Bài tập đọc điền vào chỗ trống (Có đáp án) (Đề 9)
-
3556 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. thrown (v): vứt B. mailed (v): gửi thư
C. posted (v): công bố D. sent (v): gửi
Researchers in communication show that more feelings and intentions are (1) sent and received nonverbally than verbally.
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu về giao tiếp chỉ ra rằng nhiều cảm xúc và ý định được gửi và nhận phi ngôn ngữ nhiều hơn là bằng ngôn ngữ.
Đáp án: D
Câu 2:
Kiến thức:
Từ vựng
Giải thích:
A. posture (n): tư thế đứng ngồi, thái độ B. expression (n): biểu hiện
C. thought (n): suy nghĩ D. gestures (n): cử chỉ
Mehrabian and Wienerfollowing have stated that only 7% of message is sent through words, with remaining 93% sent nonverbal (2) gestures.
Tạm dịch: Mehrabian và Wienerfollowing đã chỉ ra rằng chỉ có 7% thông điệp được gửi qua từ ngữ, còn lại 93% được gửi qua các biểu hiện phi ngôn ngữ.
Chọn D
Câu 3:
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
numerous (adj): nhiều sum of N: tổng số
amount of N : một khoản tiền great deal of N : rất nhiều
There are (3) numerous areas where nonverbal communication is more (4)_______ than verbal, especially when we explain the shape, directions, personalities which are expressed nonverbally.
Tạm dịch: Có rất nhiều lĩnh vực giao tiếp phi ngôn từ có hiệu quả hơn lời nói, đặc biệt khi chúng ta giải thích hình dạng, hướng, tính cách đều được thể hiện bằng phi ngôn ngữ.
Chọn A
Câu 4:
Kiến thức:
Từ loại
Giải thích:
S + be + more + tính từ
A. effectiveness (n): tính hiệu quả B. effect (n): ảnh hưởng
C. effectively (adv): hiệu quả D. effective (adj): hiệu quả
There are (3) numerous areas where nonverbal communication is more (4) effective than verbal, especially when we explain the shape, directions, personalities which are expressed nonverbally.
Tạm dịch: Có rất nhiều lĩnh vực giao tiếp phi ngôn từ có hiệu quả hơn lời nói, đặc biệt khi chúng ta giải thích hình dạng, hướng, tính cách đều được thể hiện bằng phi ngôn ngữ.
Chọn D
Câu 5:
Kiến thức:
Từ vựng
Giải thích:
A. get (v): lấy B. make (v): làm, khiến
C. have (v): có D. help (v): giúp đỡ
A separate communication channel is necessary to (5) help send complex messages:
Tạm dịch: Một kênh giao tiếp riêng biệt là cần thiết để giúp gửi các tin nhắn phức tạp:
Chọn D
Dịch bài đọc:
Các nhà nghiên cứu về giao tiếp chỉ ra rằng nhiều cảm xúc và ý định được gửi và nhận phi ngôn ngữ nhiều hơn là bằng ngôn ngữ. Mehrabian và Wienerfollowing đã chỉ ra rằng chỉ có 7% thông điệp được gửi qua từ ngữ, còn lại 93% được gửi qua các biểu hiện phi ngôn ngữ. Con người sử dụng giao tiếp phi ngôn ngữ vì:
1. Từ ngữ có những hạn chế: Có rất nhiều lĩnh vực giao tiếp phi ngôn từ có hiệu quả hơn lời nói, đặc biệt khi chúng ta giải thích hình dạng, hướng, tính cách đều được thể hiện bằng phi ngôn ngữ.
2. Tín hiệu phi phi ngôn từ rất mạnh mẽ: Những lời nói phi ngôn ngữ chủ yếu thể hiện cảm xúc bên trong, trong khi những lời nói bằng miệng nói chung với thế giới bên ngoài.
3. Thông điệp phi ngôn ngữ có thể chính xác hơn: vì hành vi phi ngôn ngữ không thể được kiểm soát dễ dàng như lời nói.
4. Các tín hiệu phi ngôn ngữ có thể thể hiện những cảm xúc không phù hợp để nói ra: Các nghi thức xã hội giới hạn những gì có thể nói được, nhưng các cử chỉ phi ngôn ngữ có thể truyền đạt nhiều ý nghĩ.
5. Một kênh giao tiếp riêng biệt là cần thiết để giúp gửi các tin nhắn phức tạp: Một người nói có thể thêm rất nhiều sự phức tạp của ngôn ngữ thông qua các biểu hiejn phi ngôn ngữ.Câu 6:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. indicate (v): chỉ ra C. refer (v): ý chỉ
B. do (v): làm D. recognize (v): nhận ra
Open/closed postures are the easiest to (6) recognize.
Tạm dịch: Thái độ cởi mở/ khép kín là dễ nhất để nhận ra.
