Bài tập đọc điền vào chỗ trống (Có đáp án) (Đề 3)
-
3557 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
destruction (n): sự phá hoại, sự phá huỷ destroying (hiện tại phân từ): phá hoại, phá huỷ
destroy (v): phá hoại, phá huỷ destructive (a): tính phá hủy, tàn phá
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “the”
About a quarter of the (1) destruction comes from people cutting trees for fuel.
Tạm dịch: Khoảng một phần tư sự tàn phá là do con người chặt cây để lấy nhiên liệu.
Chọn A
Câu 2:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
stay (v): ở lại remain (v): còn lại
stand (v): đứng dwell (v): ở, ngụ ở
The (2) remaining trees are cut down to sell the wood to start farms.
Tạm dịch: Các cây còn lại bị chặt hạ để bán gỗ xây dựng trang trại.
Chọn B
Câu 3:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Unless: trừ khi = If not If: nếu
While: trong khi Although + mệnh đề: mặc dù, dù cho
(3) If people continue cutting down that many trees in Sarawak rain forest, all the trees could be gone in eight years.
Tạm dịch: Nếu con người tiếp tục chặt phá nhiều cây trong rừng nhiệt đới Sarawak, tất cả cây có thể sẽ biến mất trong tám năm.
Chọn B
Câu 4:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
seem (v): dường như, có vẻ look (v): nhìn, trông; look like: trông giống như
taste (v): nếm sound (v): nghe như, nghe có vẻ như
The world needs more food, and it (4)______ like a good idea to clear the rain forests and use the land for agriculture.
Tạm dịch: Thế giới cần thêm lương thực, và có vẻ như là một ý tưởng hay khi xóa bỏ rừng mưa và sử dụng đất cho nông nghiệp.
Chọn A
Câu 5:
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
short (a): ngắn, thiếu poor (a): nghèo, kém
unfortunate (a): bất hạnh; không may ill (a): ốm, tồi, xấu
Most of the land in tropical rain forest is very (5)________.
Tạm dịch: Phần lớn đất trong rừng nhiệt đới rất nghèo nàn.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Con người đang phá hủy rừng mưa nhiệt đới của trái đất. Khoảng 80.000 km vuông đang bị phá hủy hàng năm. Khoảng một phần tư sự tàn phá là do con người chặt cây để lấy nhiên liệu. Một phần tư nữa là do để tạo đồng cỏ cho gia súc của họ. Các cây còn lại bị chặt hạ để bán gỗ xây dựng trang trại.
Dân số ở các thành phố trên toàn thế giới đang tăng lên, và ngày càng có nhiều gỗ cần để xây dựng các tòa nhà mới. Ví dụ, 5.000 cây từ rừng nhiệt đới Sarawak ở Malaysia đã được sử dụng để xây dựng một tòa nhà mới. Nếu con người tiếp tục chặt phá nhiều cây trong rừng nhiệt đới Sarawak, tất cả cây có thể sẽ biến mất trong tám năm.
Thế giới cần thêm lương thực, và có vẻ như là một ý tưởng hay khi xóa bỏ rừng mưa và sử dụng đất cho nông nghiệp. Nhiều người nghĩ rằng đất dưới những khu rừng khổng lồ, dày này phải có chất dinh dưỡng phong phú, nhưng không phải vậy. Đây là một điều đáng ngạc nhiên khác về rừng mưa. Phần lớn đất trong rừng nhiệt đới rất nghèo nàn.
Câu 6:
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
deal with sth: giải quyết cái gì face with sth: đối mặt với cái gì
solve sth: giải quyết cái gì fight with: chiến đấu với
Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to (6) deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to work their way through different systems.
Tạm dịch: Công việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự độc lập và truyền đạt khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là đồng thời, do đó dạy mọi người cách làm việc theo cách của họ thông qua các hệ thống khác nhau.
Chọn A
Câu 7:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
although: cho dù, dù vậy therefore: do đó
however: tuy nhiên moreover: thêm vào đó
It (7) therefore brings people into touch with the real world; and, hence, equips them for the future.
Tạm dịch: Do đó nó mang mọi người liên lạc với thế giới thực; và, do đó, trang bị cho tương lai.
