả là, nói cách khác

They offer shade and shelter, which in (15) turn reduces the amount of energy needed to heat and cool nearby buildings;

Tạm dịch: Chúng cung cấp bóng râm và nơi trú ẩn, do đó làm giảm lượng năng lượng cần thiết để làm nóng và làm mát các tòa nhà gần đó;

Chọn D

Dịch bài đọc:

Cây cối là một trong số những sinh vật lớn nhất và dài nhất trên Trái đất, một số có niên đại dài hơn cả các tòa nhà lâu đời nhất. Nhưng cũng như việc trông rất tuyệt đẹp, cây cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta.

Trên quy mô toàn thế giới, rừng giúp làm chậm lại những ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu bằng cách sử dụng khí được gọi là khí carbon dioxide và giải phóng ra oxy mà chúng ta cần hít thở. Ở cấp độ địa phương, cây cối cũng mang lại lợi ích môi trường quan trọng. Chúng cung cấp bóng râm và nơi trú ẩn, do đó làm giảm lượng năng lượng cần thiết để làm nóng và làm mát các tòa nhà gần đó; đồng thời, chúng cũng loại bỏ các tạp chất khác ra khỏi không khí mà chúng ta hít thở.


Câu 16:

Surprisingly, a single waterproof hat with a brim will do the (16)______ adequately in most conditions.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

role (n): vai, vai trò                                        duty (n): nhiệm vụ, trách nhiệm

job (n): việc, công việc                                  task (n): nhiệm vụ, công việc

Surprisingly, a single waterproof hat with a brim will do the (16) job adequately in most conditions.

Tạm dịch: Đáng ngạc nhiên, một chiếc mũ có vành không thấm nước làm việc trong hầu hết các điều kiện.

Chọn C


Câu 17:

In cold climates, the problem is that the head is (17)______ heat all the time.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

give away: cho đi, tặng                                  send out: phát ra, phát tán

run down: giảm bớt, giảm thiểu                     drop off: thả (ai) xuống, giảm xuống

In cold climates, the problem is that the head is (17) sending out    heat all the time.

Tạm dịch: Trong điều kiện khí hậu lạnh, vấn đề là đầu con người đang luôn phát ra nhiệt.

Chọn B


Câu 18:

As much as fifty to sixty per cent of your body‟s heat is lost through the head and neck, (18)______ on which scientist you believe.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

regard (v): coi như, xem như                                     relate (v): liên hệ, liên kết

depend on (v): phụ thuộc, lệ thuộc                            according to (v): theo như

As much as fifty to sixty per cent of your body‟s heat is lost through the head and neck, (18) depending on which scientist you believe.

Tạm dịch: Khoảng năm mươi sáu mươi phần trăm nhiệt của cơ thể bạn bị mất qua đầu và cổ, tùy thuộc vào bạn tin nhà khoa học nào.

Chọn C


Câu 19:

If you prefer a baseball cap, (19)______ buying one that has a drop down „tail‟ at the back to stop your neck getting sunburnt.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

advise (v): khuyên                                                      suggest (v): gợi ý, đề nghị

recommend (v): giới thiệu, khuyên                            consider (v): xem xét, suy xét

If you prefer a baseball cap, (19) consider buying one that has a drop down „tail‟ at the back to stop your neck getting sunburnt.

Tạm dịch: Nếu bạn thích một chiếc mũ bóng chày, hãy cân nhắc mua một cái có một cái 'đuôi' ở phía sau để ngăn cổ bạn bị cháy nắng.

Chọn D


Câu 20:

And in wet weather (20)______, hats are often more practical than pooling up the hood of your waterproof coat because when you turn your head, the hat goes with you, whereas the hood usually does not.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

condition (n): điều kiện, tình trạng                            case (n): vụ, trường hợp

occasion (n): dịp; cơ hội                                            position (n): vị trí, chức vụ

And in wet weather (20) condition, hats are often more practical than pooling up the hood of your waterproof coat because when you turn your head, the hat goes with you, whereas the hood usually does not.

Tạm dịch: Và trong điều kiện thời tiết ẩm ướt, mũ thường thực tế hơn là đội mũ trùm áo khoác không thấm nước bởi vì khi bạn quay đầu, chiếc mũ chuyển động cùng bạn, trong khi đó mũ trùm thì không.

