Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)

  • 1699 lượt thi

  • 149 câu hỏi

  • 180 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

John and Mary are talking about what to do after class.

John: “______”

Mary: “Yes, I’d love to.”

Xem đáp án

Tạm dịch: John và Mary đang nói về kế hoạch sau giờ học.

John: __________?

Mary: Vâng, tôi rất thích.

A. Bạn có thường dành thời gian đi uống nước sau giờ học không?

B. Sau giờ học bạn đi uống nước với mình nhé ?

C. Sau giờ học bạn có thường ra ngoài uống nước không ?

D. Sau giờ học bạn muốn uống trà hay cà phê ?

Đáp án: B


Câu 2:

Paul and Daisy are discussing life in the future.

Paul: “I believe space travel will become more affordable for many people in the future.”

Daisy: “______”

Xem đáp án

Tạm dịch : Paul và Daisy đang thảo luận về cuộc sống trong tương lai

Paul: Tôi tin rằng du lịch không gian sẽ trở nên hợp lý hơn với nhiều người trong tương lai.

Daisy: __________.

A. Không thành vấn đề.                                     B. Không nghi ngờ gì nữa (Mình cũng nghĩ như thế)

C. Bạn thật tốt khi nói như thế.                          D. Mình rất tiếc khi nghe điều đó.

Đáp án: B


Câu 3:

Ken and Tom are high-school students. They are discussing where their study group will meet

Ken: “Where is our study group going to meet next weekend?” – Tom: “___________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Ken và Tom là học sinh trung học. Họ đang thảo luận nơi mà nhóm học tập của họ sẽ gặp nhau.

Ken: "Nhóm học tập của chúng ta sẽ gặp nhau vào cuối tuần tới ở đâu?" - Tom: "___________."

A. Học tập trong một nhóm rất vui.                             B. Chúng ta quá bận vào ngày thường.

C. Tại sao bạn không nhìn vào bản đồ?                       D. Thư viện là tốt nhất.

Đáp án: D


Câu 4:

Peter: “Do you think that we should use public transportation to protect our environment?” –

Jerry: “__________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Peter: "Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên sử dụng giao thông công cộng để bảo vệ môi trường của chúng tôi?" - Jerry: "__________"

A. Có, đó là một ý tưởng ngớ ngẩn.                           B. Không có nghi ngờ về điều đó.

C. Tất nhiên là không. Chắc đó.                                 D. Ừm, điều đó rất đáng ngạc nhiên!

Đáp án: B


Câu 5:

“How do you like your steak done?” _ “_______.”
Xem đáp án

Tạm dịch: “Ngài muốn bít tết chín như thế nào?”

A. Tôi không thích nó.                    B. Rất ít.                       C. Chín kỹ.                   D. Rất nhiều.

=> đáp án C


Câu 6:

"Oops! I’m sorry for stepping on your foot" – “______.”
Xem đáp án

Tạm dịch: “Ôi! Tôi xin lỗi đã giẫm lên chân bạn.

A. Không sao.                                                              B. Bạn không để tâm.

C. Không có gì (dùng để đáp lại lời cám ơn)              D. Nó ổn.

=> đáp án A


Câu 7:

Bill: “ Let’s stop for a drink.”

- Bruce: “_____”

Xem đáp án

Tạm dịch: Bill: “ Dừng lại đi uống một chút nào.”  - Bruce: “____”

A. Lâu không gặp.                                                       B. Rất vui vì được gặp bạn.

C. Xin lỗi nhưng chúng ta có rất ít thời gian               D. Không có gì đâu mà.

Đáp án: C


Câu 8:

Jack: “I’m going to take a five-day trip to Rome.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Jack: “ Mình sẽ đi du lịch 5 ngày ở Rome”         - Jill: “____”

A. Không, tất nhiên là không rồi.                                B. Chúc vui vẻ.

C. Cậu cũng thế nhé.                                                   D. Nào, chúng ta hãy cùng đi.

Đáp án: B


Câu 9:

Maria: "It was very kind of you to help me out, John." – John: “_______.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Maria: "Bạn thật tốt bụng khi đã giúp tôi, John." - John: "_______."

A.  Bạn có thể nói điều đó một lần nữa. ( =Tôi đồng ý với bạn.)

B.  Tôi vui vì bạn thích nó.

C.  Đó là điều ít nhất tôi có thể làm.

D.  Cảm ơn một triệu lần

Đáp án: C


Câu 10:

Irene: "Do you fancy going to a movie this evening?" - Frank: "__________."
Xem đáp án

Tạm dịch: Irene: "Bạn có thích đi xem phim vào tối nay không?" - Frank: "__________."

A. Tôi xin lỗi. Tôi không biết điều đó.

C. Không quá tệ. Còn bạn?

B. Không có gì cả. Tiếp tục.

D. Nó có vẻ sẽ rất tuyệt.

Đáp án: D


Câu 11:

Jack: "Would you like to join our volunteer group this summer?" - Jill: “_______.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Jack: "Bạn có muốn tham gia nhóm tình nguyện của chúng tôi trong mùa hè này không?"

- Jill: “_______.

A. Tôi sẽ không. Cảm ơn bạn.                                   B. Có, tôi rất muốn. Cảm ơn.

C. Bạn có nghĩ rằng tôi sẽ?                                        D. Đúng vậy, bạn là một người bạn tốt

Đáp án:B


Câu 12:

Jimmy: "You must have found reading my essay very tiring". - Kate: “__________.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Jimmy: "Bạn hẳn cảm thấy đọc bài tiểu luận của tôi rất mệt mỏi".

                - Kate: “__________.”

A. Không một chút nào.                                             B. Bằng mọi giá

C. Chỉ phòng khi.                                                       D. Không có gì. (đáp lại lời cám ơn)

Đáp án:A


Câu 13:

“ Would you mind lending me you bike?” – “ ……”
Xem đáp án

Tạm dịch: -“ Bạn có phiền khi cho mình mượn xe đạp của bạn không?” – “ ….”

A. Có. Nó đây                        B. Không tẹo nào                    C. Tuyệt vời                D. Có, nào bắt đầu.

Đáp án: B


Câu 14:

Havy: “Thanks for your help, Judy.” Judy: “……..”
Xem đáp án

Tạm dịch: Havy: “ Cảm ơn vì sự giúp đỡ của cậu, Judy.”     Judy: “ ….”

A. Bằng tất cả trái tim mình.                                  B. Đó là niềm hân hạnh của mình. ( Đáp lại lời cảm ơn)

C. Đừng bao giờ nhắc mình.                                   D. Chúc cho cậu.

Đáp án: B


Câu 15:

- Janet: “How did you get here?” - Susan: “_____.”
Xem đáp án

Tạm dịch: - Janet: "Bạn đã đến đây bằng cách nào?" - Susan: "_____."

A. Tôi đến đây đêm qua.                                         B. Con tàu rất đông.

C. Từ đây cách nó xa không?                                 D.Tôi đến đây bằng tàu hỏa.

Đáp án: D


Câu 16:

Janet: “Do you feel like going to the cinema this evening?” - Susan: “_____.”
Xem đáp án

Tạm dịch: - Janet: "Bạn có muốn đi xem phim vào tối nay không?" - Susan: "_____."

A. Tôi không đồng ý. Tôi sợ.                                  B. Tôi cảm thấy rất chán.

C. Điều đó hẳn sẽ rất tuyệt vời.                              D. Không có gì. (đáp lại lời cám ơn)

Đáp án: C


Câu 17:

Arm and Mary are studying in their classroom.

Ann: “Can I borrow you dictionary?”

Mary: “______ ”

Xem đáp án

Tạm dịch: Ann và Mary đang học trong phòng học

Ann: Tớ có thể mượn từ điển của cậu không?

Mary: ____.

A. Tớ e là tớ không thể.         B. Của cậu đây!            C. Tớ nghĩ vậy.                    D. Nó không quan trọng

Đáp án:B


Câu 18:

Jack and Joe are discussing how to make salad for dinner.

Jack: “______”

Joe: How about putting some grapes in it, instead?

Xem đáp án

Tạm dịch: Jack và Joe đang thảo luận cách làm salad cho bữa tối.

Jack: _____.

Joe: Thay vào đó thì bỏ chút nho vào đó thì sao?

A. Chúng ta cũng có thể chiên chút hành với nó.       B. Tớ chỉ cần chút bánh mì, cám ơn.

C. Hãy bỏ vài miếng táo vào salad.                             D. Ý kiến hay! Tớ sẽ đi làm một chút.

Đáp án: B


Câu 19:

Sue is phoning Mr. Black but his secretary tells her that he is on vacation.

Ann: May I leave a message for Mr. Black, please?

Secretary: ___________.

Xem đáp án

Tạm dịch: Ann: Tôi có thể để lại lời nhắn cho ông Black không?

Thư kí: ______.

A. Tôi e ông ấy không có ở đây                                  B. Ông ấy đang nhận một lời nhắn

C. Có, tôi sẽ đảm bảo ông ấy nhận được nó                D. Không, cô không thể nói cho ông ấy

Đáp án: C


Câu 20:

Peter and Mary are friends. They have just finished lunch in a restaurant.

Mary: The food is great. I'll get the bill.

Peter: _________.

Xem đáp án

Tạm dịch: Mary: Thức ăn ở đây thật tuyệt. Tôi sẽ đi thanh toán.

Peter: _______.

A. Ừ, nói chuyện với bạn sau                                      B. Không, cái này để tôi

C. Không có gì đâu                                                      D. Đừng đề cập tới nó

Đáp án: B

Câu 21:

Will you have time for some sightseeing?
Xem đáp án

Tạm dịch: Bạn có thời gian để đi tham quan không?

A. Không, tôi e là không. Tôi phải chạy đến sân bay ngay sau cuộc họp.

B. Có, tôi đi đến phòng tập thể dục và chút chạy bộ một, nhưng chỉ để giữ dáng. Còn bạn thì sao?

C. Vâng, thật tuyệt vời. Vị trí tuyệt vời và giường thoải mái - đó là tất cả những gì bạn cần, phải không? D. Không, tôi đã từng ở đây trước đi công tác. Đó là một thành phố tuyệt vời.