Chọn B
Câu 8:
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
necessarily (adv): tất yếu, nhất thiết ultimately (adv): cuối cùng, về cơ bản
intimately (adv): [một cách] thân thiết intimately (adv): [một cách] thân thiết
And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit of their fellow human beings, and (8) ultimately themselves.
Tạm dịch: Và sự góp mặt của bất kỳ tài năng cụ thể, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khai thác vì lợi ích của những người đồng loại của họ, và cuối cùng là chính họ.
Chọn BCâu 9:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
who: thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ
whose: thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau “whose” là danh từ
which: thay thế cho vật
that: thay thế cho người và vật, nhưng không dùng sau dấu phẩy
It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, (9) which would be desirable qualities in any employee.
Tạm dịch: Nó thể hiện sự sẵn lòng học hỏi và một tinh thần độc lập, đó sẽ là phẩm chất mong muốn trong bất kỳ nhân viên nào.
Chọn C
Câu 10:
Kiến thức: Cụm từ, đọc hiểu
Giải thích:
Ta có cụm “apply for..”: ứng xử, xin làm gì…
So to satisfy employers‟ demands for experience when applying (10) for work, volunteering can act as a means of gaining experience that might otherwise elude would-be workers and can ultimately lead to paid employment and the desired field.
Tạm dịch: Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu kinh nghiệm của người sử dụng lao động khi làm việc, hoạt động tình nguyện có thể hoạt động như một phương tiện để đạt được kinh nghiệm mà có thể sẽ lãng quên là mình là một công nhân và cuối cùng có thể dẫn đến việc làm có lương và lĩnh vực mong muốn.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Hiệu ứng knock-on của hoạt động tình nguyện đối với cuộc sống của các cá nhân có thể sâu sắc. Công việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự độc lập và truyền đạt khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là đồng thời, do đó dạy mọi người cách làm việc theo cách của họ thông qua các hệ thống khác nhau. Do đó nó mang mọi người liên lạc với thế giới thực; và, do đó, trang bị cho tương lai.
Ban đầu, thanh thiếu niên ở tuổi thiếu niên có vẻ không có chuyên môn hoặc kiến thức để truyền đạt cho những người khác như một giáo viên hoặc nông nghiệp hoặc y tá, nhưng họ có nhiều kỹ năng có thể giúp đỡ người khác. Và sự góp mặt của bất kỳ tài năng cụ thể, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khai thác vì lợi ích của những người đồng loại của họ, và cuối cùng là chính họ. Từ tất cả những điều này, lợi ích cho bất kỳ cộng đồng nào cho dù có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia là vô lượng.
Người sử dụng lao động nhìn chung sẽ thích những người đã thể hiện khả năng làm việc như một phần của một nhóm. Nó thể hiện sự sẵn lòng học hỏi và một tinh thần độc lập, đó sẽ là phẩm chất mong muốn trong bất kỳ nhân viên nào. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu kinh nghiệm của người sử dụng lao động khi làm việc, hoạt động tình nguyện có thể hoạt động như một phương tiện để đạt được kinh nghiệm mà có thể sẽ lãng quên là mình là một công nhân và cuối cùng có thể dẫn đến việc làm có lương và lĩnh vực mong muốn.
Câu 11:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
consign (v): chuyển giao import (v): nhập khẩu
consume (v): tiêu tốn remove (v): chuyển đổi, di dời
We (11) import well over three million tones of the stuff in Japan each year and, sooner or later, most of it is thrown away.
Tạm dịch: Ở Nhật Bản, chúng ta nhập khẩu cũng hơn ba triệu tấn vật liệu mỗi năm, và sớm hay muộn, hầu hết chúng sẽ bị ném đi.
Chọn B
Câu 12:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
form (n): dạng way (n): cách
type (n): loại kind (n): loại
A high proportion of our animal consumption is in the (12) form of packaging,
Tạm dịch: Một tỷ lệ cao được tiêu thụ là ở dạng bao bì,
Chọn A
Câu 13:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
goods (n): hàng hóa refuse (n): chất thải
rubble (n): dây điện requirement (n): nhu cầu
and this constitutes about seven per cent by weight of our domestic (13) refuse.
Tạm dịch: và điều này tạo nên khoảng bảy phần trăm theo trọng lượng rác thải sinh hoạt. Hầu như tất cả chúng đều có thể được tái chế, nhưng rất ít được tái chế mặc dù ngành công nghiệp tái chế nhựa phát triển nhanh.
