Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bài tập đọc điền vào chỗ trống (Có đáp án) (Đề 4)

  • 3554 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hospitality - looking after visitors - is universal but in different cultures hostsare (1)______to receive guests in different ways.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

hope (v): hy vọng                                                        expect (v): mong đợi, chờ mong

consider (v): xem xét, suy xét                                     intend (v): định, có ý định

Hospitality - looking after visitors - is universal but in different cultures hostsare (1) expected to receive guests in different ways.

Tạm dịch: Lòng hiếu khách - chăm sóc khách du lịch - là phổ biến nhưng trong các nền văn hoá khác nhau thì chủ nhà sẽ đón khách theo những cách khác nhau.

Chọn B


Câu 2:

Today some old customs have (2)_______.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

preserve (v): giữ gìn; bảo tồn                                      exist (v): có, tồn tại

survive (v): sống sót, sót lại                                        support (v): nâng đỡ; ủng hộ

Today some old customs have (2) survived.

Tạm dịch: Ngày nay, một số phong tục cũ vẫn sót lại.

Chọn C


Câu 3:

The guest is (3)______to kiss them and hand them back to the host.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

require (v): đòi hỏi, yêu cầu                                        desire (v): mong muốn, ước ao

demand (v): nhu cầu, yêu cầu                                      need (v): cần

The guest is (3) required to kiss them and hand them back to the host.

Tạm dịch: Khách được yêu cầu hôn chúng và đưa chúng trở lại với chủ nhà.

Chọn A


Câu 4:

In some countries, when foreign guests arrive from abroad, they may feel they have been given a particularly (4)______meal.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

dense (a): dày đặc, chặt                                               strong (a): mạnh mẽ

heavy (a): nặng                                                            wide (a): rộng, rộng lớn

Ta có “heavy meal”: một bữa ăn khó tiêu

In some countries, when foreign guests arrive from abroad, they may feel they have been given a particularly (4) heavy meal.

Tạm dịch: Ở một số quốc gia, khi khách nước ngoài đến từ nước ngoài, họ có thể cảm thấy họ được thưởng thức một bữa ăn khó tiêu.

Chọn C


Câu 5:

But this is probably because the host politely offers more and more food and drink and the guest is too embarrassed to (5)_______anything down.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

take down: hạ xuống, gỡ bỏ                                        slow down: giảm tốc, chậm lại

keep down: giữ, kìm hãm                                            turn down: từ chối

But this is probably because the host politely offers more and more food and drink and the guest is too embarrassed to (5) turn anything down.

Tạm dịch: Nhưng điều này có lẽ là vì chủ nhà lịch sự mang ra nhiều thức ăn và đồ uống, và khách rất xấu hổ để từ chối bất cứ thứ gì.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Lòng hiếu khách - chăm sóc khách du lịch - là phổ biến nhưng trong các nền văn hoá khác nhau thì chủ nhà sẽ đón khách theo những cách khác nhau.

Trong nhiều thế giới cổ đại, nó là một tục lệ khi cung cấp thức ăn và nước cho khách du lịch. Ngày nay, một số phong tục cũ vẫn sót lại. Trong một gia đình Nhật Bản truyền thống, nếu một vị khách thích một vật thể đặc biệt trong nhà, chủ nhà sẽ đưa nó cho khách ngay. Và vẫn còn điển hình ở một phần của Nga khi chào đón khách với bánh mì và muối trên một tấm vải đặc biệt. Khách được yêu cầu hôn chúng và đưa chúng trở lại với chủ nhà. Đôi khi khách bẻ nhỏ bánh mì, nhúng nó trong muối và ăn nó.

Ở một số quốc gia, khi khách nước ngoài đến từ nước ngoài, họ có thể cảm thấy họ được thưởng thức một bữa ăn khó tiêu. Nhưng điều này có lẽ là vì chủ nhà lịch sự mang ra nhiều thức ăn và đồ uống, và khách rất xấu hổ để từ chối bất cứ thứ gì.


Câu 6:

On the last day we drove non-stop from Marseille to Calais- we should have (6)_____ our journey in Lyon or Paris
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

stop (v): dừng                                                              pause (v): tạm ngừng

break (v): phá vỡ, làm hỏng                                        interrupt (v): ngắt quãn

On the last day we drove non-stop from Marseille to Calais - we should have (6) interrupted our journey in Lyon or Paris.

Tạm dịch: Vào ngày cuối cùng chúng tôi lái xe thẳng từ Marseille đến Calais - chúng tôi đã nên gián đoạn hành trình của chúng tôi ở Lyon hay Paris.