Đáp án: A

Dịch bài đọc:

Một điểm quan trọng cần nhớ nếu bạn thích dành thời gian ở ngoài trời là đầu con người không hoạt động quá tốt ngoài trời nếu nó trở nên quá nóng, lạnh hoặc ẩm ướt. Đó là lý do tại sao chiếc mũ là một khoản đầu tư tốt, bất cứ khi nào bạn định đi ra ngoài. Đáng ngạc nhiên, một chiếc mũ có vành không thấm nước làm việc trong hầu hết các điều kiện. Trong điều kiện khí hậu lạnh, vấn đề là đầu con người đang luôn phát ra nhiệt. Khoảng năm mươi sáu mươi phần trăm nhiệt của cơ thể bạn bị mất qua đầu và cổ, tùy thuộc vào bạn tin nhà khoa học nào. Rõ ràng sự mất nhiệt này cần phải được ngăn chặn, nhưng điều quan trọng cần nhớ là mũ không thực sự giữ cho bạn ấm, chúng chỉ đơn giản ngừng cho thoát nhiệt.

Cũng quan trọng là cần phải bảo vệ cổ của bạn khỏi những tác động của ánh sáng mặt trời, và vành mũ của bạn sẽ làm điều này. Nếu bạn thích một chiếc mũ bóng chày, hãy cân nhắc mua một cái có một cái 'đuôi' ở phía sau để ngăn cổ bạn bị cháy nắng.

Và trong điều kiện thời tiết ẩm ướt, mũ thường thực tế hơn là đội mũ trùm áo khoác không thấm nước bởi vì khi bạn quay đầu, chiếc mũ chuyển động cùng bạn, trong khi đó mũ trùm thì không.


Câu 21:

People no longer seem to think of sport as “just a game” – to be watched or played for the (21) ___________ of enjoyment
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

advantage (n): thuận lợi, ưu điểm

good (a): tốt đẹp

benefit (n): lợi ích

for the sake of (doing) something: để đạt được cái gì; để giữ gìn cái gì

People no longer seem to think of sport as “just a game” – to be watched or played for the (21) sake of enjoyment.

Tạm dịch: Mọi người không còn nghĩ đến thể thao như "chỉ là một trò chơi" - để xem hoặc chơi vì mục đích thưởng thức.

Chọn D


Câu 22:

The result has been huge financial rewards for athletes, some of (22) ___________ are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players.
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Các cụm từ chỉ số lượng: some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.

Ở đây ta cần đại từ quan hệ thay thế cho “athletes” nên phải dùng “some of whom”

The result has been huge financial rewards for athletes, some of (22) whom are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players.

Tạm dịch: Kết quả là những phần thưởng tài chính khổng lồ cho các vận động viên, một số người bây giờ rất giàu có, đặc biệt là những cầu thủ bóng đá, tay chơi golf và những người chơi quần vợt.

Chọn B


Câu 23:

(23) ___________, it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

In addition: thêm vào đó                                                       However: tuy nhiên

In contrast: Trái lại                                                                Therefore: do đó, vì vậy

(23) In addition, it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.

Tạm dịch: Ngoài ra, một số vận động viên cũng nhận được mức phí cao mức lương của họ, cho các sản phẩm quảng cáo hoặc xuất hiện cá nhân.

Chọn A


Câu 24:

sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely (24) ___________ to fill our leisure hours.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: rely on: tin vào, dựa vào

sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely (24) on to fill our leisure hours.

Tạm dịch: thể thao đã trở thành một phần quan trọng của ngành công nghiệp giải trí đến mức bây giờ chúng ta dựa vào nó để lấp đầy giờ giải trí.

Chọn C


Câu 25:

Professional sport is a vital part of that industry, providing pleasure for millions of (25) ___________ people all over the world.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

ordinary (a): thông thường, bình thường                               mighty (a): mạnh, hùng mạnh

extremist (n): người cực đoan                                                abnormal (a): khác thường, dị thường

Professional sport is a vital part of that industry, providing pleasure for millions of (25) ordinary people all over the world.