Đáp án: A


Câu 22:

I’m just here to read for fun. I can’t believe I’ve gone this long without reading The Catcher in the Rye.
Xem đáp án

Tạm dịch: Tôi chỉ ở đây để đọc cho vui. Tôi không thể tin rằng tôi đã đi lâu thế mà không cần đọc The Catcher in the Rye.

A. Ồ, quá lâu. Và đừng nghiêm trọng quá.

B. Tôi thích cuốn sách đó. Một số người nghĩ rằng nó được đánh giá quá cao, nhưng tôi hoàn toàn không đồng ý.

C. Thực sự! Tôi biết bạn trông quen thuộc.

D. Ah, American Pageant. Bộ phim đó đã dạy tôi mọi thứ tôi cần biết về Lịch sử Hoa Kỳ.

Đáp án: B


Câu 23:

Jane is talking to Billy about the meeting.

Jane: “Is everybody happy with the decision?”

Billy: “__________________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Jane đang nói chuyện với Billy về cuộc họp.

Jane: "Mọi người đều vui vẻ với quyết định này chứ?”

Billy: "__________________”

A. Nghe có vẻ thú vị                                                    B. Có, nó chắc chắn là vậy

C. Không, bạn có không?                                            D. Không thực sự.

Đáp án: D


Câu 24:

Lucy is asking for permission to play the guitar at Pete’s home.

Lucy: “Is it all right if I play the guitar in here while you’re studying?”

Pete: “_________________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Lucy đang xin phép chơi guitar tại nhà của Pete.

Lucy: "Có ổn không nếu tôi chơi guitar ở đây trong khi bạn đang học?"

Pete: "_________________"

A. Ôi, tôi ước bạn sẽ không.                                                 B. Ừm, tôi không muốn

C. Ừm, thực ra tôi thấy tốt hơn nếu bạn không chơi            D. Ừm, tôi ước bạn không chơi

Đáp án: C


Câu 25:

Adela and Phuong are talking about her new friend.

Adela: “________?” – Phuong: He’s tall and thin with blue eyes.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Adela và Phương đang nói về người bạn mới của cô.

Adela: "________?" - Phuong: “Cậu ấy cao và gầy với đôi mắt xanh."

A. Cậu ấy trông như thế nào

B. Tính cách cậu ấy như thế nào

C. Ta dùng “how does he look?” không dùng thêm “like”

D.  Cậu ấy như thế nào?

Đáp án: A


Câu 26:

Fiana and Fallon are talking about the weather.

Fiana: “Isn’t it going to rain tonight?” – Fallon: “_________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Fiana và Fallon đang nói về thời tiết.

Fiana: "Không phải tối nay trời sẽ mưa sao?" - Fallon: "_________."

A. Đúng, không phải vậy.                                            B. Tôi mong là không (= Tôi mong là không mưa) C. Tôi không hy vọng như vậy D. Không, đúng thế.

Đáp án: B


Câu 27:

Ensoleill and Sunny are talking about Ted’s accident last week.

Ensoleill: “A motor bike knocked Ted down”.

Sunny: “ ____________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Ensoleill và Sunny đang nói về tai nạn của Ted tuần trước.

Ensoleill: "Một chiếc xe máy đã đâm phải Ted".

Nắng: " ____________"

A. Bây giờ nó là gì?

C. Thật tuyệt vời!

B. Thật là một chiếc xe máy tuyệt!

D. Tội nghiệp Ted!

Đáp án: D


Câu 28:

Mary and her friend, Ensoleill, are in a coffee shop.

Mary: “Would you like Matcha ice-cream or Caramen with jam?”

Ensoleill: ”______________”.

Xem đáp án

Tạm dịch: Mary và bạn của cô, Ensoleill, đang ở trong một quán cà phê.

Mary: "Bạn thích kem Matcha hay Caramen với mứt?"

Ensoleill: ”______________”.

A. Tôi thích ăn tất cả                                                   B. Có, tôi muốn hai cái.

C. Gì cũng được.                                                         D. Cả hai đều không. Chúng rất ngon.

Đáp án: C


Câu 29:

Kenny asked for permission to smoke, but his colleague couldn’t put up with the smoke.

-  Kenny: “Do you mind if I smoke in here?”

-  Alex: “_________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Kenny xin phép hút thuốc, nhưng đồng nghiệp của anh không thể chịu được khói thuốc.

-  Kenny: “Bạn có phiền nếu tôi hút thuốc ở đây không?”

-  Alex: "_________."

A. Tôi mong là bạn đừng hút.                        B. Không, cám ơn.

C. Không, tôi không thể.                                D. Có, bạn có thể.

Đáp án: A


Câu 30:

Hana and Jenifer are talking about a book they have just read.

-  Hana: “The book is really interesting and educational.”

-Jenifer: “_________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Hana và Jenifer đang nói về một cuốn sách mà họ vừa đọc.

-  Hana: "Cuốn sách thật thú vị và có tính giáo dục." -Jenifer: "_________."

A. Thật tuyệt khi bạn nói như vậy.                B. Tôi thích nó.

C. Đừng đề cập đến nó                                   D. Tôi không thể đồng ý hơn.

Đáp án: D


Câu 31:

Denis has just bought a new suit that he likes very much. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange.

-  Tom: “You look very smart in that suit, Denis!” – Denis: “_______.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Denis vừa mua một bộ đồ mới mà anh ấy rất thích. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong trao đổi sau.

- Tom: "Bạn trông rất bảnh bao trong bộ đồ đó, Denis!" - Denis: "_______."

A. Không, tôi không nghĩ thế                        B. Oh, bạn không thích nó, phải không?

C. Cảm ơn, tôi đã mua nó tại Mike's             D. Cảm ơn, mẹ tôi đã mua nó

Đáp án: C


Câu 32:

John is in Hanoi and wants to change some money. He asks a local passer-by the way to the bank. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange.

-  John: “Can you show me the way to the nearest bank, please?” - Passer-by: “_______.”

Xem đáp án

Tạm dịch: John đang ở Hà Nội và muốn đổi một chút tiền. Anh ta hỏi người qua đường cách tới ngân hàng.

Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong trao đổi sau.

-  John: "Bạn làm ơn có thể chỉ cho tôi đường đến ngân hàng gần nhất được không?"

-  Người qua đường: "_______."

A. Không cách nào, xin lỗi.                           B. Chỉ loanh quanh góc đó thôi.

C. Tìm trong một từ điển ấy!                         D. Không có giao thông ở gần đây.

Đáp án: B


Câu 33:

“I passed the TOEFL test, Mom.” – “_______.”
Xem đáp án

Tạm dịch: - "Mẹ, con đã vượt qua kỳ thi TOEFL." - "_______."

A. Được rồi                B. Làm tốt lắm                        C. Chúc may mắn                    D. Cảm ơn

Đáp án: B


Câu 34:

Roger: “Wow! You look terrific in that new dress!” - Tina: “________”
Xem đáp án

Tạm dịch: - Roger: "Wow! Bạn nhìn thật tuyệt vời trong chiếc váy mới đó! "- Tina:" ________ "

A. Ôi, thật tiếc!                                                          B. Tôi sợ như vậy!

C. Cảm ơn bạn. Tôi vui vì bạn nghĩ như vậy.            D. Tại sao bạn dám nói như vậy?

Đáp án: C


Câu 35:

Mr. Collin is speaking to his student, Brian.

Mr. Collin: “You’ve been making very good progress. I’m proud of you!”

Brian: “_____”

Xem đáp án

Tạm dịch: Ông Collin đang nói chuyện với học sinh của mình, Brian.

Ông Collin: "Em đã tiến bộ rất tốt. Thầy tự hào về em!"

A. Không có vấn đề gì.                                              B. Đừng lo lắng về điều đó!

C. Mọi thứ đều ổn. Cảm ơn thầy.                               D. Em thực sự rất cảm kích khi nghe thầy nói vậy.

Đáp án: D


Câu 36:

Peter: “Could you fill it up, please?”

Ivan: “_____”

Xem đáp án

Tạm dịch: Peter: "Anh có thể đổ nó không, làm ơn?"

A. Chắc chắn rồi. Tôi có nên kiểm tra dầu không?              B. Không có gì. Tôi sẽ đổ đầy dầu cho bạn.

C. Chắc chắn rồi. Công việc của tôi là để điền vào đơn.      D. Ở đâu? Tất nhiên là không.

Đáp án: B


Câu 37:

Tom: "Would you like a cup of tea?"                             - Linda: " __________. "
Xem đáp án

Tạm dịch: - Tom: Bạn có muốn một tách trà không? – Linda: ________.

A. Có, hãy tự nhiên nhé                                                        B. Có, hãy tự làm đi

C. Có, cảm ơn                                                                       D. Có, đó là một ý kiến hay

Đáp án: C


Câu 38:

John: “What an attractive hair style you have got, Mary.”

- Mary: “____________”

Xem đáp án

Tạm dịch: - John: Kiểu tóc mới của bạn thật thu hút, Mary! - Mary: ___________.

A. Tôi không thích điều bạn nói.                                          B. Cảm ơn bạn nhiều. Tôi rất lo lắng.

C. Cảm ơn vì lời khen của bạn.                                             D. Bạn đang nói dối.

Đáp án: C


Câu 39:

Liz and Laura is going shopping together. Liz: "Look! This sweater is beautiful." Laura: “______?”
Xem đáp án

Tạm dịch: Liz và Laura đang đi mua sắm cùng nhau.

Liz: "Nhìn này chiếc áo len này thật đẹp."

Laura: " ________. "

Cụm “Why not try it on?”: Tại sao không thử mặc nó xem? (Dùng khi đi mua quần áo ở cửa hàng)

Đáp án: C


Câu 40:

Anna is seeing Bill off at the airport.

Anna: "_______"

Bill: "I will."