Chọn D


Câu 7:

As if that wasn't enough, the sea was so rough in the English Channel that the (7) _____ took three hours instead of one and a half.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

expedition (n): chuyến thám hiểm                               crossing (n): sự vượt qua

cruise (n): cuộc đi chơi ở biển                                     passage (n): đoạn văn

As if that wasn't enough, the sea was so rough in the English Channel that the (7) crossing took three hours instead of one and a half.

Tạm dịch: Như thể điều đó là không đủ, biển quá khắc nghiệt chỗ con kênh nướ Anh đến nỗi phải mất 3 tiếng thay vì tiếng rưỡi để vượt qua

Chọn B


Câu 8:

Next year we've decided we're going on a cheap (8) _____ holiday to Italy.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: package holiday: kì nghỉ trọn gói

Next year we've decided we're going on a cheap (8) package holiday to Italy.

Tạm dịch:Năm tới chúng tôi quyết định sẽ có một kì nghỉ trọn gói giá rẻ ở Ý.

Chọn B


Câu 9:

It sounds marvellous- the cost of the flight, the hotel and all our meals are (9) _____ in the price.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

include (v): bao gồm                                                   involve (v): liên quan

contain (v): chứa                                                          combine (v): kết hợp

It sounds marvellous- the cost of the flight, the hotel and all our meals are (9) included in the price.

Tạm dịch: Nghe có vẻ huyền bí - chi phí của chuyến bay, khách sạn và tất cả các bữa ăn của chúng tôi được bao gồm trong giá.

Chọn A


Câu 10:

The last time I was in Italy, I was on a business trip - I can't say I saw many of the famous tourist (10) _____ on that occasion.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

view (n): sự ngắm nhìn, xem                                       visit (n): chuyến viếng thăm

scene (n): cảnh vật                                                       sight (n): cảnh ( cảnh đẹp)

The last time I was in Italy, I was on a business trip - I can't say I saw many of the famous tourist (10) sights on that occasion

Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi ở Ý là đợt đi công tác - tôi không thể nói tôi đã nhìn thấy nhiều cảnh tham quan nổi tiếng trong dịp đó

Chọn D

Dịch bài đọc:

Chúng tôi vừa mới hồi sức sau kì nghỉ 2 tuần ở Ohaps. Chúng tôi thật sự rất ngốc. Vào ngày cuối cùng, chúng tôi lái xe thẳng từ Marseille đến Calais - chúng tôi đã nên bỏ cuộc hành trình của chúng tôi ở Lyon hay Paris. Như thể điều đó là không đủ, biển quá khắc nghiệt chỗ con kênh nướ Anh đến nỗi phải mất 3 tiếng thay vì tiếng rưỡi để vượt qua. Năm tới chúng tôi quyết định sẽ có một kì nghỉ trọn gói giá rẻ ở Ý. Nghe có vẻ huyền bí - chi phí của chuyến bay, khách sạn và tất cả các bữa ăn của chúng tôi được bao gồm trong giá. Khi đến Ronem chúng tôi sẽ đi du lịch theo đoàn đến Coliseum. Lần cuối cùng tôi ở Ý là đợt đi công tác - tôi không thể nói tôi đã nhìn thấy nhiều cảnh tham quan nổi tiếng trong dịp đó.


Câu 11:

But actually the idea for a computer had been worked out over two centuries ago by a man (11) ______Charles Babbage.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

called (adj): tên là                                                        written (adj): được viết

to recognize: nhận ra                                                   known (adj): được biết

But actually the idea for a computer had been worked out over two centuries ago by a man (11) called Charles Babbage.

Tạm dịch: Nhưng thực sự ý tưởng cho một máy tính đã được tạo ra từ hơn hai thế kỷ trước bởi một người đàn ông tên là Charles Babbage.

Chọn A


Câu 12:

But despite the fact that he (12) ______ building some of these, he never finished any of them.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

want: muốn                                                                  start: bắt đầu

make: làm                                                                    miss: bỏ lỡ

But despite the fact that he (12) started building some of these, he never finished any of them.

Tạm dịch: Nhưng mặc dù thực tế là ông ấy đã bắt đầu xây dựng một vài trong số đó, ông ấy chưa bao giờ hoàn thành bất cứ cái gì.

Chọn B


Câu 13:

Over the years, people have argued (13) _____ his machines would ever work
Xem đáp án

Kiến thức: Từ nối

Giải thích:

until (conj): cho đến khi                                              why (conj): tại sao

which (determiner): cái mà                                         whether(conj): liệu có hay không

Over the years, people have argued (13) whether his machines would ever work.

Tạm dịch: Qua nhiều năm người ta đã tranh cãi liệu máy của ông ấy có hoạt động được hay không.