Chọn B
Câu 14:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
effect (n): ảnh hưởng degree (n): bằng cấp
value (n): giá trị demand (n): nhu cầu
The plastics themselves are extremely energy-rich – they have a higher calorific (14) value than coal
Tạm dịch: Bản thân nhựa là nguồn năng lượng cực kì phong phú- chúng có giá trị năng lượng cao hơn cả than và một phương pháp 'khôi phục' rất được ưa thích bởi các nhà sản xuất nhựa là biến đổi chất thải nhựa thành nhiên liệu
Chọn C
Câu 15:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
argued (v): tranh cãi presented (v): thể hiện
desired (v): ham muốn favored (v): thích thú
and one method of „recovery‟ strongly (15) favored by the plastic manufacturers is the conversion of waste plastic into a fuel.
Tạm dịch: và một phương pháp 'khôi phục' rất được ưa thích bởi các nhà sản xuất nhựa là biến đổi chất thải nhựa thành nhiên liệu
Chọn D
Dịch bài đọc:
Khoảng 50 hoặc nhiều hơn các loại nhựa hiện đại được làm từ dầu, khí đốt hoặc than-tài nguyên không thể tái tạo. Ở Nhật Bản, chúng ta nhập khẩu cũng hơn ba triệu tấn vật liệu mỗi năm, và sớm hay muộn, hầu hết chúng sẽ bị ném đi. Một tỷ lệ cao được tiêu thụ là ở dạng bao bì, và điều này tạo nên khoảng bảy phần trăm theo trọng lượng rác thải sinh hoạt. Hầu như tất cả chúng đều có thể được tái chế, nhưng rất ít được tái chế mặc dù ngành công nghiệp tái chế nhựa phát triển nhanh.
Bản thân nhựa là nguồn năng lượng cực kì phong phú- chúng có giá trị năng lượng cao hơn cả than và một phương pháp 'khôi phục' rất được ưa thích bởi các nhà sản xuất nhựa là biến đổi chất thải nhựa thành nhiên liệu.
Câu 16:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
to be in danger: đang gặp nguy hiểm
Các từ còn lại:
threat (n): mối đe doạ;
problem (n): vấn đề, rắc rối
vanishing (n): sự biến mất
Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (16)______.
Tạm dịch: Hiện nay, con người ngày càng nhận ra rằng động vật hoang dã trên khắp thế giới đang gặp nguy hiểm.
Chọn C
Câu 17:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
disappear (v): biến mất vanished (a): đã biến mất, không còn nữa
extinct (a): tuyệt chủng empty (a): trống rỗng
Many species of animals are threatened, and could easily become (17) extinct if we do not make an effort to protect them.
Tạm dịch: Nếu chúng ta không làm gì đó để bảo vệ chúng, nhiều loài đang ở bờ vực nguy hiểm sẽ dễ dàng bị tuyệt chủng.
Chọn C
Câu 18:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
for life: cho cuộc sống, vì cuộc sống alive (a): sống, còn sống
lively (a): sống động for living: cho cuộc sống, để sống
Some birds, such as parrots, are caught (18) alive and sold as pets.
Tạm dịch: Một số loài chim, như vẹt, bị bắt sống và bán làm thú nuôi.
Chọn B
Câu 19:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
spoil (v): làm hỏng, làm hư wound (v): làm bị thương
wrong (a): sai, nhầm harm (v): làm hại, gây tai hại
Farmers use powerful chemicals to help them to grow better crops, but these chemicals pollute the environment and (19) harm wildlife.
Tạm dịch: Nông dân sử dụng hóa chất để làm cây trồng phát triển hơn, nhưng những chất lại đó gây ô nhiễm môi trường và làm hại động vật hoang dã.
Chọn D
Câu 20:
Giải thích:
left (v): còn sót lại, còn lại over (prep): vượt qua, vượt quá
staying (v): ở lại, ở survive (v): sống sót
The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only ones (20) left, unless we can solve this problem.
Tạm dịch: Con người - loài động vật thành công nhất trên Trái Đất sẽ trở thành loài duy nhất sót lại trừ khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Con người - loài động vật thành công nhất trên Trái Đất sẽ trở thành loài duy nhất sót lại trừ khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.