Chọn D
Câu 7:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. likely (a): chắc chắn C. able (a): có thể
B. reluctant (a): không sẵn lòng D. willing (a): sẵn lòng
This indicates that they are (7) willing to listen to what you are saying, even if they are disagreeing with you.
Tạm dịch: Điều này cho biết rằng họ sẵn lòng nghe những gì bạn nói, thậm chí họ bất đồng với bạn.
Chọn D
Câu 8:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. reaction (n): phản ứng B. opinion (n): ý kiến
C. behavior (n): hành động D. knowledge (n): kiến thức
Forward or backward behavior reveals an active or a passive (8) reaction to what is being said.
Tạm dịch: Hành động tự tin hay e ngại ý chỉ phản ứng chủ động hay bị động về những gì được nói.
Chọn ACâu 9:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. who: ai B. what: cái gì C. that: đó D. things: cái gì
They may be accepting or rejecting it, but their minds are on (9) what you are saying.
Tạm dịch: Họ có thể đồng ý hay từ chối điều đó, nhưng tâm trí họ đang để tâm đến những gì bạn nói.
Chọn B
Câu 10:
Kiến thức: Đại từ
Giải thích:
A. other + danh từ số nhiều: những...khác B. both : cả hai
C. either : hay, hoặc D. another + danh từ số ít: khác
another + danh từ số ít : chỉ 1 người (vật) khác ngoài cái đã nêu.
Other + danh từ số ít/ nhiều : chỉ 1 hoặc nhiều người (vật) thêm vào cái đã được nêu lên hoặc ngụ ý trước đó.
In (10) other case, they are not very much engaged in the conversation.
Tạm dịch: Trong trường hợp khác, có lẽ họ không thích tham gia cuộc trò chuyện
Chọn A
Dịch đoạn văn:
Ở các nền văn hóa châu Âu và Bắc Mỹ, hành động ngôn ngữ cơ thể có thể chia thành 2 nhóm : cởi mở hay khép kín và tự tin hay e ngại.
Thái độ cởi mở/ khép kín là dễ nhất để nhận ra. Những người hướng ngoại khi họ họ mở rộng bàn tay, đối mặt hoàn toàn với bạn, và đứng cả bàn chân trên sàn. Điều này cho biết rằng họ sẵn lòng nghe những gì bạn nói, thậm chí họ bất đồng với bạn. Khi những người là hướng nội, họ khoanh tay và ngồi bắt chéo chân, và họ có thể quay người đi. Loại ngôn ngữ cơ thể này thườn có nghĩa rằng người khác đang từ chối trò chuyện với bạn.
Hành động tự tin hay e ngại chỉ hành động chủ động hay bị động về những gì được nói. Nếu người khác đang tiến về phía trước bạn, họ đang chủ động tham gia vào cuộc trò chuyện với bạn. Họ có thể đồng ý hay
từ chối điều đó, nhưng tâm trí họ đang để tâm đến những gì bạn nói. Mặt khác, nếu người khác lùi lại hay quay mặt đi chỗ khác, hay thể hiện hành động như mở kính hay lau kính của họ, bạn hiểu rằng đó là họ cũng đang bị động tham gia cuộc trò chuyện với bạn hay họ đang phớt lờ nó. Trong trường hợp khác, có lẽ họ không thích tham gia cuộc trò chuyện.
Câu 11:
Kiến thức:
Từ loại
Giải thích:
dependence (n): sự phụ thuộc independence (n): sự độc lập
independent (a) : độc lập independently (adv): một cách độc lập
Ở đây ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ “school” ở phía sau.
If you come to a UK (11) independent school before you (12)_______ the age of 16, you will study towards GCSE excaminationin up to 12 subjects.
Tạm dịch: Nếu bạn đến học một trường tự chủ của Anh trước khi bạn bước sang tuổi 16, bạn sẽ phải học hơn 12 môn để thi GCSE.
Chọn C
Câu 12:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: reach the age of…: đến độ tuổi bao nhiêu
If you come to a UK (11) independent school before you (12) reach the age of 16, you will study towards GCSE excaminationin up to 12 subjects.
Tạm dịch: Nếu bạn đến học một trường tự chủ của Anh trước khi bạn bước sang tuổi 16, bạn sẽ phải học hơn 12 môn để thi GCSE.
Chọn A
Câu 13:
Kiến thức: Cách sử dụng đại từ
Giải thích:
Câu này chúng ta phải phân biệt other, each other, another và others.
- other theo sau phải là một danh từ chứ không đứng 1 mình được.=> loại A
- each other là chỉ 2 đối tượng làm gì, qua lại với nhau (ex: they love each other). => loại B
- another: một cái khác (trong khi đằng sau chỗ trống là hàng loạt danh từ). => loại C
- others: những cái khác (có thể đứng một mình, đóng vai trò là danh từ).
Some subjects are compulory, including English and matchematics, and you can select (13) others, such as music, drama, geography and history from a series of options.
Tạm dịch: Một vài môn học là bắt buộc, bao gồm Tiếng Anh và Toán, và bạn có thể lựa chọn những môn khác, như âm nhạc, kịch, địa lí và lịch sử từ danh sách lựa chọn.