Tạm dịch: Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp đó, tạo ra niềm vui cho hàng triệu người bình thường trên khắp thế giới.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Vị trí của thể thao trong xã hội ngày nay đã thay đổi trong mọi trường hợp. Mọi người không còn nghĩ đến thể thao như "chỉ là một trò chơi" - để xem hoặc chơi vì mục đích thưởng thức. Thay vào đó, nó đã trở thành một kinh doanh lớn trên toàn thế giới. Nó đã được chấp nhận để các công ty cung cấp tài trợ. Các công ty truyền hình phải trả một khoản tiền lớn để xem các trận đấu hoặc cuộc thi quan trọng. Kết quả là những phần thưởng tài chính khổng lồ cho các vận động viên, một số người bây giờ rất giàu có, đặc biệt là những cầu thủ bóng đá, tay chơi golf và những người chơi quần vợt. Ngoài ra, một số vận động viên cũng nhận được mức phí cao mức lương của họ, cho các sản phẩm quảng cáo hoặc xuất hiện cá nhân.

Xu hướng về giờ làm việc ngắn hơn có nghĩa là mọi người thường có xu hướng có thời gian rảnh hơn, để xem và tham gia hoạt động thể thao; thể thao đã trở thành một phần quan trọng của ngành công nghiệp giải trí đến mức bây giờ chúng ta dựa vào nó để lấp đầy giờ giải trí. Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp đó, tạo ra niềm vui cho hàng triệu người bình thường trên khắp thế giới.


Câu 26:

Nowadays, with so much access (26) ______ resources of all kinds, children invariably know more than teachers on different topics, step ahead of the technology.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

Ta có cụm “access to sth”: tiếp cận, đến gần với

Nowadays, with so much access (26) to resources of all kinds, children invariably know more than teachers on different topics, step ahead of the technology.

Tạm dịch: Ngày nay, với quá nhiều nguồn tài nguyên các loại, trẻ em luôn biết nhiều hơn giáo viên về các chủ đề khác nhau, đi trước công nghệ.

Chọn A


Câu 27:

Teachers need to be empowered as facilitators for learning, so that they can empower their students in (27) ______.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

in sight: trong tầm nhìn                                              in use: sử dụng, trong sử dụng

in line with: phù hợp với                                            in turn: lần lượt

Teachers need to be empowered as facilitators for learning, so that they can empower their students in (27) turn.

Tạm dịch: Giáo viên cần được trao quyền làm người hướng dẫn cho việc học, để họ có thể lân lượt trao quyền cho học sinh của họ.

Chọn D


Câu 28:

Instead of struggling to give kids all the information in areas (28)______ they know little about, teachers can support students as they make their own steps into different
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Ở đây ta dùng đại từ quan hệ “that” để thay thế cho “areas” ở phía trước S + V + what: cái mà

where: nơi mà

whom: thay thế cho danh từ chỉ người

Instead of struggling to give kids all the information in areas (28) that they know little about, teachers can support students as they make their own steps into different fields.

Tạm dịch: Thay vì cố gắng cung cấp cho trẻ tất cả thông tin trong những lĩnh vực mà các em biết rất ít, giáo viên có thể hỗ trợ học sinh khi các em tự mình bước vào các lĩnh vực khác nhau.

Chọn B


Câu 29:

(29)______, teachers need to be forward-thinking, curious and flexible.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

For instance: ví dụ                                                      Therefore: do đó

In practice: trong thực tế                                            Otherwise: mặt khác, nếu không

(29) Therefore, teachers need to be forward-thinking, curious and flexible.

Tạm dịch: Do đó, giáo viên cần phải có tư tưởng tiến bộ, ham hiểu biết và linh hoạt.

Chọn B


Câu 30:

Simply asking questions like “What will my students need dozens of years from now?” or “How can I help give them those skills?” can change teachers' (30)______, make them a leader, and bring about changes in the classroom, school and community.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

knowledge (n): kiến thức                                           prejudice (n): thiên kiến; thành kiến

mindset (n): suy nghĩ, tư duy                                     judgement (n): sự đánh giá, ý kiến

Simply asking questions like “What will my students need dozens of years from now?” or “How can I help give them those skills?” can change teachers' (30) mindset, make them a leader, and bring about changes in the classroom, school and community.

Tạm dịch: Đơn giản chỉ cần đặt câu hỏi như "Học sinh của tôi sẽ cần sau hàng chục năm từ bây giờ?" Hoặc "Làm cách nào tôi có thể cho chúng những kỹ năng đó?" có thể thay đổi tư duy của giáo viên, làm cho họ trở thành lãnh đạo và mang lại những thay đổi trong lớp học, trường học và cộng đồng.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Giáo viên của thế kỷ 21 cần phải là người hướng dẫn hoặc cố vấn cho học sinh của mình, chứ không phải là những người hiền triết có thể cung cấp cho họ tất cả những gì họ cần. Ngày nay, với quá nhiều nguồn tài nguyên các loại, trẻ em luôn biết nhiều hơn giáo viên về các chủ đề khác nhau, đi trước công nghệ. Giáo viên cần được trao quyền làm người hướng dẫn cho việc học, để họ có thể lân lượt trao quyền cho học sinh của họ.