Chọn D


Câu 14:

Recently, however, the Science Museum in London has finished building (14) _______ engine based on one of Babbage’s designs.
Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Danh từ “engine” ở dạng số ít, được nhắc đến lần đầu tiên => dùng “an”.

Recently, however, the Science Museum in London has finished building (14) an engine based on one of Babbage’s designs.

Tạm dịch: Tuy nhiên, gần đây, Bảo tàng Khoa học ở London đã hoàn thành xây dựng một động cơ dựa trên một trong những thiết kế của Babbage.

Chọn C


Câu 15:

(15) ______ has taken six years to complete and move than four thousand parts have been specially made.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “It takes…”

Giải thích: It takes + (pro) noun + noun of time + to V + …

(15) It has taken six years to complete and move than four thousand parts have been specially made.

Tạm dịch: Đã mất sáu năm để hoàn thành và hơn bốn ngàn bộ phận đã được đặc biệt thực hiện.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Hầu hết mọi người đều nghĩ về máy tính như những phát minh hiện đại, những sản phẩm của kỷ nguyên công nghệ mới của chúng ta. Nhưng thực sự ý tưởng cho một máy tính đã được tạo ra từ hơn hai thế kỷ trước bởi một người đàn ông tên là Charles Babbage.

Babbage sinh năm 1791 và là một nhà toán học xuất sắc. Ông đã lên kế hoạch cho một số máy tính mà ông gọi là "động cơ". Nhưng mặc dù thực tế là ông ấy đã bắt đầu xây dựng một vài trong số đó, ông ấy chưa bao giờ hoàn thành bất cứ cái gì. Qua nhiều năm người ta đã tranh cãi liệu máy của ông ấy có hoạt động được hay không. Tuy nhiên, gần đây, Bảo tàng Khoa học ở London đã hoàn thành xây dựng một động cơ dựa trên một trong những thiết kế của Babbage. Đã mất sáu năm để hoàn thành và hơn bốn ngàn bộ phận đã được đặc biệt thực hiện. Cho dù nó hoạt động hay không, máy sẽ được trưng bày tại một cuộc triển lãm đặc biệt tại Bảo tàng Khoa học để nhắc nhở mọi người về cống hiến của Babbage.


Câu 16:

If you’ve made up your (16) ______ to achieve a certain goal
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: make up one’s mind: quyết định làm gì

If you’ve made up your (16) mind to achieve a certain goal

Tạm dịch: Nếu bạn đã quyết định phải đạt được một mục tiêu nhất định

Chọn B


Câu 17:

If someone says you’re totally in the (17)_______ of talent, ignore them.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc đi với “lack”

Giải thích: be in the lack of sth: thiếu cái gì

If someone says you’re totally in the (17) lack of talent, ignore them

Tạm dịch: Nếu ai đó nói bạn hoàn toàn thiếu tài năng, hãy phớt lờ họ.

Chọn C


Câu 18:

If, (18)________, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. hence: vì vậy                                                           B. however: tuy nhiên

C. whereas: trái lại, trong khi mà                                D. otherwise: về mặt khác

If, (18) however, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully

Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn xem lại việc và đưa ra một lí do tốt để bạn làm như vậy, thì bạn nên cân nhắc lời gợi ý của họ một cách cẩn thận.

Chọn B


Câu 19:

There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (19)_______.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc bị động

Giải thích: get sth P2: nhờ cái gì được làm

There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (19) published.

Tạm dịch: Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng đã tạo ra một mớ hỗn độn trong tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc những người không, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể xuất bản nó

Chọn B


Câu 20:

But things are more likely to (20)_______ well if you persevere and stay positive.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

A. deal with: giải quyết                                               B. turn out: trở nên

C. sail through: vượt qua bài kiểm tra                         D. come into: thừa kế

But things are more likely to (20) turn out well if you persevere and stay positive.

Tạm dịch: Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng sẽ tốt hơn nếu bạn kiên trì và giữ được tích cực.

Đáp án: B

Dịch bài đọc:

Có thể mất một thời gian dài để trở nên thành công trong lĩnh vực bạn chọn, dù cho bạn có tài năng đến thế nào. Một điều bạn phải nhận thức là bạn sẽ phải đối mặt với những lời chỉ trích trên suốt đường đi. Thế giới đầy những người muốn nói gì đó tiêu cực hơn là tích cực. Nếu bạn đã quyết định đạt được một mục tiêu nhất định, chẳng hạn như viết một cuốn tiểu thuyết, đừng để những lời phê bình tiêu cực của người khác ngăn bạn đạt được mục tiêu của bạn và để những lời chỉ trích mang tính xây dựng có tác động tích cực đến công việc của bạn. Nếu ai đó nói rằng bạn hoàn toàn thiếu thiếu tài năng, hãy bỏ qua họ. Đó là những lời chỉ trích tiêu cực. Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên sửa lại công việc của bạn và cho bạn một lý do chính đáng để làm như vậy, bạn nên xem xét các đề xuất của họ một cách cẩn thận. Có rất nhiều ngôi sao điện ảnh người đã từng mất việc. Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng đã tạo ra một mớ hỗn độn của tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc những người không, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể đưa nó xuất bản. Thành công phụ thuộc vào vận may, ở một mức độ nhất định. Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng sẽ tốt hơn nếu bạn kiên trì và giữ được tích cực.