Hiện nay, con người ngày càng nhận ra rằng động vật hoang dã trên khắp thế giới đang gặp nguy hiểm. Nếu chúng ta không làm gì đó để bảo vệ chúng, nhiều loài đang ở bờ vực nguy hiểm sẽ dễ dàng bị tuyệt chủng. Trong một số trường hợp, động vật bị săn để lấy lông hay những phần có giá trị trên cơ thể. Một số loài chim, như vẹt, bị bắt sống và bán làm thú nuôi. Đối với nhiều loài động vật và chim chóc thì vấn đề lại là do nơi chúng sinh sống đang dần biến mất. Con người ngày càng sử dụng nhiều đất đai để làm trang trại, nhà cửa hay khu công nghiệp nên có ít không gian trống hơn trước kia. Nông dân sử dụng hóa chất để làm cây trồng phát triển hơn, nhưng những chất lại đó gây ô nhiễm môi trường và làm hại động vật hoang dã.
Câu 21:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A book + on…: quyển sách viết về…
In the early twentieth century, an American woman named Emily Post wrote a book (21) on etiquette.
Tạm dịch: Vào đầu thế kỷ XX, một phụ nữ người Mỹ tên là Emily Post đã viết một cuốn sách về các nghi lễ.
Chọn A
Câu 22:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
tendency (n): xu hướng convention (n): hiệp ước
rule (n): luật lệ, quy tắc law (n): luật pháp
But in modern society, it is not simply to know the proper (22) rules for behavior in your own country.
Tạm dịch: Nhưng trong xã hội hiện đại, không đơn giản để biết chính xác các quy tắc ứng xử thích hợp ở đất nước của bạn.
Chọn C
Câu 23:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
specially (adv): một cách đặc biệt differently (adv): một cách khác biệt
few (adv): rất ít ( + danh từ đếm được số nhiều) little (adv): rất ít ( + danh từ không đếm được)
In Western cultures, a gift can be given to the receiver with relatively (23) little ceremony.
Tạm dịch:Trong văn hóa phương Tây, một món quà có thể được trao cho người nhận với một buổi lễ tương
đối nhỏ.
Chọn D
Câu 24:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Morever: hơn thế nữa Otherwise: nếu không
Therefore: chính vì thế However: tuy nhiên
(24) However, in some Asian countries, the act of gift-giving may appear confusing to Westerners.
Tạm dịch:Tuy nhiên, ở một số nước châu Á, hành động tặng quà có thể gây nhầm lẫn cho người phương Tây.
Chọn D
Câu 25:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
extraordinary (a): bất thường efficient (a): hiệu quả
unusual (a): bất thường common (a): thông thường
Tạm dịch: In addition, to show for the receiver, it is (25) common in several Asian cultures to use both hands when offering a gift to another person.
Ngoài ra, để thể hiện sự tôn trọng người nhận, thông thường ở một số nền văn hóa châu Á sử dụng cả hai tay khi tặng quà cho người khác.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Vào đầu thế kỷ XX, một phụ nữ người Mỹ tên là Emily Post đã viết một cuốn sách về các nghi lễ. Cuốn sách này giải thích hành vi thích hợp mà người Mỹ nên tuân theo trong nhiều tình huống xã hội khác nhau từ các bữa tiệc sinh nhật đến đám tang. Nhưng trong xã hội hiện đại, nó không chỉ đơn giản là để biết các quy tắc thích hợp cho hành vi ở đất nước của bạn. Nó là cần thiết cho những người làm việc hoặc đi du lịch ở nước ngoài để hiểu các quy tắc của nghi thức trong các nền văn hóa khác.
Sự khác biệt văn hóa có thể được tìm thấy trong các quy trình đơn giản như tặng hoặc nhận quà tặng. Trong văn hóa phương Tây, một món quà có thể được trao cho người nhận với một buổi lễ tương đối nhỏ. Khi một món quà được cung cấp, người nhận thường lấy quà và thể hiện cảm ơn của họ. Tuy nhiên, ở một số nước châu Á, hành động tặng quà có thể gây nhầm lẫn cho người phương Tây. Trong văn hóa Trung Hoa, cả người tặng lẫn người nhận đều hiểu rằng người nhận sẽ thường từ chối nhận món quà nhiều lần trước khi người đó cuối cùng chấp nhận nó. Ngoài ra, để thể hiện sự tôn trọng người nhận, thông thường ở một số nền văn hóa châu Á sử dụng cả hai tay khi tặng quà cho người khác.
