Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bài tập đọc điền vào chỗ trống (Có đáp án) (Đề 1)

  • 3568 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to (1) ______ our lives.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

prolong (v): kéo dài (thời gian)                          lengthen (v): làm dài ra

stretch (v) : duỗi ra                                             expand (v): mở rộng

to prolong our lives: kéo dài thời gian sống của chúng ta

A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to (1) prolong our lives. Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây của các nhà nghiên cứu Úc kết luận rằng bạn bè có thể giúp chúng ta kéo dài tuổi thọ của chúng ta.

Chọn A


Câu 2:

The study concentrated (2) ______ the social environment, general health, and lifestyle of 1,477 persons older than 70 years
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

Cụm từ: concentrated on sth: tập trung vào việc gì

The study concentrated (2) on the social environment, general health, and lifestyle of 1,477 persons older than 70 years.

Tạm dịch: Nghiên cứu tập trung về môi trường xã hội, sức khỏe và lối sống nói chung của 1.477 người trên 70 tuổi.

Chọn C


Câu 3:

Researchers were surprised to learn that friendships increased life (3) ______ to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

expectancy (n): triển vọng                                 assurance: bảo đảm

insurance: bảo hiểm                                           expectation: sự mong đợi

Cụm từ: life expectancy: tuổi thọ

Researchers were surprised to learn that friendships increased life (3) expectancy to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives.

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu rất ngạc nhiên khi biết được rằng tình bạn kéo di tuổi thọ tuyệt hơn khi tiếp xúc với trẻ nhỏ và các mối quan hệ khác.

Chọn C


Câu 4:

According to scientists, the ability to have relationships with people to (4) ______ one is important has a positive effect on physical and mental health.
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Trước chỗ trống là danh từ chỉ người „people‟ và giới từ „to‟ => dùng đại từ „whom‟

According to scientists, the ability to have relationships with people to (4) whom one is important has a positive effect on physical and mental health.

Tạm dịch: Theo các nhà khoa học, khả năng có mối quan hệ với những người, với những người mà có ảnh hưởng quan trọng tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần.

Chọn B


Câu 5:

(5)_______, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

Otherwise: Mặt khác                                      For example: Ví dụ

Moreover: Hơn nữa                                        However: Tuy nhiên

Stress and tendency towards depression are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as smoking and drinking, occur less frequently. (5) Moreover, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.

Tạm dịch: Sự căng thẳng và xu hướng suy thoái đã giảm và các hành vi tổn hại đến sức khỏe, chẳng hạn như hút thuốc lá và uống rượu bia, xảy ra ít thường xuyên hơn. Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ của chúng tôi, trong những thời điểm tai họa nói riêng, có thể nâng cao tâm trạng và cảm xúc của chúng ta về giá trị bản thân và đưa ra các chiến lược hữu ích để đối phó với những thử thách cá nhân khó khăn.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Những người bạn tốt

vi  Các nhà tâm lý học từ lâu đã biết rằng có một tập hợp bạn bè yêu quý rất quan trọng đối với phúc lợi tinh thần. Một nghiên cứu gần đây của các nhà nghiên cứu Úc kết luận rằng bạn bè có thể giúp chúng ta kéo dài tuổi thọ của chúng ta. Nghiên cứu tập trung về môi trường xã hội, sức khỏe và lối sống nói chung của 1.477 người trên 70 tuổi. Người tham gia đã được hỏi còn liên hệ với bao nhiêu người bạn, trẻ nhỏ, người thân và người quen. Các nhà nghiên cứu rất ngạc nhiên khi biết được rằng tình bạn kéo di tuổi thọ tuyệt hơn khi tiếp xúc với trẻ nhỏ và các mối quan hệ khác. Lợi ích này cũng đúng ngay cả khi những người bạn này đã chuyển tới một thành phố khác và độc lập về các yếu tố như tình hình kinh tế xã hội, sức khỏe và lối sống. Theo các nhà khoa học, khả năng có mối quan hệ với những người, với những người mà có ảnh hưởng quan trọng tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần.Sự căng thẳng và xu hướng suy thoái đã giảm và các hành vi tổn hại đến sức khỏe, chẳng hạn như hút thuốc lá và uống rượu bia, xảy ra ít thường xuyên hơn. Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ của chúng tôi, trong những thời điểm tai họa nói riêng, có thể nâng cao tâm trạng và cảm xúc của chúng ta về giá trị bản thân và đưa ra các chiến lược hữu ích để đối phó với những thử thách cá nhân khó khăn.


Câu 6:

Think about how you want to present your (6)_______, experiences, education, work style, skills, and goals.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

pressure (n): sức ép; áp lực                                practice (n): sự thực hành

promotion (n): sự thăng cấp; sự thăng chức      strength (n): sức mạnh, điểm mạnh

Think about how you want to present your (6) strength, experiences, education, work style, skills, and goals.

Tạm dịch: Hãy suy nghĩ về cách bạn muốn thể hiện điểm mạnh, kinh nghiệm, giáo dục, phong cách làm việc, kỹ năng và mục tiêu của bạn.

Chọn D


Câu 7:

Think about how you can answer difficult questions (7)_______ and positively, while keeping each answer brief.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

accurately (adv): [một cách] chính xác, đúng    hardly (adv): hiếm khi, hầu như không

rightly (adv): phải; đúng                                    sharply (adv): [một cách] rõ nét

Think about how you can answer difficult questions (7) accurately and positively, while keeping each answer brief.