Câu 21:

In order to (21)______ the question, we must first turn to the type of consumer.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

answer (v): trả lời, hồi đáp                                          address (v): gửi, đề địa chỉ, nhằm vào

remedy (v): chữa, cứu chữa                                         put right (v): sửa đổi, sữa chữa (cho đúng)

In order to (21) answer the question, we must first turn to the type of consumer.

Tạm dịch: Để trả lời câu hỏi này, trước tiên chúng ta phải chuyển đến loại hình người tiêu dùng.

Chọn A


Câu 22:

We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out (22)______ social contact.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: Ta có cụm “miss out on sth”: không được hưởng lợi từ một cái gì bằng việc không tham gia vào nó

We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out (22) on social contact.

Tạm dịch: Chúng ta cũng có thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn điện thoại di động để tránh bị mất liên lạc xã hội. Trong bối cảnh này, lợi thế là rõ ràng.

Chọn D


Câu 23:

There is also (23)______ evidence that texting has affected literacy skills.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

indisputable (a): không thể tranh cãi, hẳn là

arguable (a): còn phải bàn cãi, còn nghi vấn, đáng ngờ

doubtless (adv): không còn nghi ngờ gì nữa, (một cách) chắc chắn

unhesitating (a): không do dự; quả quyết

There is also (23) arguable evidence that texting has affected literacy skills.

Tạm dịch: Cũng có những bằng chứng nghi ngờ rằng việc nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết.

Chọn B


Câu 24:

The ubiquitous use of the mobile phone has, (24)______ question, affected adult consumers, too.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: Ta có cụm “out of the question”: không thể, không cho phép

The ubiquitous use of the mobile phone has, (24) out of question, affected adult consumers, too.

Tạm dịch: Việc sử dụng phổ biến của điện thoại di động cũng ảnh hưởng đến người tiêu dùng trưởng thành.

Chọn A


Câu 25:

Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (25)______.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: Ta có cụm “at short notice”: không lâu trước đó; không có cảnh báo hoặc thời gian chuẩn bị Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short

(25) notice.

Tạm dịch: Cá nhân mà nói, chúng là vô giá khi nói đến việc sắp xếp cuộc hẹn xã giao hoặc kinh doanh trong thời gian ngắn không có thông báo trước đó.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Việc phát minh ra điện thoại di động chắc chắn đã cách mạng hóa cách mọi người giao tiếp và ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống của chúng ta. Vấn đề là liệu sự đổi mới công nghệ này có hại nhiều hơn lợi hay không.

Để trả lời câu hỏi này, trước tiên chúng ta phải chuyển đến loại hình người tiêu dùng. Có lẽ, hầu hết cha mẹ mua điện thoại di động cho con trong tuổi thiếu niên của họ để theo dõi nơi ở của chúng và đảm bảo sự an toàn của chúng. Chúng ta cũng có thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn điện thoại di động để tránh bị mất liên lạc xã hội. Trong bối cảnh này, lợi thế là rõ ràng. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận thực tế là các tin nhắn văn bản dã bị sử dụng bởi những kẻ bắt nạt để hăm dọa các học sinh. Cũng có những bằng chứng nghi ngờ rằng việc nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết.

Việc sử dụng phổ biến của điện thoại di động cũng ảnh hưởng đến người tiêu dùng trưởng thành. Nhân viên nào, trên đường về nhà từ nơi làm việc, sẽ miễn cưỡng trả lời cuộc gọi từ ông chủ của họ? Rõ ràng, theo một cuộc khảo sát gần đây, chỉ có 18% trong số chúng ta sẵn sàng tắt điện thoại di động khi rời khỏi văn phòng.

Phải thừa nhận, điện thoại di động có thể xâm nhập quá nhiều nhưng có những lợi ích rõ ràng khi sở hữu một chiếc điện thoại di động. Cá nhân mà nói, chúng là vô giá khi nói đến việc sắp xếp cuộc hẹn xã giao hoặc kinh doanh trong thời gian ngắn không có thông báo trước đó. Theo một cuộc khảo sát gần đây, chúng cũng mang lại cho chủ nhân một cảm giác an toàn trong các tình huống khẩn cấp.