Chọn D
Câu 14:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
what: cái gì
that: đại từ quan hệ thay thế cho “who, whom, which”
where: ở đâu
whose + danh từ: (mệnh đề quan hệ chỉ tính sở hữu) của…
Ở đây ta dùng “that” thay thế cho “a good all-round education”.
GCSEs provide a good all-round education (14) that you can build (15)______ at colleage and eventually at university.
Tạm dịch: GCSE cung cấp một hệ thống giáo dục tốt toàn diện mà bạn có thể được học ở Cao Đẳng hay thậm chí là Đại học.
Chọn B
Câu 15:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
build on: xây dựng, dựng nên
GCSEs provide a good all-round education (14) that you can build (15) on at colleage and eventually at university.
Tạm dịch: GCSE cung cấp một hệ thống giáo dục tốt toàn diện mà bạn có thể được học ở Cao Đẳng hay thậm chí là Đại học.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hay viết tắt là bài thi GCSE là tiêu chuẩn của học sinh ra trường được thực hiện bởi hầu hết tất cả học sinh Anh vào tháng 5 và 6 sau lần sinh nhật thứ 16. Nếu bạn đến học một trường tự chủ của Anh trước khi bạn bước sang tuổi 16, bạn sẽ phải học hơn 12 môn để thi GCSE. Một vài môn học là bắt buộc, bao gồm Tiếng Anh và Toán, và bạn có thể lựa chọn những môn khác, như âm nhạc, kịch, địa lí và lịch sử từ danh sách lựa chọn. GCSE cung cấp một hệ thống giáo dục tốt toàn diện mà bạn có thể được học ở Cao Đẳng hay thậm chí là Đại học.
Câu 16:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: make an impression: tạo ấn tượng
It is often said that (16) making a good first impression is very important, and according to recent studies, it appears that there is something to it.
Tạm dịch: Người ta thường nói rằng tạo một ấn tượng đầu tiên tốt là rất quan trọng, và theo những nghiên cứu gần đây, có vẻ như có một cái gì đó liên quan đến nó.
Chọn B
Câu 17:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
prejudice (n): thiên kiến; thành kiến judgement (n): đánh giá
impression (n): ấn tượng doubt (n): nghi ngờ
In other words, if Gladwell is right, most of us pass (17) judgement on people we meet almost immediately.
Tạm dịch: Nói cách khác, nếu Gladwell đúng, hầu hết chúng ta đánh giá về những người mà chúng ta gặp gần như ngay lập tức.
Chọn B
Câu 18:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: make sense: có lý, có ý nghĩa, hợp lý
It makes (18) sense that we create a better first impression when we’re friendly.
Tạm dịch: Điều đó có nghĩa là chúng ta tạo ấn tượng đầu tiên tốt hơn khi chúng ta thân thiện.
Chọn B
Câu 19:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: have sth in common: có cái gì chung, (sở thích) giống nhau
And then if we have interests (19) in common, the other person may feel they want to get t know us.
Tạm dịch: Và nếu chúng ta có sở thích chung, người kia có thể cảm thấy họ muốn biết chúng ta.
Chọn A
Câu 20:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
speak (v): nói ask (v): hỏi, yêu cầu
say (v): nói talk (v): nói chuyện
Nói một ngôn ngữ, ta dùng “speak”
However, when we meet someone from abroad who (20) speaks a foreign language, there’s no need we have to keep our distance from them.
Tạm dịch: Tuy nhiên, khi chúng ta gặp ai đó nước ngoài nói tiếng nước ngoài, chúng ta không cần phải giữ khoảng cách với họ.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Tại sao mọi người thường căng thẳng và lo lắng trước khi gặp ai đó lần đầu tiên? Người ta thường nói rằng tạo một ấn tượng đầu tiên tốt là rất quan trọng, và theo những nghiên cứu gần đây, có vẻ như có một cái gì đó liên quan đến nó. Trong cuốn sách của mình, Blink, tác giả Malcolm Gladwell nói rằng chúng ta hình thành quan điểm về ai đó trong 2 giây đầu tiên sau khi gặp họ. Nói cách khác, nếu Gladwell đúng, hầu hết chúng ta đánh giá về những người mà chúng ta gặp gần như ngay lập tức. Điều đó có nghĩa là chúng ta tạo ấn tượng đầu tiên tốt hơn khi chúng ta thân thiện. Một nụ cười ấm áp thực sự có thể tạo sự khác biệt. Và nếu chúng ta có sở thích chung, người kia có thể cảm thấy họ muốn biết chúng ta. Tuy nhiên, khi chúng ta gặp ai đó nước ngoài nói tiếng nước ngoài, chúng ta không cần phải giữ khoảng cách với họ. Nếu chúng ta quyết định chấp nhận rắc rối để giao tiếp, chúng ta có thể làm quen một người bạn mới.