Tạm dịch: Hãy suy nghĩ về cách bạn có thể trả lời các câu hỏi khó một cách chính xác và tích cực, đồng thời giữ cho mỗi câu trả lời ngắn gọn.

Chọn A


Câu 8:

An interview gives the employer a (8)_______ to get to know you.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

change (n): sự thay đổi                                       way (n): cách thức

chance (n): cơ hội                                               practice (n): sự thực hành

Ta có cụm “a chance to do sth”: có cơ hội làm gì

An interview gives the employer a (8) chance to get to know you.

Tạm dịch: Một cuộc phỏng vấn cho người sử dụng lao động cơ hội để biết về bạn.

Chọn C


Câu 9:

You should also be (9)_______.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có “be”

enthusiasm (n): sự nhiệt tình                              enthusiast (n): người nhiệt tình

enthusiastic (a): đầy nhiệt tình                           enthusiastically (adv): một cách nhiệt tình

You should also be (9) enthusiastic.

Tạm dịch: Bạn cũng nên nhiệt tình.

Chọn B


Câu 10:

You can also (10)_______ interest by asking questions about the job, the organization, and its services and products.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

show (v): thể hiện, hiển thị                                appear (v): xuất hiện, dường như

conceal (v): giấu giếm; che đậy                         cover (v): che, phủ

You can also (10)_______ interest by asking questions about the job, the organization, and its services and products.

Tạm dịch: Bạn cũng có thể thể hiện sự quan tâm bằng cách đặt câu hỏi về công việc, tổ chức, dịch vụ và sản phẩm của họ.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Bạn sẽ khiến quá trình phỏng vấn dễ dàng hơn đối với người sử dụng lao động nếu bạn tình nguyện đưa ra thông tin liên quan về bản thân bạn. Hãy suy nghĩ về cách bạn muốn thể hiện điểm mạnh, kinh nghiệm, giáo dục, phong cách làm việc, kỹ năng và mục tiêu của bạn. Hãy sẵn sàng để bổ sung tất cả các câu trả lời của bạn với các ví dụ hỗ trợ các câu bạn đưa ra. Nó cũng là một ý tưởng tốt khi xem xét lý lịch của bạn với một cách cẩn trọng và xác định các lĩnh vực mà một người sử dụng lao động có thể xem như là hạn chế hoặc muốn biết thêm thông tin. Hãy suy nghĩ về cách bạn có thể trả lời các câu hỏi khó một cách chính xác và tích cực, đồng thời giữ cho mỗi câu trả lời ngắn gọn.

Một cuộc phỏng vấn cho người sử dụng lao động cơ hội để biết về bạn. Trong khi bạn muốn tự tiếp thị với người sử dụng lao động, hãy trả lời từng câu hỏi bằng một câu trả lời trung thực.

Không bao giờ nói bất cứ điều gì tiêu cực về kinh nghiệm quá khứ, người chủ cũ, hoặc các khóa học và giáo sư. Luôn nghĩ về điều gì đó tích cực về trải nghiệm và nói về điều đó. Bạn cũng nên nhiệt tình. Nếu bạn thực sự quan tâm đến công việc, hãy để người phỏng vấn biết điều đó. Một trong những cách tốt nhất để thể hiện bạn quan tâm đến công việc là chứng minh rằng bạn đã nghiên cứu về doanh nghiệp trước cuộc phỏng vấn. Bạn cũng có thể thể hiện sự quan tâm bằng cách đặt câu hỏi về công việc, tổ chức, dịch vụ và sản phẩm của họ.


Câu 11:

Sure, lefties (11) ______up about 10 percent of the population - but, frankly, it seems like society has forgotten about them.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

consist of: bao gồm                                                    account for: chiếm (phầm trăm)

hold up: duy trì (sức khỏe, năng suất làm việc)         make up: tạo nên, làm nên/ chiếm (phần trăm)

Left-handers are the odd ones out. Sure, lefties (11) make up about 10 percent of the population - but, frankly, it seems like society has forgotten about them.

Tạm dịch: Những người thuận tay trái là những người khác biệt. Chắc chắn, những người thuận tay trái chiếm khoảng 10% dân số - nhưng, thẳng thắn mà nói, có vẻ như xã hội đã quên về họ.

Chọn D


Câu 12:

What (12)______someone to become a lefthand?
Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

make + O + V: bắt buộc ai làm việc gì

cause sb to do sth: khiến ai làm việc gì

get + O + to V: nhờ ai làm việc gì

What (12) ______someone to become a lefthand?

Tạm dịch: Điều gì làm cho một người trở thành một người thuận tay trái?

Chọn A


Câu 13:

Scientists aren‟t exactly sure, but research points to a complex (13) ______between genes and environment.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

collaborate (v): hợp tác                                      collaboration (n): sự hợp tác

collaborating (V-ing)                                         collaborated (V-ed)

Ở đây ta cần một danh từ vì phía trước có tính từ “complex” và mạo từ “a”

Scientists aren‟t exactly sure, but research points to a complex (13) collaboration between genes and environment.

Tạm dịch: Các nhà khoa học không chắc chắn, nhưng các nghiên cứu chỉ ra một sự tương tác phức tạp giữa gen và môi trường.