Xem đáp án

Tạm dịch: Anna đang tiễn Bill ở sân bay

Anna: "_______"

Bill: "Tôi sẽ."

A. Tôi sẽ nhớ bạn rất nhiều                                                   B. Gửi lời chúc của tôi đến cha mẹ bạn nhé.

C. Có một chuyến đi tốt đẹp nhé!                                         D. Chúc bạn có một cuộc hành trình vui vẻ.

Đáp án: B


Câu 41:

Wendy and Mark are university students. They are going on a field trip. Select the most suitable response to fill in the blank.

Mark: “Hi, Wendy. What do we have to bring for the trip?”

Wendy: “______”

Xem đáp án

Tạm dịch: Wendy và Mark là sinh viên đại học. Họ đang đi thực địa. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.

Mark: "Chào, Wendy. Chúng ta phải mang gì cho chuyến đi? "

Wendy: "______"

A. Không nhiều, sổ tay và bút chì màu của bạn. (Ở đây không thể dùng “much” vì phía sau đều là danh từ đếm được)

B. Chúng ta sẽ bắt đầu rất sớm, bạn biết đấy.

C. Tất cả các giáo trình, tất nhiên.

D. Ừm, đừng tạo phiền phức.

Đáp án: C


Câu 42:

Mike is a university student. He comes to visit his professor, Mr. Brown, during office hours.

Select the most suitable response to fill in the blank.

Mike: “What should I do to prepare for the final test?”

Mr. Brown: “______”

Xem đáp án

Tạm dịch: Mike là một sinh viên đại học. Cậu đến thăm giáo sư, ông Brown, trong giờ làm việc. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.

Mike: "Em nên làm gì để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ?"

Ông Brown: "______"

A. Đọc kỹ các câu hỏi kiểm tra.                                            B. Ôn lại tất cả các phần ôn tập.

C. Hãy đến sớm vào ngày kiểm tra.                                      D. Uống một chút rượu hàng ngày.

Đáp án: B


Câu 43:

A: “Help yourselves to the beef and chicken, children!” – B: “______.”
Xem đáp án

Tạm dịch: A: "Tự nhiên ăn thịt bò, thịt gà nhé các con!" - B: "______."

A. Có, Tại sao không?                                                           B. Vâng, xin vui lòng.

C. Oh. Xin cảm ơn!                                                               D. Cảm thấy tự nhiên như ở nhà nhé.

Đáp án: C


Câu 44:

A: “Would you mind closing the window?” – B: “______.”
Xem đáp án

Tạm dịch: A: "Bạn có phiền đóng cửa sổ lại không?" - B: "______."

A. Có, tất nhiên. Bạn mệt à?                                          B. Không, không hề. Tôi sẽ làm ngay bây giờ

C. Có. Bạn có thể đóng nó lại.                                       D. Đừng lo lắng. Tiếp tục đi!

Đáp án: B


Câu 45:

The taxi driver and Ann are at the airport.

Taxi driver: “______?” – Ann: “:28 Croydon Road, Maryland.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Tài xế taxi và Ann đang ở sân bay.

Tài xế taxi: "_______?" - Ann: "28 Croydon Road, Maryland."

A. Bạn đã có một công việc rồi sao?  B. Bạn đến từ đâu?

C. Bạn có thể cho tôi biết tên của bạn không?         D. Địa chỉ của bạn là gì?

Đáp án: D


Câu 46:

John is broke, and he is going to borrow some money from Laura.

-  John: “Have you got any money left?” – Laura: “Unfortunately, __________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: John hết tiền, và anh sẽ mượn một số tiền từ Laura.

- John: "Cậu có còn tiền không?" - Laura: "Thật không may, __________."

A. ta dùng “none at all”

B. ta dùng “nothing at all”

C. money không đếm được nên không thể dùng few

D. không còn gì cả (None whatsoever = none at all = không có gì cả)

Đáp án: D


Câu 47:

Anne: “ Fancy a bite to eat?”   - Barbara: “_____”
Xem đáp án

Tạm dịch: Anna: “ Cậu muốn đi ăn gì không?” - Barbara: “_____”

A: Không cảm ơn. Mình có một ít rồi.                                  B: Không cảm ơn. Mình ăn rồi.

C: Không cảm ơn. Mình không thực sự khát lắm.                   D: Không cảm ơn. Mình đang cố gắng bỏ.

Đáp án: C


Câu 48:

Receptionist: “ Good morning.” - Chris: “ Good morning. I’ve come to ____ Mrs. Dabria.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Lễ tân: “ Chào buổi sáng.”

Chris: “ Chào buổi sáng. Tôi đến để gặp bà Dabria”.

see (v): nhìn                                                                           visit (v): thăm, gặp

do business with: kinh doanh với                                          hold a talk with: nói chuyện

Đáp án: B


Câu 49:

Minh: “My first English test was not as good as I expected.” - Thomas: “_______.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Minh: "Bài kiểm tra tiếng Anh đầu tiên không tốt như tớ mong đợi." - Thomas: "_______."

A. Trời ơi!                                                                             B. Đừng lo lắng. Lần sau sẽ tốt hơn!

C. Vậy là đủ xuất sắc rồi.                                                       D. Không sao đâu. Đừng lo lắng.

Đáp án: B


Câu 50:

Susan: “_______.” - Peter: “No, thanks. I’m not hungry.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Susan: "_______." - Peter: "Không, cảm ơn. Tôi không đói."

A. Bạn có thích ăn bánh quy không?                        B. Bạn có muốn ăn một ít bánh quy không?

C. Bạn có bánh quy không?                                      D. Bánh quy là đồ ăn vặt yêu thích của bạn đúng không?

Đáp án: B


Câu 51:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

A: “ How do you do?” ~ B “_________”

Xem đáp án

Tạm dịch: A: "Xin chào?"( dùng trong văn cảnh trang trọng) ~ B: "_________"

A. Xin chào. B. Tôi làm nghề phục vụ ở quầy rượu.

C. Mọi thứ đều ổn.

D. Tôi rất tốt, cảm ơn!

Đáp án: A


Câu 52:

Mary: “You stepped on my toes!”~ James: “________.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Mary: "Bạn dẫm vào ngón chân mình rồi.” ~ James: "________"

A. Bạn có chắc không? Thật không thể hiểu được. B. Tôi xin lỗi nhưng ý tôi là vậy. C. Thật đấy! Tôi vui vì bạn thích nó. D. Mình xin lỗi. Mình không cố ý.

Đáp án: D


Câu 53:

Josh and Mike are talking about hobbies.

Josh: “ What is your hobby Mike?”

Mike: “___________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Josh và Mike đang nói chuyện về các sở thích.

Josh: “ Sở thích của cậu là gì Mike?”

Mike: “ _____”

A. À, mình thích đi bộ.

C. Chắc chắn, mình sẽ đi với cậu.

B. Tốt thôi, mình muốn chút đường.

D. Ồ, mình sống ở đây.

Đáp án: A


Câu 54:

John and Smith are talking about solar energy.

John: “ Solar energy is not only plentiful and unlimited but also clean and safe. Do you think so?”

Smith: “___”

Xem đáp án

Giải thích:

John và Smith đang nói chuyện về nguồn năng lượng mặt trời.

John: “ Năng lượng mặt trời không chỉ đủ mà còn sạch và an toàn. Cậu có nghĩ thế không?”

Smith: “____”

A. Cảm ơn vì những lời nói của cậu. C. Cảm ơn vì sự cân nhắc của cậu. B. Cảm ơn, hiện giờ mình ổn.

D. Đúng. Cậu nói hoàn toàn chuẩn.

Đáp án: D


Câu 55:

Tim: “Let me wash the vegetable while you’re preparing the meat.”

- Linda: “______.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Tim: "Để tôi rửa rau trong khi bạn chuẩn bị thịt." - Linda: "______."

A. OK. Cảm ơn rất nhiều.                                             B. Ý tưởng hay. Tôi sẽ làm điều đó cho bạn.

C. Có, làm ơn. Nhưng tôi có thể làm được.                       D. Không có vấn đề gì.

Đáp án: A


Câu 56:

Sara: "How do you feel about his comment?"

- Mary: “______.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Sara: "Bạn cảm thấy thế nào về bình luận của anh ta?" - Mary: "______."

A. Đúng, đó là một ý tưởng rất hay.                               B. Tôi không nghĩ anh ta biết anh ta đang nói gì.

C. Tôi sợ rằng tôi không đồng ý với bạn.                         D. Nếu bạn hỏi tôi, tôi cảm thấy mệt mỏi.

Đáp án: B


Câu 57:

Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy. Hoa: “Why aren’t you taking part in our activities? ___________________________”

Hai: “Yes, I can. Certainly.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Hoa đang hỏi Hải, người đang ngồi ở một góc phòng, trông khá nhút nhát.

Hoa: "Tại sao bạn không tham gia cùng chúng tôi? ___________________________ "

Hai: "Vâng, tôi có thể. Chắc chắn rồi. "

A. Bạn có thể chỉ cho tôi cách đến bưu điện gần nhất không?        B. Tôi cởi mũ của bạn nhé?

C. Bạn có thể giúp tôi trang trí không?                                      D. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Đáp án: C


Câu 58:

Mary is talking to a porter in the hotel lobby.

Porter: “Shall I help you with your suitcase?”

Mary: “____________________________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Mary đang nói chuyện với người trực sảnh trong sảnh khách sạn.

- Nhân viên khuân hành lý: "Tôi giúp chị cất chiếc vali nhé?"        -Mary:“_________________________”

A. Điều vô nghĩa!                                                        B. Bạn thật tốt bụng.

C. Thật đáng tiếc!                                                       D. Tôi đồng ý.

Đáp án: B


Câu 59:

Jane and Suzie are talking after school.

Tom: “I’m awfully sorry I can’t go with you.”

Mary: “______? Haven’t you agreed?”

Xem đáp án

Tạm dịch: Jane và Suzie đang nói chuyện sau giờ học.

Tom: “ Thật sự xin lỗi vì mình không thể đi cùng cậu được.”

Mary: “ ________? Cậu đã đồng ý rồi mà?”