Sự thay đổi này là một tin tuyệt vời đối với giáo viên. Thay vì cố gắng cung cấp cho trẻ tất cả thông tin trong những lĩnh vực mà các em biết rất ít, giáo viên có thể hỗ trợ học sinh khi các em tự mình bước vào các lĩnh vực khác nhau. Đó là chuẩn bị cho họ vượt xa hơn thế hệ trước, đảm bảo họ có những kỹ năng để làm điều đó, và hỗ trợ họ trên đường đi.

Do đó, giáo viên cần phải có tư tưởng tiến bộ, ham hiểu biết và linh hoạt. Họ phải là người học: học các phương pháp giảng dạy mới, và học cùng với học sinh của họ. Đơn giản chỉ cần đặt câu hỏi như "Học sinh của tôi sẽ cần sau hàng chục năm từ bây giờ?" Hoặc "Làm cách nào tôi có thể cho chúng những kỹ năng đó?" có thể thay đổi tư duy của giáo viên, làm cho họ trở thành lãnh đạo và mang lại những thay đổi trong lớp học, trường học và cộng đồng.


Câu 31:

Parents and teachers are alwaysmaking (31) ______ between the time when they were children and the present generation .
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Cần 1 danh từ đứng sau động từ “make” để làm tân ngữ bổ nghĩa cho động từ “make”

comparison (n): sự so sánh                                                    comparative (a): so sánh

compare (v): so sánh                                                              comparatively (adv): mang tính so sánh

Parents and teachers are always making (31) comparison between the time when they were children and the present generation.

Tạm dịch: Cha mẹ và giáo viên luôn so sánh khi học còn nhở với thế hệ bây giờ.

Chọn A


Câu 32:

They say everything was better than it is today, especially ineducation. (32) ______, they say they used to work much harder in school, and that nowadays, we aren‟t very interested.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

As a result: Chính vì thế                                            Therefore: vì thế

For example: ví dụ                                                     Nevertheless: tuy nhiên

They say everything was better than it is today, especially ineducation. (30) Nevertheless, they say they used to work much harder in school, and that nowadays, we aren‟t very interested.

Tạm dịch: Họ nói rằng mọi thứ ngày xưa đều hơn bây giờ, đặc biệt là trong giáo dục. Ví dụ, họ nói họ thường học hành chăm chỉ hơn, và ngày nay thì chúng ta không hề thích thú với việc học.

Chọn D


Câu 33:

I disagree, because we spend hours every day doing homework after our lessonsor (33) ______ for exammination
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

relearn (v): học lại                                                      revise (v): ôn tập

resit (v): ngồi lại                                                         redo (v): làm lại

I disagree, because we spend hours every day doing homework after our lessonsor (33) revising for exammination.

Tạm dịch: Tôi không đồng ý, bởi vì chúng tôi dành hàng giờ mỗi ngày làm bài tập về nhà sau những buổi học học ôn tập chuẩn bị kiểm tra.

Chọn B


Câu 34:

I wonder (34) _____ our parents really had to study somuch after school every day
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: wonder + if/ whether …: băn khoăn xem là…

I wonder (34) if our parents really had to study so much after school every day.

Tạm dịch: Tôi băn khoăn liệu bố mẹ có thực sự phải học nhiều sau giờ học ở trường mỗi ngày không.

Chọn B


Câu 35:

I think one reason whykids (35) _____ in class is because they need to get rid ofstress.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

misunderstand (v): hiểu nhầm                                    misdirect (v): nhầm hướng

miscarry (v): sẩy thai                                                 misbehave (v): cư xử không đúng, không tham gia