Chọn B


Câu 14:

But no matter (14) ______it is that drives someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a particular set of personality traits that left-handed people tend to have.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ nghi vấn

Giải thích:

no matter which: bất cứ cái nào

no matter who: bất cứ ai

no matter what: bất cứ cái gì

no matter what it is: không quan trọng nó là cái gì

But no matter (14) what it is that drives someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a particular set of personality traits that left-handed people tend to have.

Tạm dịch: Tuy nhiên, bất kể điều gì thúc đẩy con người sử dụng bàn tay đối diện, khoa học cũng đã khám phá ra một đặc điểm cá tính đặc biệt mà người thuận tay trái có xu hướng có.

Chọn C


Câu 15:

it‟s time to brush up on your left-handed knowledge and help (15) ______an end to leftie discrimination once and for all.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ (collocations)

Giải thích:

put an end to: chấm dứt cái gì

So for all of you lefties, leftie-loving righties, and ambidextrous folks out there - it‟s time to brush up on your left-handed knowledge and help (15) put an end to leftie discrimination once and for all.

Tạm dịch: Vì vậy, đối với tất cả các bạn thuận tay trái, những người thích dùng tay trái, và những người thuận cả hai tay - đây là lúc để nâng cao kiến thức về thuận tay trái và giúp chấm dứt sự phân biệt đối xử với người thuận tay trái một lần và mãi mãi.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Những người thuận tay trái là những người khác biệt. Chắc chắn, những người thuận tay trái chiếm khoảng 10% dân số - nhưng, thẳng thắn mà nói, có vẻ như xã hội đã quên về họ. Chỉ cần xem xét tất cả các tiện ích dành cho thuận tay phải, thiết kế khó xử của bàn, và các dụng cụ nấu ăn chỉ phù hợp với tay phải của bạn. Điều gì làm cho một người trở thành một người thuận tay trái? Các nhà khoa học không chắc chắn, nhưng các nghiên cứu chỉ ra một sự tương tác phức tạp giữa gen và môi trường. Mặc dù không tìm thấy chính xác các "gen của người thuận tay trái", nhưng những người thường sử dụng tay trái hơn lại có nhiều thành viên trong gia đình thuận tay trái hơn. Và các nhà nghiên cứu đã tìm thấy các dây thần kinh khác nhau ở cánh tay phải và trái. Tuy nhiên, bất kể điều gì thúc đẩy con người sử dụng bàn tay đối diện, khoa học cũng đã khám phá ra một đặc điểm cá tính đặc biệt mà người thuận tay trái có xu hướng có. Vì vậy, đối với tất cả các bạn thuận tay trái, những người thích dùng tay trái, và những người thuận cả hai tay - đây là lúc để nâng cao kiến thức về thuận tay trái và giúp chấm dứt sự phân biệt đối xử với người thuận tay trái một lần và mãi mãi.


Câu 16:

In this world of diversity, (16)______ such a choice is not easy for both children and parents.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

making (v): làm                                                  taking (v): chiếm lấy, lấy

giving (v): tặng                                                   having (v): có

make a choice: đưa ra sự lựa chọn

In this world of diversity, (16) making such a choice is not easy for both children and parents.

Tạm dịch: Trong thế giới đa dạng này, dễ để đưa ra sự lựa chọn cho cả bố mẹ và con cái

Chọn A


Câu 17:

Most higher learning usually led to a financially successful life. (17) ______, the cost of education was not so high.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

In addition: Ngoài ra                                                  Otherwise: Mặt khác

For example: Ví dụ như                                             Therefore: Chính vì thế

Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher, etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (17) In addition, the cost of education was not so high.

Tạm dịch: Bên cạnh đó, chỉ có một vài ngành chuyên môn riêng biệt như bác sĩ, kỹ sư, kế toán, y tá, giáo viên .... Hầu hết học đại học sẽ thường dẫn đến cuộc sống thành công về mặt tài chính. Ngoài ra, chi phí giáo dục cũng không cao.

Chọn A


Câu 18:

Today‟s world is entirely different from the things (18) ______ have just been described.
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Câu đã có chủ ngữ “world” và động từ “is” nên chỗ trống cần điền phải là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “things” => dùng “that”

Today‟s world is entirely different from the things (18) that have just been described.

Tạm dịch: Thế giới hôm nay hoàn toàn khác với những gì vừa được mô tả.

Chọn B


Câu 19:

The job market is constantly changing due to innovative technology and new (19) ______.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Cần 1 danh từ điền vào chỗ trống do trước đó có tính từ “new”

competition (n): sự cạnh tranh                                   competitively (adv): một cách đầy cạnh tranh

competitive ( adj): mang tính cạnh tranh                   compete (v): cạnh tranh.

The job market is constantly changing due to innovative technology and new (19) competition.

Tạm dịch: Thị trường việc làm liên tục thay đổi do công nghệ sáng tạo và sự cạnh tranh mới.

Chọn A


Câu 20:

There are a variety of well-organized career talks and student counseling workshops to guide and help teenagers (20) ______ what course to take.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

apply (v): ứng tuyển                                                   study (v): học tập

decide (v): quyết định                                                employ (v): thuê

There are a variety of well-organized career talks and student counseling workshops to guide and help teenagers (20) decide what course to take.

Tạm dịch: Có nhiều cuộc hội đàm nghề nghiệp được tổ chức tốt và các cuộc hội thảo tư vấn cho sinh viên để hướng dẫn và giúp họ quyết định ngành học.