A. Cậu nghĩ tại sao                                                      B. Làm thế nào giờ

C. Cái gì đấy                                                              D. Sao cậu không

Đáp án: B


Câu 60:

Peter and Mike are talking during a class break.

Peter: “What are you doing this weekend?”

Mike: “______.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Peter và Mike đang nói chuyện trong giờ nghỉ giải lao.

Peter: "Cậu định làm gì vào cuối tuần này?"

Mike: "______."

A. Mình đang rất bận rộn

C. Mình nghĩ nó sẽ thú vị B. Mình định đi thăm dì của mình.

D. Mình hi vọng trời không mưa.

Đáp án: B

Câu 61:

John : “Don’t fail to send your parents my regard.” - Mary: “ ________.”
Xem đáp án

Tạm dịch: John: "Đừng quên gửi lời chào của tôi đến bố mẹ bạn."

Mary: "________".

A. Cảm ơn, tôi sẽ.                                             B. Không có gì. (Đáp lại một câu cám ơn)

C. Ý tưởng hay, cảm ơn                                      D. Đó là niềm vinh hạnh của tôi

Đáp án: A


Câu 62:

Tom: “Do you have a minute please?” - Tony: “ ________.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Tom: "Bạn có chút thời gian không?"

Tony: "________".

A. Xin lỗi. Tôi để đồng hồ ở nhà rồi.                     B. Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn

C. Có, nhưng bạn nên ngắn gọn                           D. Ừm nó không tốt như tôi nghĩ

Đáp án : C


Câu 63:

A: “I’m very sorry for letting you wait for so long.” – B: “ _______”
Xem đáp án

Tạm dịch: A: “ Tôi rất xin lỗi vì để anh đợi lâu.” – B: “_________”

A. Đừng xin lỗi. Tôi chỉ vừa mới đến mà.              B. Có gì đâu mà cảm ơn.

C. Không vấn đề gì. Cảm ơn.                               D. Đó là hân hạnh của tôi. Đừng lo lắng về nó.

Đáp án: A


Câu 64:

“Would you like me to send this package for you?” – B: “______”
Xem đáp án

Tạm dịch: “ Bạn có muốn tôi gửi bưu kiện này cho bạn không?” – B: “ ______”

A. Sẽ tốt thôi. Có vấn đề gì không?                       B. Mình xin lỗi nhưng của bạn đây.

C. Có làm ơn, nếu bạn không ngai.                       D. Không cảm ơn. Mình rất bận.

Đáp án: C


Câu 65:

Bush: “________________.” - Clinton: “No, but thanks all the same.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Bush: “_____________________” – Clinton: “Không, nhưng dù sao cũng cảm ơn.”

A. Bà muốn một tách cà phê nữa không?               B. Tôi có thể giúp gì cho bà?

C. Bà có muốn một lát salad?                              D. Bà có muốn ra ngoài ăn tối không?

Đáp án: A


Câu 66:

Tom: “Would you please drive me to class today?” - Thuy: “________________.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Tom: “Hôm nay cậu chở tớ đến trường với nhé?” – Thuy: “________.”

A. Không, tớ không bận tâm điều đó                     B. Đừng khách sáo

C. Ừ, mình rất vui khi được làm điều đó                D. Cảm ơn cậu vì tất cả

Đáp án: C


Câu 67:

Mai and Lan are talking about Mai’s new house.

-  Lan: “What a lovely house you have!”

-  Mai: “________________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Mai và Lan đang nói về ngôi nhà mới của Mai.

- Lan: “Bạn có ngôi nhà thật đẹp”

- Mai: _____

A. Tôi vui vì bạn thích nó. Cảm ơn

C. Không có gì

B. Cảm ơn. Nó chắc hẳn rất đắt

D. Chắc chắn rồi!

Đáp án: A


Câu 68:

Lora is talking to Maria about her failure at applying for a job.

-  Lora: “__________”

-  Maria: “Never mind, better luck next time”

Xem đáp án

Tạm dịch: Lora đang nói chuyện với Maria về việc thất bại khi xin việc.

-  Lora: _____

-  Maria: “Đừng lo, lần sau sẽ may mắn hơn”

A. Tôi có rất nhiều ý tưởng

C. Tôi không thể để tâm tới công việc

B. Tôi đã làm vỡ cái bình hoa quý giá của bạn D. Tôi không có được vị trí tuyển dụng

Đáp án: D


Câu 69:

John: “Oh, I forgot my girlfriend's birthday last week.” - Anne: “______.”
Xem đáp án

Tạm dịch: - John: "Ôi, tôi quên sinh nhật bạn gái vào tuần trước." - Anne: "______."

A. Không cần đâu. (Not on your life: dùng để từ chối một điều gì đó)

A    Vậy tôi đoán bạn lại bị giận rồi. (be in the doghouse: nếu bạn đang “in the doghouse”, tức là ai đó đang khó chịu với bạn vì điều bạn đã làm)

A.  Chắc chắn rồi, Bề trên phù hộ. (knock on wood: dùng để diễn tả cách bạn đã may mắn trong quá khứ, tránh mang lại xui xẻo)

B.   Bạn thực sự nên làm gì thú vị đi. (get a life: sử dụng để nói với ai đó ngưng nhàm chán và làm điều gì đó thú vị hơn)

Đáp án: B


Câu 70:

Porter: “I didn’t do too well on my final exams.”    - Mary: “______.”
Xem đáp án

Tạm dịch: - Porter: "Tôi đã không làm tốt bài kiểm tra cuối kì." - Mary: "______."

A. Thật đáng tiếc!

B.  Đừng nhắc đến nó!

C.  Thật buồn chán!

D.  Không thể nào! (That will be the day: tỏ ý không tin là điều gì người ta mong xảy ra sẽ thực sự xảy ra.)

Đáp án: A


Câu 71:

Teacher: “ Janet, you’ve written a much better essay this time”.

Janet: “ ……………………………”

Xem đáp án

Tạm dịch: Giáo viên: "Janet, bạn đã viết một bài luận tốt hơn nhiều lần này".

Janet: “……………………………”

A. Viết? Tại sao?

C. Không có gì phải cảm ơn. B. Em cảm ơn cô. Điều này rất khích lệ em.

D. Cô nói gì vậy? Em rất ngại.

Đáp án: B


Câu 72:

Ken and Tom are high-school students. They are discussing where their study group will meet. Select the most suitable response to fill in the blank.

Ken: “ Where is our study group going to meet next weekend?”

Tom: “_____”

Xem đáp án
Tạm dịch: Ken và Tom là học sinh trung học. Họ đang thảo luận nơi nhóm nghiên cứu của họ sẽ gặp nhau.

Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.

Ken: "Nhóm nghiên cứu của chúng ta sẽ gặp nhau vào cuối tuần tới ở đâu?" Tom: "_____"

A. Chúng taquá bận rộn vào các ngày trong tuần.              B. Thư viện sẽ là nơi tốt nhất.

C. Tại sao bạn không nhìn vào bản đồ?                            D. Học tập theo nhóm rất vui.

Đáp án: B


Câu 73:

Mary: “I will never go mountaineering again.”

Mary: “I will never go mountaineering again.” – Linda: “Me ______.”

Xem đáp án

Kiến thức: Những từ thể hiện sự đồng ý

Giải thích:

Thể hiện sự đồng ý với một câu phủ định ta dùng either/neither => đáp án A, C loại

Trong câu này, sử dụng “either” hay “neither” đều đúng. Cụ thể "Me either" được sử dụng rộng rãi ở Anh, còn "Me neither" được sử dụng ở Bắc Mỹ. Tuy nhiên, trong câu này “Me neither” có phần ngôn ngữ học hơn và được nhiều người biết hơn; vì thế, nếu phải chọn một trong hai đáp án, ta nên chọn đáp án D. Tạm dịch: Mary: "Tôi sẽ không bao giờ đi leo núi nữa." - Linda: "Tôi cũng vậy."

Đáp án: D


Câu 74:

Mary: “Thanks a lot for your help.” – John: “______.”
Xem đáp án

Giải thích: Trong giao tiếp, ta dùng cụm “My pleasure” hoặc “It’s my pleasure” để đáp lại một lời cám ơn.

Tạm dịch: Mary: "Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn." - John: "Đó là vinh hạnh của tôi."

Đáp án: D


Câu 75:

Mike an Joe are talking about transport in the future.

                     - Mike: “Do you think there will be pilotless planes?”

                     - Joe: “_____”

Xem đáp án

Tạm dịch: Mike và Joe đang nói chuyện về giao thông trong tương lai.

-  Mike: “Cậu có nghĩ rằng sẽ có máy bay không người lái không?” Joe: “______” A. Mình e là mình không thể

B. Để làm gì? Có một vài cái xung quanh đây.

C. Tại sao không? Chúng ta đã có ô tô không người lái rồi mà. D. Mình vui vì cậu thích chúng.

Đáp án: C


Câu 76:

Julie and Ann are talking about their classmate.

-  Julie: “_______” - Ann: “Yeah, not bad, I suppose.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Julie và Ann đang nói chuyện về bạn cùng lớp của họ.

-  Julie: “______” - Joe: “Không tệ.”

A. Cậu có thường xuyên gặp cậu ta không?

C. Cậu gặp cậu ta như thế nào vậy?

B. Cậu đang nghĩ gì thế?

D. Cậu ta nhìn cũng đẹp trai đúng không?

Đáp án: D


Câu 77:

Daniel: “Do you think it’s bad to keep all the candy to yourself?”

Jacob: “____________________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Daniel: "Bạn có nghĩ là xấu khi giữ tất cả số kẹo cho riêng mình?"

A. Bạn hoàn toàn đúng. Tôi thích kẹo điên lên được.

B. Tôi rất xin lỗi. Đôi khi tôi quá hung hăng.

C. Tôi xin lỗi. Tôi không nên quá ích kỷ như vậy.

D. Bạn nói đúng. Tôi hơi ghen tị.

Đáp án: C


Câu 78:

Mary: “Let me bring something to your party, won’t you?”