Câu 26:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
including: bao gồm limiting: giới hạn
especially: đặc biệt possibly: có thể
Founded after World War II by 51 "peace-loving states" combined to oppose future aggression, the United Nations now counts 192 member nations, (26) including its newest members, Nauru, Kiribati, and Tonga in 1999, Tuvalu and Yugoslavia in 2000, Switzerland and East Timor in 2002, and Montenegro in 2006.
Tạm dịch: Được thành lập sau Thế chiến II với 51 quốc gia yêu chuộng hoà bình kết hợp để chống lại sự xâm lược trong tương lai, Liên Hiệp Quốc giờ đây có đến 192 quốc gia thành viên, trong đó có các thành viên mới nhất là Nauru, Kiribati và Tonga vào năm 1999, Tuvalu và Nam Tư năm 2000, Đông Timor năm 2002 và Montenegro vào năm 2006.
Chọn A
Câu 27:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
examined (v): kiểm tra, xem xét watched (v): nhìn
monitored (v): điều hành celebrated (v): tổ chức
United Nations Day has been (17) celebrated on October 24 since 1948 and celebrates the objectives and accomplishments of the organization, which was established on October 24, 1945.
Tạm dịch: Ngày quốc khánh của Liên hợp quốc đã được tổ chức vào ngày 24 tháng 10 từ năm 1948 và kỷ niệm các mục tiêu và thành tựu của tổ chức, được thành lập vào ngày 24 tháng 10 năm 1945.
Chọn D
Câu 28:
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
puts off: hoãn looks down: xem thường
takes part: tham gia makes use: tận dụng
The UN (28) takes part in peacekeeping and humanitarian missions across the globe.
Tạm dịch: LHQ tham gia vào các hoạt động gìn giữ hòa bình và nhân đạo trên toàn cầu.
Chọn C
Câu 29:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
consequence(n) kết quả meaninglessness(n): sự vô nghĩa
awareness (n): sự nhận thức influence (n): sự ảnh hưởng
Though some say its (29) influence has declined in recent decades, the United Nations still plays a tremendous role in world politics.
Tạm dịch: Mặc dù một số người cho rằng ảnh hưởng của họ đã giảm trong những thập kỷ gần đây, LHQ vẫn đóng một vai trò to lớn trong chính trị thế giới.
Chọn D
Câu 30:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
at various times: ở nhiều thời điểm
Thus far, close to 130 nations have contributed personnel (20) at various times; 119 are currently providing peacekeepers.
Tạm dịch: Cho đến nay, có gần 130 quốc gia đã đóng góp nhân sự ở nhiều thời điểm; 119 quốc gia hiện đang cung cấp cho lực lượng gìn giữ hòa bình.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Được thành lập sau Thế chiến II với 51 quốc gia yêu chuộng hoà bình kết hợp để chống lại sự xâm lược trong tương lai, Liên Hiệp Quốc giờ đây có đến 192 quốc gia thành viên, trong đó có các thành viên mới nhất là Nauru, Kiribati và Tonga vào năm 1999, Tuvalu và Nam Tư năm 2000, Đông Timor năm 2002 và Montenegro vào năm 2006.
Ngày quốc khánh của Liên hợp quốc đã được tổ chức vào ngày 24 tháng 10 từ năm 1948 và kỷ niệm các mục tiêu và thành tựu của tổ chức, được thành lập vào ngày 24 tháng 10 năm 1945.
LHQ tham gia vào các hoạt động gìn giữ hòa bình và nhân đạo trên toàn cầu. Mặc dù một số người cho rằng ảnh hưởng của họ đã giảm trong những thập kỷ gần đây, LHQ vẫn đóng một vai trò to lớn trong chính trị thế giới. Năm 2001, LHQ và Kofi Annan, sau đó là Tổng Thư ký Liên hợp quốc, đã giành giải Nobel Hoà bình "vì công việc của họ cho một thế giới được tổ chức tốt hơn và hòa bình hơn".