Tóm lại, điện thoại di động có những nhược điểm của chúng, nhưng những lợi ích lại vượt trội hơn. Tôi lập luận rằng không phải là công cụ chọn mục đích, mà là người sử dụng.


Câu 26:

Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (26) ________ for school?
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: in time: kịp giờ # on time: đúng giờ

Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (26) in time for school?

Tạm dịch:Tại sao nhiều thanh thiếu niên lại có sức để chơi trò chơi điện tử cho đến khuya, nhưng không đủ sức ra khỏi giường đến trường kịp giờ?

Chọn C


Câu 27:

According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (27)_______ sleep
Xem đáp án

Kiến thức: Từ chỉ định lượng

Giải thích:

few + danh từ số nhiều đếm được: rất ít, một ít          little + danh từ không đếm được: rất ít, một ít

much + danh từ không đếm được: nhiều                     less… than: ít …hơn

According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (27) little sleep

Tạm dịch: Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ quá ít

Chọn D


Câu 28:

they are putting their mental and physical health at (28)_______.
Xem đáp án

Kiến thức: Ttừ vựng

Giải thích:

geopardy (n): nguy cơ                                                 threat (n): đe dọa

risk (n): nguy hiểm                                                      danger (n): sự nguy hiểm

(be) at risk: gặp nguy hiểm

that they are putting their mental and physical health at (28) risk.

Tạm dịch: đến mức họ đang có nguy cơ về sức khoẻ tinh thần và thể chất của mình.

Chọn C


Câu 29:

Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (29)_______teenagers require
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

or: hoặc                                                                        because: bởi vì

whereas: trong khi                                                       so: vì thế

Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (29) because teenagers require nine or ten hours.

Tạm dịch: Người lớn có thể chỉ cần từ 7 đến 8 tiếng ngủ mỗi đêm, trong khi thanh thiếu niên cần 9 đến 10 tiếng.

Chọn B


Câu 30:

According to medical experts, one in five youngsters (30)________ anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

put (v): động từ                                                            get (v): đạt được, có

bring (v): mang lại                                                       make (v): tạo nên

According to medical experts, one in five youngsters (30) gets anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age.

Tạm dịch: Theo các chuyên gia y khoa thì cứ 5 thanh thiều niên thì có 1 người ngủ ít hơn bố mẹ họ khi cùng tuổi từ 2 đến 5 tiếng.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Tại sao nhiều thanh thiếu niên lại có sức để chơi trò chơi điện tử cho đến khuya, nhưng không đủ sức ra khỏi giường đến trường kịp giờ? Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ quá ít đến mức họ đang có nguy cơ về sức khoẻ tinh thần và thể chất của mình. Người lớn có thể chỉ cần từ 7 đến 8 tiếng ngủ mỗi đêm, trong khi thanh thiếu niên cần 9 đến 10 tiếng. Theo các chuyên gia y khoa thì cứ 5 thanh thiếu niên thì có 1 người ngủ ít hơn bố mẹ họ khi cùng tuổi từ 2 đến 5 tiếng.


Câu 31:

Up to now, the course has been optional, but from now on every student must (31)_________it.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: take a course: tham gia khóa học

Up to now, the course has been optional, but from now on every student must (31) take it.

Tạm dịch: Từ trước đến giờ, khóa học vẫn là không bắt buộc, nhưng từ giờ trở đi học sinh bắt buộc phải

tham gia.

Chọn D


Câu 32:

The aim is to (32)__________ students with "life skills", which the Diploma divides into eight categories.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: equip + smb + with + smt: cung cấp cho ai đó cái gì

The aim is to (32) equip students with "life skills", which the Diploma divides into eight categories.

Tạm dịch: Mục đích là để trang bị cho sinh viên với "kỹ năng sống", cái mà bằng chia thành tám loại.

Chọn A


Câu 33:

Under the heading "survival", (33)_______, students can learn car mainternance, first aid and cooking.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

as a result: chính vì vậy                                              therefore: chính vì thế

otherwise: nếu không thì                                            for example: ví dụ như

Under the heading "survival", (33) for example, students can learn car mainternance, first aid and cooking.

Tạm dịch: Ví dụ như, dưới tiêu đề “ tồn tại”, học sinh có thẻ học bảo trì xe hơi, sơ cứu và nấu ăn.

Chọn D


Câu 34:

On the course, students will not be taught in the traditional (34)__________, but rather will be guided and encouraged to do things for themselves.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

means: phương tiện                                                     approach: cách thức

route: lộ trình                                                             way: cách

On the course, students will not be taught in the traditional (34) way, but rather will be guided and encouraged to do things for themselves.