Laura: “_______________________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Mary: "Để tôi mang một cái gì đó đến bữa tiệc của cậu nhé?"

A. Theo tôi, bạn nói đúng.                                   B. Điều đó làm tôi ngạc nhiên.

C. Bạn đến là vui rồi.                                         D. Xin lỗi, tôi đã có kế hoạch cho tối nay.

Đáp án: C


Câu 79:

- "Excuse me. Where’s the parking lot?"       - “…………”
Xem đáp án

Tạm dịch: "Xin lỗi, bãi đỗ xe ở đâu vậy?"

A. Tại sao bạn hỏi tôi? Tôi không biết.

C.  Bạn đã bỏ lỡ lượt. Trở lại bằng đường đó. 

B.  Bạn bị lạc? Tôi cũng vậy.

D. Bạn đang đi sai đường. Nó không có ở đây.

=> đáp án D

Câu 80:

Mary is talking to a porter in the hotel lobby.

- Porter: "Shall I help you with your suitcase?”         - Mary: “…………”

Xem đáp án

Tạm dịch: Mary đang nói chuyện với một người khuân vác ở sảnh khách sạn.

-  Porter: "Tôi có thể giúp khiêng chiếc vali của cô chứ?"

-  Mary: "............"

A. Không có cơ hội đâu.                                     B. Bạn thật tốt bụng.

C. Tôi không thể đồng ý nhiều hơn.                      D. Thật đáng tiếc!

=> đáp án B


Câu 81:

Which expression is used to start a conversation?
Xem đáp án

Tạm dịch: Câu nào dùng để bắt đầu một cuộc nói chuyện?

A. Ừm, rất vui đã được gặp bạn.                           B. Mọi thứ ở trường thế nào rồi?

C. Hẹn gặp lại sau.                                            D. Xin lỗi, tôi phải đi rồi. Nói chuyện với bạn sau.

Đáp án: B


Câu 82:

Hoa: “Are you going to buy a new computer or just continue using the old one?” - Mary:

- “______.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Hoa: "Bạn sẽ mua một máy tính mới hay chỉ tiếp tục sử dụng máy tính cũ?" - Mary: "______."

A. Không. Tôi sẽ thuê một cái.                            B. Không thể. Tôi không thể mua nổi một cái mới

C. Có, tôi muốn một cái. Cảm ơn bạn.                   D. Có, tôi có.

Đáp án: A


Câu 83:

A man is talking to Alex when he is on holiday in Paris,

The man: “You haven’t lived here long, have you?”

Alex: “__________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Một người đàn ông đang nói chuyện với Alex khi anh đang đi nghỉ ở Paris,

Người đàn ông: “Bạn chưa sống ở đây lâu, phải không?”

Alex: "__________."

A. Có, tôi vừa mới chuyển đến đây C. Có, chỉ một vài ngày

B. Không, chỉ có ba tháng

D. Không, tôi sống ở đây trong một thời gian dài

Đáp án: B


Câu 84:

Susan shared with her friend about her losing purse.

Susan: “I have lost my purse.”

Her friend: “___________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Susan chia sẻ với bạn của cô về chiếc ví bị mất của cô.

Susan: "Tớ đã bị mất ví."

Bạn của cô: "___________."

A. Nó thật bất cẩn

C. Không có gì

B. Ôi, thật đáng tiếc

D. Ôi, hãy cẩn thận

Đáp án: B


Câu 85:

Two friends are having a conversation in a restaurant.

Mary: “______.”

Jane: “All right. Suit yourself.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Hai người bạn đang trò chuyện trong nhà hàng.

Mary: "______."

Jane: "Được rồi. Tùy bạn thôi."

A. Món khai vị yêu thích của bạn là gì?

B.  Tôi chưa từng đến một nơi đẹp như vậy với bạn trong một thời gian rồi.

C.  Bạn có thể giúp tôi chọn món chính không?

D.  Tôi không muốn ăn bất cứ thứ gì. Tôi đang ăn kiêng.

Đáp án: D


Câu 86:

Two friends are talking about the university entrance examination.

Peter: “ My parents gave me no choice but to study business.”

Danny: “________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Hai người bạn đang nói về kỳ thi tuyển sinh đại học.Peter: "Cha mẹ tôi không cho tôi lựa chọn ngoài việc học kinh doanh."

Danny: "________".

A. Ừm, cứ như vậy đi.

C. Oh, bằng mọi cách.

B. Tất nhiên không.

D. Không, tôi không thể hiểu nó.

Đáp án: A


Câu 87:

Harry is talking to Judy over the phone.

Harry: “Thank you for helping me prepare for my birthday party, Judy.”

Judy: “_______.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Harry đang nói chuyện với Judy qua điện thoại.

Harry: "Cảm ơn bạn đã giúp tôi chuẩn bị cho bữa tiệc sinh nhật của tôi, Judy."

Judy: "_______."

A. Đó là niềm vinh hạnh của tôi C. Đừng bao giờ đề cập đến tôi

B. Điều đó thật tuyệt.

D. Tất nhiên không rồi

Đáp án: A


Câu 88:

Tom and Josh are discussing their summer vacation plan.

Tom: “ _______.”

Josh: “I don’t think that’s a good idea because it will be costly and strenuous.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Tom và Josh đang thảo luận kế hoạch nghỉ hè của họ.

Tom: "_______."

Josh: "Tôi không nghĩ rằng đó là một ý tưởng hay bởi vì nó sẽ tốn kém và vất vả."

A. Có khôn ngoan không khi leo lên Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này?

B. Nếu như chúng ta leo lên Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này thì sao?

C. Tại sao chúng ta sẽ leo Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ mùa hè này?

D. Tại sao chúng ta không leo lên Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này?

Đáp án: D


Câu 89:

Peter: “Do you like going to the cinema this evening, Susan?”   Susan: “________.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Peter: "Cậu thích đi xem phim vào tối nay không Susan?"

Susan: "_____"

A. Tôi cảm thấy rất chán.

B. Sẽ rất tuyệt đấy.

C. Có gì đâu phải cảm ơn.

D.Tôi không đồng ý, e là vậy.

Đáp án: B


Câu 90:

Peter: “Oops, I’m terribly sorry!?”

Susan: “________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Peter: “ Ôi mình thực sự xin lỗi.”

Susan: “____”

A. Có gì đâu phải cảm ơn

B. Được rồi.

C. Đúng rồi.

D. Cậu đúng rồi đấy..

Đáp án: B


Câu 91:

Peter: “Don’t fail to send your parents my regards.”

Susan: “_____.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Peter: “Đừng quên gửi lời chào của tôi đến bố mẹ bạn”

Susan: “_____.”

A. Không có gì.

B. Cảm ơn, tôi sẽ làm vậy.

C. Ý hay đấy, cảm ơn

D. Đó là niềm vinh hạnh của tôi.

Đáp án B


Câu 92:

Tom: “I’m sorry, I left my guitar home.”

Helen: “_____, I’ve got another one here.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Tom: “Tôi xin lỗi, tôi để quên cây đàn ghi-ta của tôi ở nhà rồi.”

Helen: “_____, tôi có một cái khác ở đây”

A. Không đời nào                                             B. Đừng bận tâm

C. Ừm, vậy sao? Tiếc thật                                   D. Oh thật là tội nghiệp.

Đáp án B


Câu 93:

Two high school students, Jane and John, are talking about their plan after graduation.

Jane: “_______.”

John: As far as I’m concerned, there’s no doubt about it.

Xem đáp án

Tạm dịch: Hai học sinh trung học, Jane và John, đang nói về kế hoạch của họ sau khi tốt nghiệp.

Jane: "_______."

John: Theo tôi biết, không có nghi ngờ gì về điều đó.

A.  Nghỉ một năm là một trong những lựa chọn tốt nhất cho chúng ta, bạn có nghĩ vậy không?

B.  Chúng ta hãy nghỉ một năm và xem mọi thứ sẽ ra sao!

C.  Bạn nghĩ gì về nghỉ một năm trước đại học?

D.  Sao bạn lại quyết định nghỉ một năm trước đại học thế!

Đáp án: A


Câu 94:

John was late for a meeting with Jane. He’s now apologizing to Jane for the incident.

John: “I’m so sorry I was late."

Jane: “_______.”

Xem đáp án

Tạm dịch: John đã trễ cuộc gặp với Jane. Anh ta xin lỗi Jane vì sự cố này.

John: "Tôi rất xin lỗi tôi đến trễ."

Jane: "_______."

B.   Không lạ gì khi bạn đến trễ! (no/little/small wonder: hèn gì, chẳng lạ gì)

C.  Quên nó đi!

D.  Không hề gì! (No sweat, Don’t sweat over it: không sao, không hề gì)

E.   Tôi không có gì ý đâu! (Được sử dụng khi bạn không có chủ ý làm ai đó buồn hay giận dữ bởi điều bạn đang nói, thực hiện.)

Đáp án: C


Câu 95:

“What’s the matter? You don’t look very well.” – “I feel a little _____.”
Xem đáp án

Giải thích: behind closed doors: riêng tư

out of the blue: bất ngờ                                       out of order: bị hỏng

under the weather: bị mệt, ốm                              under a cloud: bị nghi ngờ làm điều gì sai

Tạm dịch: “Có chuyện gì vậy? Trông anh không khỏe lắm. ” - "Tôi cảm thấy hơi mệt."

Đáp án: C


Câu 96:

Jane: “Would you mind if I use your computer for an hour?” – Tony: “______.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Jane: "Bạn có phiền nếu tôi sử dụng máy tính của bạn trong một giờ?"

A. Không hề. Tôi đã hoàn thành công việc của mình

B. Có, bạn có thể sử dụng nó

C. Tất nhiên là không. Tôi vẫn cần nó ngay bây giờ

D. Vâng, tất cả đều ổn

Đáp án: B


Câu 97:

John is talking to a cashier at the checkout counter of the supermarket.

Cashier: “All right. Keep your receipt. If something comes up, you can show it to us and you can get a

refund.”