Đáp án: C

Dịch bài đọc :

Khi các bạn trẻ tiếp cận đến trình độ đại học, họ cần có quyết định về khóa học nào họ sẽ theo đuổi. Trong thế giới đa dạng này, việc lựa chọn như vậy không dễ dàng đối với cả trẻ em và cha mẹ. Trước đây, không có vấn đề gì khi thực hiện nhiệm vụ vì không có nhiều lĩnh vực học tập đa dạng để lựa chọn. Bên cạnh đó, chỉ có một vài ngành chuyên môn riêng biệt như bác sĩ, kỹ sư, kế toán, y tá, giáo viên .... Hầu hết học đại học sẽ thường dẫn đến cuộc sống thành công về mặt tài chính. Ngoài ra, chi phí giáo dục cũng không cao. Thế giới hôm nay hoàn toàn khác với những gì vừa được mô tả. Thị trường việc làm liên tục thay đổi do công nghệ sáng tạo và sự cạnh tranh mới. Trong khi đó, hầu hết thanh thiếu niên gặp khó khăn trong việc xác định sở thích của mình. Có nhiều cuộc hội đàm nghề nghiệp được tổ chức tốt và các cuộc hội thảo tư vấn cho sinh viên để hướng dẫn và giúp họ quyết định ngành học. Hơn nữa, các bài kiểm tra tâm lý cũng được sử dụng. Một số công cụ như khảo sát, phỏng vấn và phần mềm máy tính có thể giúp tìm ra sở thích, sở thích hoặc phong cách học tập của học sinh.


Câu 21:

(21)_________ about 30 per cent.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

reduce by: giảm… (bao nhiêu)

Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears has reduced in size (21) by about 30 per cent.

Tạm dịch: Từ năm 1979, mỏm băng ở Vòng Cực Bắc nơi gấu Bắc Cực sinh sống đã giảm 30% kích thước.

Chọn B


Câu 22:

The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is (22)_________ the sea ice to melt, endangering the polar bears' home.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

make + O + V: bắt ép ai làm việc gì                  turn (v): rẽ, xoay, quay

cause + O + to V: gây ra                                    result (v): có hậu quả, để lại hậu quả

The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is (22)_________     the sea ice to melt,

Tạm dịch: Nhiệt độ ở Bắc Cực đã và đang tăng dần và điều này khiến băng tan chảy, đe dọa nơi cư trú của loài gấu.

Chọn C


Câu 23:

(23) the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

Even: ngay cả                                                             Despite + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù

As: như là, bởi vì                                                        Although + mệnh đề: dù cho, mặc dù

(23)  Although the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water.

Tạm dịch: Dù gấu có thể bơi rất khỏe, chúng không bao giờ bắt được hải cẩu dưới nước.

Chọn D


Câu 24:

They have been (24)_________ to swim up to 100 km, but when there is less ice,
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

be known: được biết đến                                    be learnt: được học

be experienced: có kinh nghiệm                        be noticed: được chú ý

They have been (24) known to swim up to 100 km,

Tạm dịch: Chúng được biết rằng có thể bơi xa tới 100km,

Chọn A


Câu 25:

they may have to swim further and this can (25)_________ fatal to the bears.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

happen (v): xảy ra                                              come (v): đến

end (v): kết thúc                                                 prove (v): chứng minh

to prove fatal to N: gây chết, khiến N thiệt mạng

but when there is less ice, they may have to swim further and this can (25) prove fatal to the bears.

Tạm dịch: nhưng khi băng ít đi, chúng hải bơi xa hơn và điều này có thể gây nguy hiểm đến tính mạng của loài gấu.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Gấu Bắc Cực đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. Khác với các loài bị đe dọa tuyệt chủng khác, vấn đề không phải do săn bắt mà là bởi biến đổi khí hậu. Từ năm 1979, mỏm băng ở Vòng Cực Bắc nơi gấu Bắc Cực sinh sống đã giảm 30% kích thước. Nhiệt độ ở Bắc Cực đã và đang tăng dần và điều này khiến băng tan chảy, đe dọa nơi cư trú của loài gấu. Nguồn thức ăn chính của gấu Bắc Cực là các loài hải cẩu khác nhau ở vùng Bắc Cực. Chúng săn mồi bằng cách đợi bên các hố thở mà hải cẩu tạo trên băng. Dù gấu có thể bơi rất khỏe, chúng không bao giờ bắt được hải cẩu dưới nước. Điều này có nghĩa loài gấu hoàn toàn phụ thuộc vào băng để săn mồi.

Gấu Bắc Cực cũng cần băng để di chuyển. Chúng có thể hoạt động trên một vùng lãnh thổ rộng lớn và thường bơi từ rìa băng này sang rìa băng khác. Chúng có thể bơi xa tới 100km, nhưng khi băng ít đi, chúng hải bơi xa hơn và điều này có thể gây nguy hiểm đến tính mạng của loài gấu. Nhiều gấu Bắc Cực đã chết đuối trong vài năm trở lại đây và các nhà khoa học tin rằng đó là do chúng không thể tới được băng trước khi kiệt sức và không còn khả năng bơi xa hơn.


Câu 26:

Various (26) _______ influence one‟s choice of pet
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

point (n): quan điểm, ý kiến                               facet (n): khía cạnh của vấn đề

factor (n): yếu tố, nhân tố                                   element (n): yếu tố (cấu thành nên cái gì)

Various (26) factor influence one‟s choice of pet,

Tạm dịch: Nhiều yếu tố tác động lên lựa chọn vật nuôi,

Chọn C


Câu 27:

from your reasons for getting a pet (27) _______ your lifestyle.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

Ta có “from…to…”: từ… đến…

from your reasons for getting a pet (27) to your lifestyle.