Tạm dịch: Trong khóa học, học sinh sẽ không được dạy theo cách truyền thống, mà đúng hơn sẽ được hướng dẫn và khuyến khích làm tự làm.

Chọn D.


Câu 35:

To a greater or lesser extent, good schools have always tried to (35)__________these skills.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

grow (v): trồng                                                                       develop (v): phát triển

make (v): làm                                                                         do (v): làm

To a greater or lesser extent, good schools have always tried to (35) develop these skills.

Tạm dịch: Ở mức nào đó, những ngôi trường tốt luôn cố gắng phát triển những kĩ năng này.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Từ năm sau, mỗi học sinh ở kì học cuối tại trường chúng ta sẽ học lấy Chứng chỉ Thực hành bắt buộc. Điều này sẽ được bổ sung cho các kỳ thi bình thường. Trước giờ, khóa học là tùy chọn, nhưng từ giờ trở đi mọi học sinh đều phải học.

Mục đích là để trang bị cho sinh viên với "kỹ năng sống", cái màbawngf chia thành tám loại. Chúng bao gồm một loạt những thứ liên quan đến cuộc sống ngoài trường học, từ việc gửi e-mail để thuyết trình cho khán giả. Ví dụ như, dưới tiêu đề "sống còn", sinh viên có thể học được cách bảo trì xe hơi, hỗ trợ và nấu nướng.

Chúng tôi đã phát hiện ra rằng nhiều sinh viên không thể làm những việc đơn giản như sửa chữa đâm thủng hoặc luộc trứng. Ở thái cực khác, bằng bao gồm những thứ như thiết kế trang web và cách đối phó nếu ai đó bị đau tim. Nó được gọi là "Diploma in Common Sense".

Trong khóa học, học sinh sẽ không được dạy theo cách truyền thống, mà đúng hơn sẽ được hướng dẫn và khuyến khích làm những việc cho bản thân. Đây là tất cả đối với khóa học thực hành. Ở mức độ nào đó, các trường học tốt luôn cố gắng phát triển các kỹ năng này. Thật không may, sinh viên không phải lúc nào cũng tỏ ra quan tâm nhiều bởi vì các kỹ năng đó không liên quan trực tiếp đến các kỳ thi vượt qua cho giáo dục đại học. Chúng tôi hy vọng điều này sẽ thay đổi ngay bây giờ khi chúng tôi có một khóa học phù hợp sẽ dẫn đến một bằng tốt nghiệp được công nhận.


Câu 36:

On the other hand, tattooing was (36) __________ in Europe by the early Christians, who thought that it was a sinful thing to do.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

export (v): xuất khẩu                                                   ban (v): cấm

finish (v): kết thúc                                                       blame (v): đổ lỗi

On the other hand, tattooing was (36) banned in Europe by the early Christians, who thought that it was a sinful thing to do.

Tạm dịch: Mặt khác, hình xăm bị cấm ở Châu Âu bởi các Kitô, người nghĩ rằng đó là một việc làm tội lỗi.

Chọn C


Câu 37:

Sailors came back from these islands with pictures of Christ on their backs and from then on, tattooing (37)__________ in popularity.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

to gain in something (v): lớn mạnh, giành được cái gì.

gain in popularity (v): giành được sự ưa chuộng

Sailors came back from these islands with pictures of Christ on their backs and from then on, tattooing (37) gained in popularity.

Tạm dịch: Những thủy thủ trở lại từ những hòn đảo này với hình ảnh của Chúa Kitô trên lưng của họ và từ đó về sau, hình xăm đã trở nên phổ biến.

Chọn A


Câu 38:

A survey by the French army in 1881 showed that among the 387 men (38) __________there were 1,333 designs.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

inquire (v): thăm dò, dò hỏi                                         question (v): hỏi, thẩm vấn

speak (v): nói                                                               demand (v): đòi, yêu cầu

A survey by the French army in 1881 showed that among the 387 men (38) questioned there were 1,333 designs.

Tạm dịch: Cuộc điều tra của quân đội Pháp năm 1881 cho thấy trong 387 người được hỏi có 1.333 mẫu thiết kế.

Chọn B


Câu 39:

There is also some (39) __________ about catching a blood disease from unsterilized needles.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

trouble (n): điều phiền toái, rắc rối                              danger (n): sự nguy hiểm

concern (n): sự lo lắng                                                 threat (n): sự đe doạ

Ta có cụm “concern about sth”: sự lo lắng, mối e ngại về vấn đề gì

There is also some (39) concern about catching a blood disease from unsterilized needles.

Tạm dịch: Cũng có một số mối quan tâm về việc mắc một bệnh về máu từ kim tiêm không được tiệt trùng.