John: “________”

Xem đáp án

Tạm dịch: John đang nói chuyện với một người thu ngân tại quầy thu tiền của siêu thị.

Thu ngân: "Được rồi. Làm ơn giữ hóa đơn của anh lại. Nếu có chuyện gì đó xảy ra, anh có thể đưa chúng tôi xemvà được hoàn lại tiền. "

John: "________"

A. Cảm ơn. Tôi sẽ cất nó cẩn thận

C. OK, tôi sẽ không sử dụng nó,

Đáp án: A

B. Cảm ơn chị. Tôi sẽ giữ nó cho chị.

D. Không có gì phải cảm ơn. Hẹn gặp lại chị.


Câu 98:

Joe and Matt met at a friend’s farewell party.

Joe: “ I thought you were too tired”

Matt: “ ______ I’ve decided to go. I feel I owe it to him.”

Xem đáp án

Tạm dịch:

All the same: dẫu sao, tuy nhiên

Tạm dịch: Joe và Matt gặp nhau trong bữa tiệc chia tay của một người bạn.

Joe: "Tôi nghĩ anh quá mệt rồi.”

Matt: “Dẫu sao tôi cũng quyết định đi. Tôi cảm thấy áy náy với cậu ấy quá.”

Đáp án: D


Câu 99:

Interviewer: "What sort of job are you looking for?" - Curtis: "_______."
Xem đáp án

Tạm dịch: Người phỏng vấn: "Bạn đang tìm kiếm loại công việc gì?" - Curtis: "_______."

A.  Không, tôi không nghĩ vậy. Tôi thực sự thích thứ gì đó ngoài trời.

B.  Ồ, đối với tôi, điều quan trọng nhất là sự hài lòng công việc và tôi có thể có một số kinh nghiệm làm việc.

C.  Là một sinh viên, điều thú vị nhất về công việc là làm việc với mọi người.

D.  Ừm, tôi vẫn đang đi học, vì vậy tôi muốn làm cái gì đó vào buổi tối hoặc cuối tuần.

Đáp án: D

Câu 100:

Peter: "Hi, David, do you think it's possible for you to have a talk sometime today?"

- David: "_____."

Xem đáp án

Tạm dịch: Peter: "Chào, David, bạn có thể nói chuyện một lúc vào hôm nay không?" - David: "_____."

A.  Tôi rất muốn, nhưng tôi có một lịch trình khá chặt ngày hôm nay.

B.  Không còn thời gian cho tôi nữa. Tôi phải làm việc với sếp của tôi.

C.  Tôi ước tôi đã rảnh vào ngày hôm qua để có thời gian với bạn.

D.  Xin lỗi; tuy nhiên, tôi rất bận rộn cả ngày từ sáng.

Đáp án: A


Câu 101:

Hoa and Lan are at the party.

-  Hoa: “You look very beautiful in that dress, Lan”.

- Lan: “_____________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Hoa và Lan đang ở trong một bữa tiệc. Hoa nói: “Bạn trông thật xinh đẹp khi mặc chiếc váy này Lan ạ.”

A. Tôi không quan tâm

C. Bạn nói dối

B. Cảm ơn vì lời khen của bạn

D. Tôi xin lỗi

Đáp án: B


Câu 102:

David is talking to his friend, Monica.

- David: “_____________.”

-  Monica: “Good luck to you”.

Xem đáp án

Tạm dịch: David đang nói chuyện với bạn anh ấy, Monica. David nói: “ Chúc may mắn.”

A. Mình không thích nhạc rock.                                              B. Chúc một ngày tốt lành.

C. Mình sẽ có một bài thi vào chiều nay.                                 D. Dạo này bạn thế nào?

Đáp án: C

Câu 103:

Mary and Peter are talking about Mary's plan.

Mary: “___________”

Peter: "Congratulations!"

Xem đáp án

Tạm dịch: Mary và Peter đang nói về kế hoạch của Mary. Mary: “___________” - Peter: “Chúc mừng” A. Chúng tôi sẽ kết hôn vào tháng sau C. Tôi không làm bài thi tốt

B. Tôi tin tôi sẽ vượt qua kì thi                                               D. Tôi bị tắc đường trong 3 tiếng

Đáp án: A


Câu 104:

Clara and Phil are discussing women and men in society.

Clara: "As I see it, women often drive more carefully than men."

Phil: "_________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Clara và Phil đang thảo luận về phụ nữ và đàn ông ở trong xã hội.

Clara: “Theo tôi thấy thì phụ nữ thường lái xe cẩn thận hơn đàn ông”

Phil: “________”

A. Có, cảm ơn

B. Đương nhiên rồi

C. Thật vớ vẩn

D. Đừng bận tâm

Đáp án: B


Câu 105:

The shop assistants: "This is my last portable CD player. I'll let you have it for fifty dollars."

- Stevenson: " _____________?"

Xem đáp án

Tạm dịch: Trợ ký bán hàng: "Đây là máy CD mới nhất. Tôi sẽ bán cho bạn với giá 50 đô".

Stevenson: “___________"

A.  Bạn có thể đưa tối CD cuối cùng được không

B.  Bạn giảm giá cho tôi được không

C.  Bạn có thể đưa tôi 50 đô la được không

D.  Bạn có thể cho tôi biết thể loại nhạc mà bạn yêu thích không

Đáp án: B


Câu 106:

Customer: "Can I try this jumper on?"

-   Salesgirl: "_____"

Xem đáp án

Tạm dịch: Khách hàng: "Tôi có thể thử cái quần này được không?

Cô bán hàng: “___________."

A. Không, cửa hàng sẽ đóng cửa trong nửa giờ nữa

B. Xin lỗi ở đây chỉ nhận tiền mặt

C. Được nó có giá 150 đô la

D. Chắc chắn rồi, phòng thử đồ ở đằng kia

Đáp án: D


Câu 107:

Kate and Jackie are talking about the plan of the English club meeting next week. Kate: “Do you think Mary's coming to the English club?” - Jackie: “________.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Kate và Jackie đang nói về kế hoạch cuộc họp câu lạc bộ tiếng Anh vào tuần tới.

Kate: "Bạn có nghĩ rằng Mary sẽ đến câu lạc bộ tiếng Anh không?" - Jackie: "________."

A. Tôi hy vọng là không.                               B. Tôi tin là không.

C. Tôi tin không như vậy                               D. Tôi không tin.

Đáp án: B


Câu 108:

Jenifer and John was talking about their study at school.

Jenifer: “I thought your English skill was a lot better, John.” - John: “________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Jenifer và John đang nói về việc học của họ ở trường.

Jenifer: “Tôi nghĩ kỹ năng tiếng Anh của cậu tốt hơn rất nhiều, John.” - John: “________.”

A. Bạn đang đùa hả. Tôi nghĩ nó vẫn còn tệ.                         B. Vâng, làm ơn. Chỉ một chút.

C. Không, cảm ơn. Tôi nghĩ rằng tôi có thể làm điều đó.      D. Cảm ơn bạn. Tôi rất thích.

Đáp án: A


Câu 109:

Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy.

- Hoa: “Why aren’t you taking part in our activites? ________”

-  Hai: “ Yes, I can. Certainly”

-  Poter: “Shall I help you with your suitcase?”

- Mary: “________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Hoa đang hỏi Hải, người ngồi trong góc phòng vì dường như quá xấu hổ.

D.              Hoa: “Tại sao bạn không tham gia vào các hoạt động? ______”

E.               Hải: “Có, tôi có thể. Đương nhiên rồi”

B.  Tôi có thể giúp bạn không?

C.  Tôi có nên bỏ mũ của bạn xuống không?

D.  Bạn có thể làm ơn chỉ cho tôi bưu điện gần nhất không?

Đáp án: A


Câu 110:

Tung: “Your shoes are terrific, Tuan. The colour quite suits you.”

Tuan: “______”

Xem đáp án

Tạm dịch: Tung: “Giày của cậu trông tuyệt quá, Tuấn. Màu sắc hợp cậu phết đấy.” - Tuan: “______” Giày của cậu trông tuyệt quá, Tuấn. Màu sắc hợp cậu phết đấy.

A. Thật chứ?                                                                           B. Cậu thích chúng không?

C. Cậu chắc đang đùa. Áo của tôi đẹp đúng không?             D. Tôi rất vui vì cậu thích chúng.

Đáp án: D


Câu 111:

Lan: “Would you say the Great Wall is among the seven man-made wonders of the world?”

Trang: “_______”

Xem đáp án

Tạm dịch: Lan: “Cậu có nghĩ là Vạn Lý Trường Thành là một trong 7 kỳ quan nhân tạo của thế giới

không?”

- Trang: “_______”

A. Đó là điều nhỏ nhất tớ có thể làm được.

B. Cậu có nghĩ như vậy không?

C. Không còn nghi ngờ gì về điều đó cả.

D. Có phải nó được tạo ra bởi những người Hoa cổ?

Đáp án: C


Câu 112:

– John: How about giving me a hand? - Tom:
Xem đáp án

Tạm dịch:

John: “ Giúp mình một tay được không?”      - Tom: “____”

A. Mình hứa.

B. Không, vẫn chưa

C. Chắc chắn rồi, mình rất vui được giúp cậu.

D. Có gì đâu mà phải cảm ơn.

Đáp án: C


Câu 113:

– Liz: Thanks for the nice gift you brought to us! - Jennifer:
Xem đáp án

Tạm dịch: Liz: “ Cảm ơn vì món quà xinh đẹp bạn đã mang đến cho chúng tôi.” - Jennifer: “____”

A. Được rồi. Bạn có biết nó giá bao nhiêu không?               B. Có gì đâu. Cậu dừng nhắc đến nữa.

C. Nói chung là tôi không thích nó.                                      D. Chào mừng cậu. Cậu thật tốt

Đáp án: B


Câu 114:

 - “What an attractive hair style you have got, Mary!”   _ “________”
Xem đáp án

Tạm dịch: -“Bạn có kiểu tóc thu hút đấy Mary!”