Tạm dịch: từ chính lý do bạn cần một con vật đến lối sống của bạn.

Chọn B


Câu 28:

For example, although quite a few pets are relatively cheap to buy, the cost of (28) _______ can be considerable.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

upbringing (n): sự chăm sóc dạy dỗ (trẻ em)     maintenance (n): sự giữ, sự duy trì

raising (n): sự chăn nuôi; nghề chăn nuôi          upkeep (n): sự nuôi dưỡng

For example, although quite a few pets are relatively cheap to buy, the cost of (28) upkeep can be considerable.

Tạm dịch: Ví dụ, dù một vài thú cưng có thể mua được với giá khá rẻ, chi phí phải bỏ ra để nuôi dưỡng chúng có thể khá tốn.

Chọn D


Câu 29:

You must be prepared to spend time on your pet, (29)_______ involves shopping for it, cleaning and feeding it.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả mệnh đề phía trước

You must be prepared to spend time on your pet, (29) which involves shopping for it, cleaning and feeding it.

Tạm dịch: Bạn phải chuẩn bị dành thời gian để vào vât nuôi, đó là những việc liên quan đến sắm sửa đồ đạc cho nó, tắm rửa và cho ăn.

Chọn A


Câu 30:

Is it right to lock an energetic animal into a (30) _______ space?
Xem đáp án

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

Ta có “a confined space”: không gian bị giới hạn, không gian chật hẹp Is it right to lock an energetic animal into a (30) confined space?

Tạm dịch: Có đúng không nếu nhốt một con vật “tăng động” trong một không gian chật hẹp?

Chọn C

Dịch bài đọc:

Niềm hạnh phúc và nỗi khổ đau của người nuôi thú cưng! Suốt cuộc đời mình đa phần trong số chúng ta đã có những trải nghiệm về việc nuôi thú cưng hoặc có quan hệ thân thiết với ai đó nuôi thú cưng. Có thật là ý niệm “thú cưng lý tưởng” tồn tại? Nếu vậy thì điều gì làm nên đặc trưng của thú nuôi lý tưởng? Nhiều yếu tố tác động lên lựa chọn vật nuôi, từ chính lý do bạn cần một con vật đến lối sống của bạn. Ví dụ, dù một vài thú cưng có thể mua được với giá khá rẻ, chi phí phải bỏ ra để nuôi dưỡng chúng có thể khá tốn. Mọi thứ cần phải được cân nhắc, từ thức ăn chỗ ngủ đến hóa đơn tiêm vắc-xin và thuốc thú y. Bạn phải chuẩn bị dành thời gian để vào vât nuôi, đó là những việc liên quan đến sắm sửa đồ đạc cho nó, tắm rửa và cho ăn. Thú nuôi có thể đòi hỏi khắt khe và là một trách nhiệm lớn. Bạn đã sẵn sàng để tập luyện và huấn luyện thú nuôi đi vệ sinh đúng chỗ hay bạn muốn một thú cưng tự lập hơn? Bạn có bao nhiêu không gian trống? Có đúng không nếu nhốt một con vật “tăng động” trong một không gian chật hẹp? Bạn có sống gần đường cao tốc mà có thể đe dọa tới mạng sống của thú cưng? Vật nuôi như rùa hay cá vàng có thể rẻ và tiện lợi, nhưng nếu bạn muốn nuôi thú cưng giàu tình cảm thì một chú chó hoặc mèo thân thiện có thể hợp lý hơn. Mọi người nuôi thú cưng vì một vài lý do: bầu bạn, sự an toàn hay dạy trẻ con trở nên có trách nhiệm. Thú nuôi có thể rất giàu tình cảm và trung thành và đồng thời là bạn đồng hành tuyệt vời miễn là bạn biết loài thú cưng nào hợp với bạn và lối sống của bạn.


Câu 31:

If boring and repetitive factory work could be (31)________ by robots, why not boring and repetitive household chores too?
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

manage (v): đảm nhiệm, thực hiển                                        succeed (v): thành công

make (v): làm                                                                         give (v): tặng

If boring and repetitive factory work could be (31) managed by robots, why not boring and repetitive household chores too?

Tạm dịch: Nếu những công việc nhà máy nhàm chán và lặp lại có thể được thực hiện bởi robot thì tại sao những việc vặt nhàm chán và lặp lại quanh nhà lại không thể cũng được như vậy?

Chọn A


Câu 32:

A factor robot (32) ________ one task endlessly until it is reprogrammed to do something else.
Xem đáp án

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải thích:

carry out: tiến hành

A factor robot (32) carries out one task endlessly until it is reprogrammed to do something else.

Tạm dịch: Một con robot thực hiện một phần việc không bao giờ kết thúc cho đến khi nó được lập trình để làm việc khác.

Chọn B


Câu 33:

A housework robot on the other hand, has to do several different (33) ________ of cleaning and carrying jobs
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

system (n): hệ thống                                                   type (n): loại

way (n): cách                                                              method (n): phương pháp

A housework robot on the other hand, has to do several different (33) type of cleaning and carrying jobs Tạm dịch: Mặt khác, robot làm việc nhà phải làm nhiều loại công việc dọn dẹp khác nhau

Chọn B


Câu 34:

also has to cope (34) ________ all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs
Xem đáp án

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải thích:

cope with : đối mặt với, xử lý

A housework robot on the other hand, has to do several different type of cleaning and carrying jobs and also has to cope (34) with all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs.