I think one reason why kids (35) misbehave in class is because they need to get rid of stress.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng một trong những lý do tại sao trẻ em không tích cực tham gia trong lớp học là bởi vì họ cần phải giải tỏa những căng thẳng.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Cha mẹ và giáo viên luôn so sánh khi học còn nhở với thế hệ bây giờ. Họ nói rằng mọi thứ ngày xưa đều hơn bây giờ, đặc biệt là trong giáo dục. Ví dụ, họ nói họ thường học hành chăm chỉ hơn, và ngày nay thì chúng ta không hề thích thú với việc học. Tôi không đồng ý, bởi vì chúng tôi dành hàng giờ mỗi ngày làm bài tập về nhàsau những buổi học học ôn tập chuẩn bị kiểm tra. Tôi băn khoăn liệu bố mẹ có thực sự phải học nhiều sau giờ học ở trường mỗi ngày không. Theo tôi thì cũng chẳng phóng đại khi mà nói rằng chúng ta vừa quên đi cách tận hưởng cuộc sống. Tôi nghĩ rằng một trong những lý do tại sao trẻ em không tích cực tham gia trong lớp học là bởi vì họ cần phải giải tỏa những căng thẳng.


Câu 36:

My personal (36) _____ is that both parents should go out to work if they wish.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. view (n): quan điểm                                              B. thought: ý nghĩ

C. decision: quyết định                                              D. idea: ý tưởng

My personal (36) view is that both parents should go out to work if they wish.

Tạm dịch: Quan điểm của tôi về việc này là cả bố mẹ nên đi ra ngoài làm việc nếu họ muốn.

Chọn A


Câu 37:

Others have to work because of (37)_____ necessity.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. economically (adv): 1 cách tiết kiệm

B. economical (a): tiết kiệm

C. economy (n): kinh tế

D. economic (a): thuộc về kinh tế

Trước danh từ (necessity) ta cần tính từ.

Others have to work because of (37) economic necessity.

Tạm dịch: Một số khác phải làm việc vì sự cần thiết kinh tế.

Chọn D


Câu 38:

No (38) _____ how good the childcare may be, some children protest if their parents aren‟t around.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ tương phản

Giải thích: No matter + wh-question + adj/adv/noun + S + V, clause: Dù/ mặc dù

No (38) matter how good the childcare may be, some children protest if their parents aren‟t around.

Tạm dịch: Dù chăm sóc trẻ có tốt thế nào, một số trẻ sẽ kháng cự nếu cha mẹ chúng không ở xung quanh.

Chọn D


Câu 39:

Babies become dependent on parents and close family members, (39) _____ parents should make sure they allow plenty of time to help their child settle in with their new career.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ nối

Giải thích:

A. so: vì vậy                                                               B. but: nhưng

C. for = because = since: bởi vì                                 D. and: và

Babies become dependent on parents and close family members, (39) so parents should make sure they allow plenty of time to help their child settle in with their new career.

Tạm dịch: Trẻ em trở nên phụ thuộc vào cha mẹ chúng và những thành viên gia đình thân thiết, vì vậy cha mẹ nên đảm bảo rằng họ cho phép nhiều thời gian để giúp con họ thích nghi với sự nghiệp mới của họ.

Đáp án A


Câu 40:

Remember: if parents want to (40) _____ the best for their children, it‟s not the quantity of time they spend with them, it‟s the quality that matters.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. make (v): tạo

B. give (v): cho

C. have (v): có

D. do (v): làm

Remember: if parents want to (40) do the best for their children, it‟s not the quantity of time they spend with them, it‟s the quality that matters.

Tạm dịch: Hãy nhớ rằng : nếu cha mẹ muốn làm những điều tốt nhất cho trẻ, không phải là số lượng thời gian họ dành cho chúng, mà là chất lượng nó mang đến.

Chọn D

Dịch đoạn văn:

Những bậc cha mẹ làm việc

Những nghiên cứu đáng tin cậy cho thấy rằng trẻ em mà cha mẹ chúng đều đi ra ngoài làm việc không có nhiều vấn đề hơn so với trẻ em mà cha mẹ chúng ở nhà. Quan điểm của tôi về việc này là cả bố mẹ nên đi ra ngoài làm việc nếu họ muốn.

Một số bậc cha mẹ đầu tư quá nhiều vào sự nghiệp của họ mà họ không thể từ bỏ. Một số khác phải làm việc vì sự cần thiết kinh tế. Có vài sự lựa chọn khi nó đến chọn chăm sóc trẻ từ người trông tre đến hàng xóm tử tế bên đường.

Dù chăm sóc trẻ có tốt thế nào, một số trẻ sẽ kháng cự nếu cha mẹ chúng không ở xung quanh. Trẻ em trở nên phụ thuộc vào cha mẹ chúng và những thành viên gia đình thân thiết, vì vậy cha mẹ nên đảm bảo rằng họ cho phép nhiều thời gian để giúp con họ thích nghi với sự nghiệp mới của họ.