B.  Cảm ơn rất nhiều. Mình e rằng như thế. C. Bạn đang nói dối.

B. Mình không thích bạn nói như thế.D. Cảm ơn lời khen của bạn nhé!

Đáp án: D


Câu 115:

John: “Can you tell me the way to the nearest post office?”    - Nam: “________”
Xem đáp án

Tạm dịch: - John: “Bạn có thể chỉ tôi đường tới bưu điện gần đây nhất được không?”

A. Nó mở cửa lúc 9 giờ.                                             B. Rẽ trái sau đó rẽ phải.

C. Bạn có thể đi bộ hoặc đi bằng taxi.                       D. Khoảng 2 kilomet.

Đáp án: B


Câu 116:

Helen and Mary are talking about Mary’s result at school.

-  Helen: “Your parents must be proud of your result at school!”

- Mary: “________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Helen và Mary đang nói về kết quả của Mary ở trường.

-  Helen: "Cha mẹ của bạn chắc phải tự hào về kết quả học tập của bạn ở trường lắm!"

-  Mary: "_____."

A. Cảm ơn. Điều đó chắc chắn rất đáng khích lệ      B. Tôi vui vì bạn thích nó

C. Xin lỗi khi nghe điều đó                                        D. Tất nhiên

Đáp án: A


Câu 117:

Laura and David are talking about the benefits of swimming.

- Laura: “I think swimming helps us exercise all our muscles.”

- David:________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Laura và David đang nói về những lợi ích của bơi lội.

A.              Laura: "Tôi nghĩ rằng bơi lội giúp chúng ta luyện tập cơ bắp."

B.              David: "_____."

A. Bạn có thể làm điều đó. Dù sao cũng cảm ơn bạn

B. Không có nghi ngờ về điều đó

C. Không có gì. Bạn có thể làm điều đó

D. Có, bơi lội cũng vậy

Đáp án: B


Câu 118:

“What a great haircut, Lucy!”________- “________”
Xem đáp án

Tạm dịch: “Cắt tóc đẹp quá, Lucy!” -“___________."

A. Cảm ơn. Thật là một lời khen dễ thương.                        B. Đó là niềm vui của tôi.

C. Cảm ơn. Bạn thật tốt khi làm điều này.                            D. À, vâng. Đúng vậy!

Đáp án: A


Câu 119:

James : "Where will you go on vacation?" Thomson ________”
Xem đáp án

Tạm dịch: James: “Bạn sẽ đi đâu vào kì nghỉ?”       - Thomson: “___________."

A. Bãi biển thật đẹp, đúng không?                                        B. Có lẽ tôi sẽ không nghĩ đến.

C. Có lẽ là đi biển.                                                                D. Mình có kỳ nghỉ 4 ngày.

Đáp án: C


Câu 120:

Peter: “_____________________.” - Jane: “Oh, thanks. I’m glad you like it.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Peter: "___________." - Jane: "Ồ, cảm ơn. Tôi vui vì bạn thích nó."

A. Tôi không biết làm thế nào để đến nhà bạn.         B. Nhà của bạn giá bao nhiêu vậy?

C. Ai đã thiết kế ngôi nhà xinh đẹp này vậy?            D. Tôi thích ngôi nhà của bạn. Nó có tầm nhìn rất đẹp.

Khi người nói đưa ra lời khen thì người đáp thường nói lời cảm ơn.

Đáp án: D


Câu 121:

Mary: "Would you mind lending me your pencil ?"
- John: "........................................................................................................................................ "
Xem đáp án

Tạm dịch: Mary: "Bạn có phiền cho tôi mượn bút chì không?"      - John: " ____________."

A. Không hề.                                                  B. Được chứ, nó đây.

C. Có, chúng ta hãy.                                       D. Thật tuyệt.

Cấu trúc câu xin phép 1 cách lịch sự:

Do you mind + if-clause (present tense)... ?

Would you mind + if-clause (past tense)... ?

Ví dụ:

Do you mind if I smoke? (Anh có phiền không nếu tôi hút thuốc?)

Would you mind if I opened the window? (Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?)

Trả lời: No (không) hoặc Not at all (không có gì) dùng để thể hiện ý cho phép.

Đáp án: A

Câu 122:

Jack is going to London to study next week.

-  Betty: “____________”

-  Jack: “Thanks. I will write to you when I come to London.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Tuần tới Jack đi Luân Đôn.

Betty: “............................”

Jack: “ Cảm ơn. Mình sẽ viết thư cho bạn khi đến Luân Đôn.”

A. Chúc may mắn lần sau.                             B. Đi thôi!

C. Chúa sẽ phù hộ cho bạn!                           D. Chúc chuyên đi tốt đẹp nhé!

Đáp án: D


Câu 123:

After finishing the duty at the company at 6 p.m.

Anna: “Shall we eat out tonight? ”

Jane: “___________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành công việc ở công ty lúc 6 giờ.

Anna: “Tối nay chúng ta ra ngoài ăn nhé!”

Jane: “............................”

A. Bạn thật tốt khi mời mình.                                               B. Không có gì đâu.

C. Ý kiến hay đó.                                                                  D. Thật không thể nào hiểu được

Đáp án: C

Câu 124:

- Louisa: “Oh, no! I left my book at home. Can I share yours?”

                     - Will: “____________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Louisa: "Ồ, không! Tôi để quên cuốn sách ở nhà. Tôi có thể dùng chung với bạn được không?"

A. Có, tôi cũng vậy. (thể hiện sự đồng tình khi câu trước đó là câu khẳng định)

B. Không, cảm ơn. (Nói từ chối 1 cách lịch sự)

C. Không, không sao. ( Hàm ý bỏ qua khi người khác xin lỗi)

D. Có, chắc chắn rồi! (Thể hiện sự đồng ý)

Khi Lousia hỏi mượn thì Will có thể từ chối hoặc đồng ý => "Yes, sure!"

Đáp án: D


Câu 125:

Mary: “Your new hairstyle is quite attractive!”

                     - Sheila: “____________. I think it makes me look 10 years older.”

Xem đáp án

Tạm dịch: - Mary: "Kiểu tóc mới của bạn nhìn khá bắt mắt đấy!"

                     - Sheila: "_____. Tôi nghĩ nó khiến tôi trông già hơn 10 tuổi. "

A. Có, tôi tự hào về bản thân mình.

B. Bạn có thể nhắc lại không? Tôi thích nghe câu đó của bạn.

C. Đó là một ý tưởng hay đấy.

D. Bạn đang đùa đấy à.

Sheila thấy mái tóc mới không hợp với mình, nên cô không tin khi Mary khen => chọn D

Đáp án: D


Câu 126:

Paul: Make yourself at home. - Mary: __________________
Xem đáp án

Tạm dịch: Paul: Cứ tự nhiên như ở nhà nhé.

A. Cảm ơn, bạn cũng thế nhé.

C. Không có gì.

B. Vâng, tôi có thể giúp gì cho bạn?

D. Cám ơn, bạn thật tốt.

Đáp án: D


Câu 127:

“Well, it’s getting late. Maybe, we could get together sometime.”

                     “_____________________”

Xem đáp án

Tạm dịch: “Muộn rồi, có lẽ chúng ta sẽ đi với nhau vào một lúc khác.”

A. Rất vui được gặp lại bạn.                                                  B. Được đấy. Tôi sẽ gọi bạn sau.

C. Đừng lo lắng.                                                                     D. Vâng, tôi thích nó.

Đáp án: B


Câu 128:

~ Laura: “What shall we do this evening?” ~ Annie: “________________"
Xem đáp án

Tạm dịch: Laura: "Chúng ta sẽ làm gì tối nay?" - Annie: "________________"

A. Ôi, thật tệ!                                                                        B. Tôi đi ra ngoài ăn tối.

C. Không có vấn đề gì.                                                         D. Chúng ta đi ra ngoài ăn tối nhé.

Đáp án: D


Câu 129:

~ Jane: “Thank you very much for the lovely flowers.”

                     ~ Susan: “________________"

Xem đáp án

Tạm dịch: Jane: "Cảm ơn rất nhiều vì những bông hoa đáng yêu." - Susan: "________________"

A. Bạn thích hoa, đúng không?                                             B. Đó là một sự lựa chọn tuyệt vời.

C. Không có gì.                                                                     D. Ừ, những bông hoa rất đẹp.

Đáp án: C


Câu 130:

Two friends Diana and Anne are talking about their friend Bob’s new hairstyle.

                     - Diana: “Bob looks so impressive with his new hairstyle, Anne.”

                     - Anne: “______”

Xem đáp án

Tạm dịch: Hai người bạn Diana và Anne đang nói về kiểu tóc mới của người bạn Bob.

- Diana: "Bob trông rất ấn tượng với kiểu tóc mới của mình, Anne."

A. Cám ơn bạn rất nhiều.                                           B. Bạn không thể tin nó!

C. Đúng vậy, cậu ấy trông khác ghê.                         D. Ổn. Tôi đoán.

Đáp án: C


Câu 131:

Mary is talking to her professor in his office.

                     - Professor: “Congratulations on your award.”

                     - Mary: “_______”

Xem đáp án

Tạm dịch: Mary đang nói chuyện với giáo sư của cô trong văn phòng.

-  Giáo sư: "Xin chúc mừng về giải thưởng của em."

A. Em không đồng ý với quan điểm của thầy.                      B. Em thích việc thầy hiểu được.

C. Em cảm kích sự chỉ dạy của thầy                                     D. Em cảm thấy tiếc cho thầy, thưa giáo sư.

Đáp án: C

Câu 132:

- Kate: “How lovely your cats are!” - David: “ ____________.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Kate: “ Bạn có những bé mèo thật xinh!” – David: “________.”

A. Thật ư?                                                                             B. Cảm ơn, thật tuyệt vời khi bạn nói vậy

C. Bạn có thể nói lại không?                                                 D. Tôi cũng yêu chúng.

Đáp án: B


Câu 133:

- Nam : “ I don’t think English is too hard to study ”            - Huy : “ ______ “ .
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc đồng tình “too, so, neither, either”

Giải thích:

So và too đều được dùng cho câu khẳng định:

-  Too: được đặt ở cuối câu.