Tạm dịch: Mặt khác, robot làm việc nhà phải làm nhiều loại công việc dọn dẹp khác nhau và cũng phải xử lý tất cả các hình dạng và vị trí khác nhau của phòng, đồ đạc, đồ trang trí, mèo và chó.

Chọn B


Câu 35:

(35) ________, there have been some developments recently.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

However: tuy nhiên                                                    Therefore: chính vì thế

Besides: bên cạnh đó                                                  Moreover : hơn nữa

(35)  However, there have been some developments recently.

Tạm dịch:Tuy nhiên, dạo gần đây có một vài sự phát triển

Chọn A

Dịch bài đọc:

Kể từ lần đầu tiên có thể tạo ra một robot thực sự, mọi người đã hy vọng cho việc phát minh ra một chiếc máy có thể làm tất cả những công việc cần thiết xung quanh nhà. Nếu các công việc nhàm chán và lặp đi lặp lại có thể được thwucj hiện bởi robot, tại sao những việc nhà nhàm chán và lặp đi lặp lại không được giống như vậy?

Trong một thời gian dài, những người duy nhất quan tâm đến vấn đề này là những nhà phát minh nghiệp dư. Và họ đã gặp phải một khó khăn lớn. Đó là, công việc gia đình thực sự rất phức tạp Nó chưa bao giờ là một công việc nó luôn giống nhau mọi lúc. Robot yếu tố thực hiện một nhiệm vụ mãi mãi cho đến khi nó được lập trình lại để làm cái gì đó khác. Nó không vận hành cả nhà máy. Mặt khác, robot gia công phải làm một số loại việc dọn dẹp và cũng phải xử lí tất cả các hình dạng và vị trí khác nhau của phòng, đồ đạc, đồ trang trí, …. Tuy nhiên, đã có một số sự phát triển gần đây. Cảm biến có sẵn để giúp robot tìm kiếm các vật thể và tránh những vật cản. Chúng tôi có công nghệ để sản xuất phần cứng. Tất cả những gì cần là phần mềm - những chương trình để vận hành máy.


Câu 36:

The discovery of these children working in appalling conditions in the Shahpur Jat area of Delhi has renewed concerns about the (36)______ by some large retail chains of their garment production to India
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “the”

outsourcing (n): quá trình sắp xếp cho ai đó bên ngoài công ty để làm việc hoặc cung cấp hàng hoá cho công ty đó

outsource (v): sắp xếp cho ai đó bên ngoài công ty để làm việc hoặc cung cấp hàng hoá cho công ty đó

outsourced (V-ed)

The discovery of these children working in appalling conditions in the Shahpur Jat area of Delhi has renewed concerns about the (36) outsourcing by some large retail chains of their garment production to India

Tạm dịch: Sự phát hiện của những đứa trẻ làm việc trong điều kiện khủng khiếp tại khu vực Shahpur Jat của Delhi đã làm mới mối quan ngại về việc sắp xếp người làm thêm bên ngoài của một số chuỗi bán lẻ lớn sản xuất hàng may mặc cho Ấn Độ

Chọn A


Câu 37:

recognised (37)______ the United Nations as one of the world‟s hotspots for child labour.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

for (prep): cho, vì                                                       with (prep): với

of (prep): của                                                              by (prep): bởi, trước

recognised (37) by the United Nations as one of the world‟s hotspots for child labour.

Tạm dịch: được LHQ công nhận là một trong những điểm nóng của thế giới đối với lao động trẻ em.

Chọn D


Câu 38:

According to one (38)______, over 20 per cent of India's economy is dependent on children
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

evaluation (n): sự đánh giá                                         investigation (n): sự điều tra

calculation (n): sự tính toán; sự cân nhắc                  estimate (n): sự ước lượng, sự ước tính

According to one (38) estimate , over 20 per cent of India's economy is dependent on children

Tạm dịch: Theo một ước tính, hơn 20% nền kinh tế Ấn Độ phụ thuộc vào trẻ em

Chọn D


Câu 39:

(39)______ comes to a total of 55 million youngsters under 14 working.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Ta dùng mệnh đề quan hệ “which” ở đây để thay thế cho toàn bộ vế câu ở trước dấu phẩy.

(39)  which comes to a total of 55 million youngsters under 14 working.

Tạm dịch: trong đó có tới 55 triệu trẻ dưới 14 tuổi làm việc.

Chọn B


Câu 40:

Consumers in the West should not only be demanding answers from retailers about how their (40)______ are produced but also should be looking into their consciences at how they spend their money and whether cheap prices in the West are worth the suffering caused to so many children.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

goods (n): hàng hóa                                                                stuff (n): chất, chất liệu, cái, thứ…

garment (n): áo, quần                                                             ware (n): hàng, mặt hàng, đồ gốm sứ

Consumers in the West should not only be demanding answers from retailers about how their (40)______ are produced but also should be looking into their consciences at how they spend their money and whether cheap prices in the West are worth the suffering caused to so many children.