Hãy nhớ rằng : nếu cha mẹ muốn làm những điều tốt nhất cho trẻ, không phải là số lượng thời gian họ dành cho chúng, mà là chất lượng nó mang đến.


Câu 41:

What is needed is an industry that (41) _____ the benefits without the costs.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

deliver (v): chuyển, giao hàng                                               collect (v): góp nhặt

reap (v):gặt hái, thu được kết quả                                          produce (v): sản xuất

What is needed is an industry that (41) reaps the benefits without the costs.

Tạm dịch: Điều cần thiết là một ngành công nghiệp thu được lợi ích mà không phải trả giá.

Chọn C


Câu 42:

And the glimmerings of such an industry can now be (42) ______.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

distinguish (v): phân biệt                                                       discern (v): nhận thức, biết đến

consider (v):xem xét, cân nhắc                                              view (v): xem

And the glimmerings of such an industry can now be (42) discerned.

Tạm dịch: Và những tia sáng của một ngành công nghiệp như vậy bây giờ có thể được biết đến.

Chọn B


Câu 43:

Biotechnology will (43) _____ demand for oil by taking the cheapest raw materials imaginable, carbon dioxide and water, and using them to make fuel and plastics.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

satisfy (v): thỏa mãn                                                              preserve (v): bảo tồn

boost (v):thúc đẩy                                                                   diminish (v): giảm bớt

Biotechnology will (43) diminish demand for oil by taking the cheapest raw materials imaginable, carbon dioxide and water, and using them to make fuel and plastics.

Tạm dịch: Công nghệ sinh học sẽ làm giảm nhu cầu về dầu mỏ bằng cách lấy nguyên liệu thô rẻ nhất có thể tưởng tượng được, carbon dioxide và nước, và sử dụng chúng để sản xuất nhiên liệu và nhựa.

Chọn D


Câu 44:

They can be called “renewable”,(44)_____ nothing is depleted to make them.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

although: mặc dù                                                                    since : bởi vì

otherwise: nếu không thì                                                        therefore: do đó

They can be called “renewable”, (44) _____ nothing is depleted to make them.

Tạm dịch: Chúng có thể được gọi là "tái tạo", do đó không có gì cạn kiệt để tạo ra chúng.

Chọn D


Câu 45:

They would be part of the natural carbon cycle, borrowing that element from the atmosphere for a few months, and returning it when they were burned or (45) _____.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Không có từ “garbaged”                                                        waste (v): lãng phí

dispose (v): sắp xếp, bố trí     dump (v): đổ, thải

They would be part of the natural carbon cycle, borrowing that element from the atmosphere for a few months, and returning it when they were burned or (45) dumped.

Tạm dịch: Chúng sẽ là một phần của chu kỳ carbon tự nhiên, mượn nguyên tố đó từ khí quyển trong một vài tháng, và trả lại khi chúng bị cháy hoặc thải ra.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Các ngành công nghiệp hiện đại gây ô nhiễm, và dường như gây ra những thay đổi đáng kể đối với khí hậu. Điều cần thiết là một ngành công nghiệp thu được lợi ích mà không phải trả giá. Và những tia sáng của một ngành công nghiệp như vậy bây giờ có thể được biết đến.

Ngành công nghiệp đó dựa trên công nghệ sinh học. Hiện tại, công dụng chính của công nghệ sinh học là y học và nông nghiệp. Tuy nhiên, tác động lâu dài lớn nhất của nó có thể là công nghiệp. Công nghệ sinh học sẽ làm giảm nhu cầu về dầu mỏ bằng cách lấy nguyên liệu thô rẻ nhất có thể tưởng tượng được, carbon dioxide và nước, và sử dụng chúng để sản xuất nhiên liệu và nhựa.

Nhựa và nhiên liệu được tạo ra theo cách này sẽ có nhiều ưu điểm. Chúng có thể được gọi là "tái tạo", do đó không có gì cạn kiệt để tạo ra chúng. Chúng sẽ là một phần của chu kỳ carbon tự nhiên, mượn nguyên tố đó từ khí quyển trong một vài tháng, và trả lại khi chúng bị cháy hoặc thải ra. Điều đó có nghĩa là họ không thể góp phần làm ấm trái đất. Chúng cũng sẽ thân thiện với môi trường theo những cách khác.