-  So: được đặt ở đầu câu và đảo ngữ: So + so + auxiliary verb (trợ ĐT) + S.

-  Either: được đặt ở cuối câu.

-  Neither: được đặt ở đầu câu và đảo ngữ: Neither + auxiliary verb + S

Đáp án: C


Câu 134:

- Cindy: “Your hairstyle is terrific, Mary!”

                     - Mary: “………..”

Xem đáp án

Tạm dịch: Cindy: “ Kiểu tóc của cậu trông rất tuyệt đó Mary.”

A. Ừ đúng rồi                                                                        B. Cảm ơn Cindy. Mình cắt tóc hôm qua.

C. Đừng nhắc đến nó nữa.                                                     D. Cảm hơn nhưng mình hơi ngại.

Đáp án: B


Câu 135:

Two students Peter and Anny are talking about women’s role.

- Peter: “ In my opinion, women would not go to work.”      - Anny: “.........................”

Xem đáp án

Tạm dịch: Hai học sinh Peter và Anny đang nói về vai trò của người phụ nữ.

Peter: “ Theo mình, phụ nữ không phải đi làm.”

A. Đúng, mình đồng ý.        B. Thật vô lý            C. Đúng, rồi.              D. Đúng, nó đã từng như vậy.

Đáp án: B


Câu 136:

Tom had difficulty in finishing his project so he asked Linda for assisting him.

                        - Tom: “How about giving me a hand?”         - Linda: “________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Tom đang gặp khó khăn trong việc hoàn thành dự án của mình, vì thế anh ấy nhờ Linda tư vấn.

Tom: “ Vậy còn việc giúp mình thì sao?”

Linda: “____”

A: Chưa, vẫn chưa.                                        B: Mình hứa

C: Không có gì phải cảm ơn đâu.                   D: Chắc chắn rồi. Mình rất vui lòng giúp đỡ cậu.

Đáp án: D


Câu 137:

David and Helen were at their friend’s party. David gave Helen a good comment on what she was wearing.

- David: “______”      - Helen: “Thanks for your compliment.”

Xem đáp án

Tạm dịch: David và Helen đang ở bữa tiệc của 1 người bạn. David dành lời khen với đồ mà Helen mặc.

David: “____”

Helen: “ Cảm ơn cậu vì lời khen.”

A: Cậu có cái váy đẹp quá!                              B: Cậu quá bận rồn vào những ngày cuối tuần đấy.

C: Cậu phải kiểm tra ngày mai đây.                D: Cậu có thể mở cửa sổ giúp tớ không?

Đáp án: A


Câu 138:

Huong: “That millions of people attended General Vo Nguyen Giap’s funeral made a special impression on almost every foreigner.” - Lan: “______”
Xem đáp án

Tạm dịch: Hương: "Việc hàng triệu người tham dự lễ tang của Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã gây ấn tượng đặc biệt cho hầu hết mọi người nước ngoài.”

A. Hân hạnh                                                                          B. Tôi cũng không

C. Tôi e là tôi không thể                                                       D. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.

Đáp án: D


Câu 139:

Ben: “_____________________” - Jane: “Never mind.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Never mind: không sao => dùng để chỉ sự bỏ qua cho lời xin lỗi của người gây ra lỗi => Lời thoại trước là một câu xin lỗi => Đáp án D

Tạm dịch: Benz: “Xin lỗi vì đã làm bẩn tấm thảm của bạn. Tôi sẽ làm sạch nó.”

Jane: “Không sao đâu.”

Đáp án: D


Câu 140:

Jane and John are talking about the speech contest next week.

Jane: “Will Ann enter for the speech contest?” - John: “______________”

Xem đáp án

Giải thích:

Possibly (adv): có thể

Possibly not: có thể là không

Tạm dịch: Jane: “Ann sẽ tham gia cuôc thi hùng biện chứ?”

John: “Có thể là không.”

Đáp án: A


Câu 141:

Lisa and Rachel are talking on the phone.

- Lisa: “Would you like to go to the cinema with me tonight?”        - Rachel: “______________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Lisa và Rachel đang nói chuyện điện thoại.

- Lisa : “ Bạn muốn đi xem phim với tôi tối nay chứ?”         - Rachell: “________.”

A. Yes, I’d love to : Vâng, tôi rất thích.                                B. Yes, please : Vâng, vui lòng.

C. No, thanks : Không, cảm ơn.                                            D. Sorry : Xin lỗi

Đáp án: A


Câu 142:

Henry is talking to his mother.

- Henry: “I’ve passed my driving test.”          – His mother: “______________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Henry đang nói chuyện với mẹ anh ấy.

- Henry : “Con đã đậu kỳ thi lái xe rồi ạ.”     – Mẹ anh ấy: “________.”

A. All right : Được rồi                                                          B. Congratulation : Chúc mừng

C. That’s a good idea : Đúng là ý kiến hay.                          D. Congratulations: Chúc mừng

Congratulation là danh từ có nghĩa là chúc mừng còn khi ở số nhiều ( congratulations) được dùng như thán từ để chúc mừng ai đó.

Đáp án: D


Câu 143:

- Dylan: “I’m thinking of doing some shopping today. Can you recommend anywhere?”

- Steward: “______________”

Xem đáp án

Tạm dịch:

-  Dylan: "Tôi đang nghĩ đến việc đi mua sắm ngày hôm nay. Bạn có thể đề nghị nơi nào không? "

-  Người quản lý: "_____"

A. Hay đó. Trong trường hợp đó, đi đến các di tích La Mã bên cạnh hồ thì sao?

B. Ồ, bạn nên thử đến bảo tàng địa phương. Đó là khá gần đây.

C. Thành thật mà nói, tôi không thực sự là một fan hâm mộ của các cửa hàng bách hóa.

D. Vâng, bạn có thể thử Oxford Street. Có rất nhiều cửa hàng bách hóa lớn ở đó.

Chỉ có đáp án D là trả lời đúng yêu cầu của người hỏi.

Đáp án: D


Câu 144:

- John: “You have a good voice! You sang so beautifuly!” – Linda: “______________”
Xem đáp án

Tạm dịch: - John: "Bạn có một chất giọng hay! Bạn hát thật tuyệt! "   - Linda: "____"

A. Đừng vó đùa tôi.                                                                           B. Lời khen của bạn không chính xác.

C. Lời khen của bạn rất khích lệ tôi. => Đáp lại lời khen                  D. Tốt hơn bạn nghĩ.

Đáp án: C


Câu 145:

Thang was asking Huong, his classmate, for her opinion about the novel he had lent her.

Select the most suitable response to fill in the blank.

Thang: "What do you think about the novel?"

Huong: "………………..."

Xem đáp án

Tạm dịch: Thắng đang hỏi Hương- bạn cùng lớp của cậu ấy, xem là ý kiến của Hương về cuốn tiểu thuyết anh ấy cho cô mượn. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống.

Thắng: “ Cậu nghĩ gì về cuốn tiểu thuyết?”

A:  Tôi ước tôi có thể mua nó                                                B. Tôi rất đồng ý với bạn.

C: Đúng, hãy cùng đọc nó nhiều lần.                                    D. Đó là quyển sách hay nhất tôi từng đọc.

Đáp án: D


Câu 146:

An old gentleman, who is not sure where to go for the summer holiday, is asking a travel agent for advice. Select the most suitable response to fill in the blank.

Gentleman: “Can you recommend any places for this summer holiday?” - Agent: "………………..."

Xem đáp án

Tạm dịch: Một người đàn ông, có vẻ ông không quyết được đi đâu vào kì nghỉ hè, đang hỏi công ty du lịch xin lời khuyên. Chọn đáp án thích hợp nhất.

Người đàn ông: “ Anh có thể gợi ý cho tôi nơi nào để đi vào kì nghỉ hè này không?”

A. Vâng, làm ơn mời anh đến công ty khác.

B. Một chuyến du lịch trọn gói sang quần đảo Trường Sa sẽ hoàn hảo, thưa ngài.

C. Tôi không nghĩ ngài có đủ tiền tới Singapore.

D. Không tôi không có bất kì gợi ý nào cho ngài.

Đáp án: B


Câu 147:

Jim invited Helen to visit his gardens:

- Helen: "I love your gardens. The plants are well taken care of!"

- Jim : “Thanks. Yes, I suppose I've always  ____.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Jim mời Helen đi thăm vườn của mình:

-  Helen: "Tôi yêu khu vườn của bạn. Cây cối được chăm sóc cẩn thận!"

-  Jim: "Cảm ơn. Vâng, tôi cho rằng tôi đã luôn luôn ____. "

have green fingers: giỏi làm vườn

let nature take its course : để cái gì diễn ra, tiến hành tự nhiên

down on one's luck: gặp vận rủi, gặp cơn đen

draw the short straw: được chọn làm công việc mà chả ai muốn cả

Đáp án: B


Câu 148:

Mrs. Skate’s in a fashion store. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange:

B.              Mrs. Skate: “How can this dress can be so expensive?”

C.              The shop assistant: “________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Bà Skate đang ở trong một cửa hàng thời trang. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong trao đổi sau:

Bà Skate: "Sao chiếc váy này có thể đắt đến thế?"

- Trợ lý cửa hàng: "________".

A. Vâng, nó đắt nhất                                                             B. Bà đang trả tiền cho thương hiệu.

C. Thật là một chiếc váy đắt tiền                                          D. Đó là một ý tưởng hay

Đáp án: B


Câu 149:

- Tim: “ Let’s go to Fuji for our summer holiday!”

                     - Tom: “ _______ “.

Xem đáp án

Tạm dịch:

-Tim: “Hãy tới Fuji cho kì nghỉ hè của chúng ta đi”

-Tom: “_______”

A. Bạn thì sao?                                                                      B. Có vấn đề gì thế?

C. Không hẳnD.                                                                    OK. Nghe hay đấy.

Đáp án: D


Bắt đầu thi ngay