Tạm dịch: Người tiêu dùng ở phương Tây không chỉ đòi hỏi những câu trả lời của các nhà bán lẻ về sản phẩm được sản xuất ra mà còn nên xem xét lương tâm về việc họ chi tiền và liệu giá rẻ ở phương Tây có đáng gây đau khổ cho nhiều trẻ em hay không.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Các công nhân là trẻ em, khoảng 10 tuổi, được tìm thấy đang làm việc trong một nhà máy dệt may trong điều kiện được mô tả là gần với chế độ nô lệ để sản xuất quần áo dành cho một trong những nhà bán lẻ đường phố lớn.

Sự phát hiện của những đứa trẻ làm việc trong điều kiện khủng khiếp tại khu vực Shahpur Jat của Delhi đã làm mới mối quan ngại về việc sắp xếp người làm thêm bên ngoài của một số chuỗi bán lẻ lớn sản xuất hàng may mặc cho Ấn Độ, được LHQ công nhận là một trong những điểm nóng của thế giới đối với lao động trẻ em. Theo một ước tính, hơn 20% nền kinh tế Ấn Độ phụ thuộc vào trẻ em, trong đó có tới 55 triệu trẻ dưới 14 tuổi làm việc. Người tiêu dùng ở phương Tây không chỉ đòi hỏi những câu trả lời của các nhà bán lẻ về sản phẩm được sản xuất ra mà còn nên xem xét lương tâm về việc họ chi tiền và liệu giá rẻ ở phương Tây có đáng gây đau khổ cho nhiều trẻ em hay không.


Câu 41:

Chess, often (41)______ to as the Royal Game, is the oldest of all board games which do not contain an element of chance.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

refer to sb / sth as: gọi / xem ai đó / cái gì (bằng tên gọi cụ thể hoặc đặc trưng)

Chess, often (41) referred to as the Royal Game, is the oldest of all board games which do not contain an element of chance.

Tạm dịch: Cờ vua thường được xem như là một Trò chơi Hoàng Gia, là một trong những trò chơi lâu đời nhất.

Chọn D


Câu 42:

The origins of chess are uncertain, (42)______ there are a number of legends regarding its invention.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

despite + N/Ving : mặc dù                             nevertheless: tuy nhiên

although + mệnh đề : mặc dù                         however: tuy nhiên

The origins of chess are uncertain, (42) although there are a number of legends regarding its invention.

Tạm dịch: Nguồn gốc của cờ vua không rõ ràng, mặc dù có một sôhuyền thoại về phát minh này.

Chọn C


Câu 43:

It is (43)_______ the word „chess‟ comes from „shah‟,
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

believed: được tin tưởng                                imagined: được tưởng tượng

held: được tổ chức                                          taken: được lấy

It is (43) believed the word „chess‟ comes from „shah‟

Tạm dịch: Nó được tin rằng, "cờ vua" xuất phát từ "shah"…

Chọn A


Câu 44:

the game‟s winning (44)_______, comes from the phrase
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

winning move: chiến thắng của trò chơi từ một bảng điều khiển không được kiểm soát. the Persian word for „king‟ and that „checkmate‟, the game‟s winning (44) move,

Tạm dịch: tiếng Ba Tư là "Vua" và "thất bại" , chiến thắng của trò chơi,

Chọn D


Câu 45:

comes from the phrase „shah mat‟, (45)______ „the king is dead‟.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

representing: đại diện                                                 suggesting: gợi ý

intending: dự định                                                      meaning: có nghĩa là

from the phrase „shah mat‟, (45) meaning „the king is dead‟.

Tạm dịch: xuất phát từ cụm từ "shah mat", có nghĩa là "nhà vua đã chết"

Chọn D

Dịch đoạn văn:

Cờ vua thường được xem như là một Trò chơi Hoàng Gia, là một trong những trò chơi lâu đời nhất.

Nguồn gốc của cờ vua không rõ ràng. Tuy nhiên, có một huyền thoại về phát minh này. Một câu chuyện nói rằng Vua Solomon, người đã phát minh ra cờ vua, một câu chuyện khác lại cho rằng Thần Hermes Hy Lạp, và một người khác nữa thủ lĩnh của người Trung Quốc Han-Sing đã chịu trách nhiệm về sự sáng tạo nó. Thực tế, cờ vua gần như chắc chắn có nguồn gốc từ Ấn Độ vào thế kỳ thé 6 hoặc 7 sau Công nguyên. Sự phổ biến của trò chơi lan rộng nhanh chóng qua Ba Tư (bây giờ được biết đến là Iran) và từ đó đi đến Châu Âu. Tài liệu tham khảo đầu tiên về cờ vua trong văn học là một câu chuyện lãng mạn của người Ba Tư được viết năm 600 sau Công nguyên.

Nó được tin rằng, "cờ vua" xuất phát từ "shah", tiếng Ba Tư là "Vua" và "thất bại" , chiến thắng của trò chơi, xuất phát từ cụm từ "shah mat", có nghĩa là "nhà vua đã chết".

Các quy tắc và các bộ phận của trỏ chơi được sử dụng trong trò chơi đã trải qua những thay đổi qua nhiều thế kỷ. Cờ vua hiện đại nợ người Tây Ban Nha Ruy Lopez de Segura, người vào năm 1561 đã viết cuốn sách đầu tiên về các chơi trò chơi. Trong đó ông giới thiệu khái niệm "castling", vốn không phải là một phần của trò chơi cho đến tận khi đó.