Chọn C


Câu 40:

Even for those who do want a tattoo, the process of getting one is not painless, but the final result, in their eyes, is (40) __________ the pain
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

worth (a): đáng giá                                                      owe: nợ, có được

due: thích hợp, thích đáng                                           deserved: đáng, xứng đáng

Ta có cụm “worth something”: đáng giá, xứng đáng với cái gì

Even for those who do want a tattoo, the process of getting one is not painless, but the final result, in their eyes, is (40) worth the pain.

Tạm dịch: Ngay cả đối với những người muốn có một hình xăm, quá trình xăm không phải không đau, nhưng kết quả cuối cùng, trong mắt họ, là đáng để chịu đau.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Xăm là một nghệ thuật cổ xưa. Ở Hy Lạp cổ đại, những người có hình xăm được coi là thành viên của tầng lớp trên. Mặt khác, hình xăm bị cấm ở Châu Âu bởi các Kitô, người nghĩ rằng đó là một việc làm tội lỗi. Mãi cho đến cuối thế kỷ 18, khi thuyền trưởng Cook nhìn thấy người đảo Nam Hải trang trí cơ thể của họ bằng hình xăm, thái độ bắt đầu thay đổi. Những thủy thủ trở lại từ những hòn đảo này với hình ảnh của Chúa Kitô trên lưng của họ và từ đó về sau, hình xăm đã trở nên phổ biến. Cuộc điều tra của quân đội Pháp năm 1881 cho thấy trong 387 người được hỏi có 1.333 mẫu thiết kế.

Ngày nay, không phải ai cũng có thể chấp nhận hình xăm. Một số người nghĩ xăm một cái trên người là điều ngớ ngẩn vì những hình xăm ít nhiều là vĩnh viễn. Cũng có một số mối quan tâm về việc mắc một bệnh về máu từ kim tiêm không được tiệt trùng. Ngay cả đối với những người muốn có một hình xăm, quá trình xăm không phải không đau, nhưng kết quả cuối cùng, trong mắt họ, là đáng để chịu đau.


Câu 41:

The (41) ________ manager sat behind a large desk.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. personal (adj): cá nhân                                           B. personable (adj): duyên dáng

C. personage (n): người quan trọng, nổi tiếng            D. personnel (n): bộ phận nhân sự

personnel manager: giám đốc nhân sự

The (41) ________ manager sat behind a large desk.

Tạm dịch: Anh giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn.

Đáp án: D


Câu 42:

Also, as a member of staff, I was (42) ______ to some benefits, including discounts.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

carter (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện             give (v): cho, tặng

entitle somebody to something: trao ai quyền làm gì                        supply (v): cung cấp

Also, as a member of staff, I was (42) entitled to some benefits, including discounts.

Tạm dịch: Ngoài ra, với tư cách là nhân viên, tôi được hưởng một số quyền lợi, kể cả giảm giá.

Chọn C


Câu 43:

When I eventually started, I was responsible (43) _______ the toy section.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: responsible (for somebody/something): chịu trách nhiệm cho ai/ cái gì

When I eventually started, I was responsible (43) _______ the toy section.

Tạm dịch: Khi tôi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi.

Chọn A


Câu 44:

They made working there fun even when we had to deal with customers (44) ______ got on our nerves.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích: “customer” (khách hàng) là danh từ chỉ người => dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế trong mệnh đề quan hệ.

They made working there fun even when we had to deal with customers (44) who got on our nerves.

Tạm dịch: Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng

khó tính.

Chọn D


Câu 45:

(45) _______, working there was a great experience which I will never forget
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

In contrast: Ngược lại                                                  However: Tuy nhiên

Moreover: Hơn thế nữa                                               On the whole: Nhìn chung

(45) On the whole, working there was a great experience which I will never forget.

Tạm dịch: Nhìn chung, làm việc ở đấy cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.

Chọn D

Dịch bài đọc: Công việc đầu tiên của tôi là trợ lý bán hàng tại một cửa hàng bách hóa lớn. Tôi muốn làm việc bán thời gian, bởi vì tôi vẫn đang học ở trường đại học và tôi chỉ có thể làm việc một vài buổi tối một tuần.

Tôi đã xem qua quảng cáo trên tờ báo địa phương. Tôi nhớ cuộc phỏng vấn giống như vừa mới xảy ra ngày hôm qua. Anh giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn. Anh ấy hỏi tôi nhiều câu hỏi làm tôi ngạc nhiên bởi vì tất cả những gì tôi muốn là làm công việc bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo rằng tôi đã được nhận và đã được giao một hợp đồng để ký kết. Tôi đã được đào tạo mười ngày trước khi tôi đảm nhiệm chức vụ của mình. Ngoài ra, với tư cách là nhân viên, tôi được hưởng một số quyền lợi, kể cả giảm giá.