Tóm lại, tương lai có thể mang màu xanh theo cách mà các nhà môi trường truyền thống đã không mong đợi.


Câu 46:

The ___(46)____ for many young people today is to communicate with others over the Internet and have a life online.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

change (n): thay đổi                                                   development (n): sự phát triển

behavior (n): cách cư xử                                            trend (n): xu hướng

The (46) trend for many young people today is to communicate with others over the Internet and have a life online.

Tạm dịch: Xu hướng với nhiều người trẻ tuổi ngày nay là giao tiếp với những người khác trên Internet và có một cuộc sống trực tuyến.

Chọn D


Câu 47:

However, the people who ___(47)____ their lives online are also putting themselves at risk, and they may not even understand how they are doing so.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

create (v): tạo ra                                                         invest (v): đầu tư

produce (v): sản xuất                                                  make (v): làm

However, the people who (47) create their lives online are also putting themselves at risk, and they may not even understand how they are doing so.

Tạm dịch: Tuy nhiên, người mà tạo ra những cuộc sống trực tuyến cũng đang tự đặt mình vào vòng nguy hiểm và họ thậm chí không thể hiểu được chúng đang gây nguy hiểm như thế.

Chọn A


Câu 48:

If you do any banking online, for example, it is important to note that dates of birth are often used as a(n) ____(48)_____ feature by banks.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

recognition (n): sự công nhận                                      identification (n): sự nhận dạng

recognizing (n): công nhận                                          identifying (n): nhận dạng

=> identifying feature: đặc điểm nhận dạng

If you do any banking online, for example, it is important to note that dates of birth are often used as a(n)

(48) identifying feature by banks.

Tạm dịch: Ví dụ, nếu bạn làm bất kỳ ngân hàng trực tuyến nào, điều quan trọng cần lưu ý là ngày sinh thường được các ngân hàng sử dụng như là một đặc điểm nhận dạng.

Chọn D


Câu 49:

They will need to know your identification number and possibly your address as well, but to ____(49) ____.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

verify (v): xác minh                                                   prove (v): chứng tỏ

clarify (v): làm rõ                                                       determine (v): quyết tâm

They will need to know your identification number and possibly your address as well, but to (49) verify. Tạm dịch: Họ sẽ cần biết số nhận dạng của bạn và địa chỉ của bạn để xác minh

Chọn A


Câu 50:

These days, however, a lot of people list their dates of birth openly on Facebook ____(50)____ their friends can wish them well on their birthdays.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

because: bởi vì                                                           so that: để mà

thus: chính vì thế                                                        so: vì thế

These days, however, a lot of people list their dates of birth openly on Facebook (50) so that their friends can wish them well on their birthdays.

Tạm dịch: Tuy nhiên ngày nay, rất nhiều người đề cập ngày sinh của họ một cách cởi mở trên Facebook để bạn bè của họ có thể chúc phúc cho sinh nhật của họ

Chọn B

Dịch bài đọc:

Xu hướng của giới trẻ hiện nay là giao tiếp với mọi người qua mạng Internet và có một cuộc sống ảo. Cách họ làm điều đó là thông qua các trang mạng xã hội như Facebook và Twitter. Tuy nhiên, những người tạo ra cuộc sống ảo cho mình cũng đang đặt bản thân vào nguy cơ rủi ro, và họ thậm chí có thể còn không hiểu họ đang đặt bản thân vào nguy cơ rủi ro như thế nào.

Chìa khóa của việc hạn chế rủi ro là giữ những bí mật thông tin nhất định. Chẳng hạn, nếu bạn thực hiện bất cứ giao dịch ngân hàng nào qua mạng, cần nhớ rằng ngày sinh thường được ngân hàng sử dụng như một đặc điểm nhận diện. Họ cần biết số chứng minh thư và có thể cả địa chỉ của bạn nữa, nhưng để xác minh đặc điểm nhận diện, họ có thể hỏi ngày sinh của bạn. Nếu một kẻ phạm tội có ý định truy cập số tài khoản của bạn ở một ngân hàng, và sau đó có được địa chỉ của bạn từ những dữ liệu công khai, một thứ mà anh ta không thể có là ngày sinh của bạn. Tuy nhiên, ngày nay, nhiều người để ngày sinh công khai trên Facebook để bạn bè có thể chúc mừng sinh nhật họ. Thật không may, điều này có thể dẫn đến một thảm họa.


Bắt đầu thi ngay