Câu 46:

These objects include a model boat that I saw being carved from a piece of wood on a Caribbean island, a piece of lava that emerged hot from a volcano in the year I was born, and a shell (46) _____ on my favourite childhood beach.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

come across: tình cờ gặp                                                        find out: tìm ra

pick up: nhặt                                                                           bump into: tình cờ gặp

These objects include a model boat that I saw being carved from a piece of wood on a Caribbean island, a piece of lava that emerged hot from a volcano in the year I was born, and a shell (46) picked up on my favourite childhood beach.

Tạm dịch: Những đồ vật này bao gồm một chiếc thuyền mô hình mà tôi thấy được chạm khắc từ một mảnh gỗ trên đảo Caribê, một mảnh dung nham nhô ra từ núi lửa trong năm tôi sinh ra, và một cái vỏ nhặt được trên bãi biển thơ ấu yêu thích của tôi.

Chọn C


Câu 47:

Unlike everything else, from which memory and detail fades, it is as if the longer you hold on to certain objects, the (47) ________ their associations with the past become, and the sharper the recollections that gather around them.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

large (a): rộng                                                                         wide (a): rộng

hard (a): cứng                                                                         great (a): to lớn

Unlike everything else, from which memory and detail fades, it is as if the longer you hold on to certain objects, the (47) greater their associations with the past become, and the sharper the recollections that gather around them.

Tạm dịch: Không giống như những thứ khác, trí nhớ và chi tiết mất dần, bạn giữ lại các đồ vật càng lâu, sự liên kết của chúng với quá khứ trở nên lớn hơn và những hồi ức xung quanh chúng càng sắc nét.

Chọn D


Câu 48:

They are, (48) ________, real souvenirs, encapsulations not only of the place, but of your time in the place.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

therefore: vì vậy                                                 whereas: trong khi

however: tuy nhiên                                             otherwise: nếu không thì

They are, (48) therefore, real souvenirs, encapsulations not only of the place, but of your time in the place. Tạm dịch: Do đó, chúng là những món quà lưu niệm thực sự, không chỉ thể hiện địa điểm, mà là thời gian của bạn ở nơi đó.

Chọn A


Câu 49:

It‟s often the (49) _____ that the best souvenirs, like my shell, are found rather than purchased, but browsing for souvenirs can also be a fun holiday activity.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

the case that: tình huống thực tế

It‟s often the (49) case that the best souvenirs, like my shell, are found rather than purchased, but browsing for souvenirs can also be a fun holiday activity.

Tạm dịch: Thường thì trường hợp những món quà lưu niệm tốt nhất, như vỏ của tôi, được tìm thấy hơn là mua, nhưng việc chọn quà lưu niệm cũng có thể là một hoạt động vui chơi kỳ nghỉ.

Chọn B


Câu 50:

But if you are buying souvenirs on holiday this summer, make sure they (50) ________ the reality test.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

pass (v): vượt qua                                                                   win (v): chiến thắng

take (v): lấy                                                                            beat (v): đánh bại

But if you are buying souvenirs on holiday this summer, make sure they (50) ________ the reality test.

Tạm dịch: Nhưng nếu bạn đang mua quà lưu niệm vào kỳ nghỉ hè này, hãy chắc chắn rằng chúng vượt qua bài kiểm tra thực tế.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Điều gì tạo nên một món quà lưu niệm tuyệt vời?

Trên bàn của tôi ở nhà, tôi có một bộ sưu tập quà lưu niệm; các đồ vật nhắc tôi về những địa điểm tôi đã ghé thăm và các sự kiện quan trọng trong cuộc sống của tôi. Những đồ vật này bao gồm một chiếc thuyền mô hình mà tôi thấy được chạm khắc từ một mảnh gỗ trên đảo Caribê, một mảnh dung nham nhô ra từ núi lửa trong năm tôi sinh ra, và một cái vỏ nhặt được trên bãi biển thơ ấu yêu thích của tôi.

Không giống như những thứ khác, trí nhớ và chi tiết mất dần, bạn giữ lại các đồ vật càng lâu, sự liên kết của chúng với quá khứ trở nên lớn hơn và những hồi ức xung quanh chúng càng sắc nét. Do đó, chúng là những món quà lưu niệm thực sự, không chỉ thể hiện địa điểm, mà là thời gian của bạn ở nơi đó. Nhưng hiện nay, thuật ngữ "quà lưu niệm thật" nghe có vẻ mâu thuẫn trong từ ngữ, và điều này là bởi vì các đồ vật được bán cho khách du lịch làm đồ lưu niệm thường là hàng nhập khẩu giá rẻ mà không liên quan gì đến nơi đó cả.

Thường thì trường hợp những món quà lưu niệm tốt nhất, như vỏ của tôi, được tìm thấy hơn là mua, nhưng việc chọn quà lưu niệm cũng có thể là một hoạt động vui chơi kỳ nghỉ. Nhưng nếu bạn đang mua quà lưu

niệm vào kỳ nghỉ hè này, hãy chắc chắn rằng chúng vượt qua bài kiểm tra thực tế. Một món quà lưu niệm tốt không chỉ được làm tại khu vực nơi nó được mua, nó cũng nói lên nhiều thứ gì đó về văn hóa của khu vực đó. Đó là điều mà người dân địa phương tạo ra bằng cách sử dụng các vật liệu bền vững của địa phương và bởi vì bạn đang hỗ trợ hiệu quả cho nền kinh tế địa phương, nên cũng không quá rẻ.


Bắt đầu thi ngay