Khi tôi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi. Tôi thực sự rất thích nó ở đó và tôi thích thử các đồ chơi khác nhau. Tôi cũng ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp. Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc ở đấy cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.


Câu 46:

Over the next 20 to 50 years, it will become harder to tell the (46) _____ between the human and the machine.
Xem đáp án
Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. change (n): sự thay đổi                                           B. difference (n): sự khác biệt

C. appearance (n): sự xuất hiện                                   D. variety (n): sự đa dạng

Over the next 20 to 50 years, it will become harder to tell the (46) difference between the human and the machine.

Tạm dịch: Trong 20-50 năm tới, nói về sự khác biệt giữa con người và máy móc sẽ trở nên khó khăn hơn.

Chọn B


Câu 47:

We will then be able to create a machine duplicate of ourselves (47) _____ we will appear to be alive long after we are dead.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

because: bởi vì                                                             soon: sớm

but: nhưng                                                                    so: vì vậy

We will then be able to create a machine duplicate of ourselves (47) so we will appear to be alive long after we are dead.

Tạm dịch: Sau đó, chúng ta sẽ có thể tạo ra một bản sao thiết bị của chính mình vì vậy chúng ta sẽ xuất hiện trong trạng thái sống lâu hơn sau khi chúng ta chết.

Chọn D


Câu 48:

When it becomes possible to do a spirit transfer, they will find (48) _____ to do them automatically.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích: to find out: tìm ra

When it becomes possible to do a spirit transfer, they will find (48) out to do them automatically.

Tạm dịch: Khi có thể chuyển linh hồn, họ sẽ tìm ra cách để làm cho chúng tự động.

Chọn B


Câu 49:

Miniature robots will be built (49) _____ through your blood stream and repair damage.
Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

to Vo: để mà                                                               to be Ved/ V3: để được

Miniature robots will be built (49) to travel through your blood stream and repair damage.

Tạm dịch: Robot thu nhỏ sẽ được tạo dựng để di chuyển thông qua dòng máu của bạn và chữa lành các tổn thương.

Chọn C


Câu 50:

Then you can replay the video to help a doctor (50) _____ your illness, or to prove to your employer that you really, were sick.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. watch (v): quan sát                                                 C. notice (v): chú ý

B. observe (v): xem                                                     D. diagnose (v): chuẩn đoán (bệnh)

Then you can replay the video to help a doctor (50) diagnose your illness, or to prove to your employer that you really, were sick.

Tạm dịch: Sau đó bạn có thể xem lại đoạn băng để giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh tật của bạn, hoặc để chứng minh cho ông chủ của bạn rằng bạn thực sự, bị ốm.

Chọn D

Dịch bài đọc: Trong 20-50 năm tới, nói về sự khác biệt giữa con người và máy móc sẽ trở nên khó khăn hơn. Tất cả bộ phận cơ thể sẽ được thay thế. Máy tính sẽ hoạt động giống như bộ não con người có khả năng nhận ra những cảm xúc và trả lời bằng cảm xúc. Tiếp đó máy tính sẽ sản xuất ra người giả. Sau đó, chúng ta sẽ có thể tạo ra một bản sao thiết bị của chính mình vì vậy chúng ta sẽ xuất hiện trong trạng thái sống lâu hơn sau khi chúng ta chết. Có lẽ một vài thập kỷ sau đó, sẽ tìm thấy cách để dịch chuyển linh hồn của chúng ta, bao gồm những kỷ niệm và những suy nghĩ, đến cơ thể mới của chúng ta. Sau đó chúng ta có thể chọn sống bao lâu chúng ta muốn. Có thể nó sẽ đắt tiền. Khi có thể chuyển linh hồn, họ sẽ tìm ra cách để làm cho chúng tự động. Vì vậy, chúng ta sẽ có thể cư trú trong bất cứ bản sao chúng ta muốn, bất cứ khi nào chúng tôi muốn.

Robot thu nhỏ sẽ được tạo dựng để di chuyển thông qua dòng máu của bạn và chữa lành các tổn thương. Ngoài ra, robot lớn hơn sẽ được sử dụng khi bạn đang bị bệnh. Khi bạn đau bụng, bạn sẽ nuốt một robot có vị anh đào và nó sẽ đi di chuyển thông qua dạ dày của bạn để thu hình. Nó sẽ được thiết lập như một trò chơi ghi hình, vì vậy bạn có thể kiểm soát sự khám phá và việc lựa chọn các hình ảnh. Sau đó bạn có thể xem lại đoạn băng để giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh tật của bạn, hoặc để chứng minh cho ông chủ của bạn rằng bạn thực sự, bị ốm.


Bắt đầu thi ngay