Từ năm 1948 đã có 63 tổ chức gìn giữ hòa bình của LHQ hiện đang được tiến hành. Cho đến nay, có gần 130 quốc gia đã đóng góp nhân sự ở nhiều thời điểm; 119 quốc gia hiện đang cung cấp cho lực lượng gìn giữ hòa bình. Tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2008, đã có 16 hoạt động gìn giữ hòa bình đang được tiến hành với tổng số 88.230 nhân viên. Hòn đảo nhỏ của Fiji đã tham gia hầu hết các hoạt động gìn giữ hoà bình của Liên hợp quốc cũng như Canada.
Câu 31:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
pull (v): lôi, kéo, giật raise + O (v): nâng lên, đưa lên, giơ lên
lift (v): nâng lên, nhấc lên rise (v): dâng lên, tăng lên
He stopped, (31) raised his hand with a strange object in it, put it to his ear and started to talk into it.
Tạm dịch: Ông dừng lại, giơ tay lên với một vật lạ trong tay, đặt nó vào tai và bắt đầu nói chuyện với nó.
Chọn B
Câu 32:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
past (n): quá khứ; dĩ vãng time (n): thời, thời gian
history (n): lịch sử story (n): câu chuyện
This was the beginning of mobile phone (32) history, more than 30 years ago.
Tạm dịch: Đây là sự khởi đầu của lịch sử điện thoại di động, cách đây hơn 30 năm.
Chọn C
Câu 33:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
make (v): làm, tạo ra drive (v): lái xe
expect (v): mong đợi celebrate (v): kỷ niệm, tổ chức ăn mừng
That man was Motorola's project manager, Martin Cooper, who was (33) celebrating his 34th birthday that day.
Tạm dịch: Người đó là người quản lý dự án của Motorola, Martin Cooper, người đang tổ chức sinh nhật thứ 34 của mình vào ngày hôm đó.
Chọn D
Câu 34:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
kind (n): loại, hạng, thứ shape (n): hình dáng
type (n): loại, thứ, kiểu symbol (n): biểu tượng, kí hiệu
The strange object was the first mobile phone, which was nicknamed "the shoe" because of its unusual (34) shape.
Tạm dịch: Vật lạ đó là điện thoại di động đầu tiên, được đặt biệt danh là "chiếc giày" vì hình dạng bất thường của nó.
Chọn BCâu 35:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
that: mệnh đề quan hệ, thay thế được cho cả người và vật when: khi mà
as: như là, bởi vì how: như thế nào, thế nào
"I called him and said that I was talking on a real mobile phone (35)_____ I was holding in my hand," said Cooper.
Tạm dịch: "Tôi gọi cho anh ta và nói rằng tôi đang nói chuyện bằng một chiếc điện thoại di động thực sự mà tôi đang cầm trong tay", Cooper nói.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Vào ngày 3 tháng 4 năm 1972, một người đàn ông bước ra khỏi khách sạn Hilton ở Manhattan và bắt đầu đi bộ xuống phố. Ông dừng lại, giơ tay lên với một vật lạ trong tay, đặt nó vào tai và bắt đầu nói chuyện với nó. Đây là sự khởi đầu của lịch sử điện thoại di động, cách đây hơn 30 năm. Người đó là người quản lý dự án của Motorola, Martin Cooper, người đang tổ chức sinh nhật thứ 34 của mình vào ngày hôm đó. Vật lạ đó là điện thoại di động đầu tiên, được đặt biệt danh là "chiếc giày" vì hình dạng bất thường của nó. Ông Cooper đã tới New York để giới thiệu điện thoại mới. Cuộc gọi đầu tiên ông là với đối thủ của ông, Joe Engel tại trung tâm nghiên cứu của AT&T. Engel chịu trách nhiệm phát triển các thiết bị phát thanh cho ôtô. "Tôi gọi cho anh ta và nói rằng tôi đang nói chuyện bằng một chiếc điện thoại di động thực sự mà tôi đang cầm trong tay", Cooper nói. "Tôi không nhớ anh ta trả lời những gì, nhưng tôi chắc chắn anh ta không vui." Chất lượng cuộc gọi rất tốt, bởi vì mặc dù New York chỉ có một trạm cơ sở vào thời điểm đó, nó chỉ được sử dụng bởi một người - Martin Cooper.
Câu 36:
Kiến thức: Từ vựng
ordinary: bình thường, thường popular: nổi tiếng, được ưa thích
common: thông thường, phổ biến typical: điển hình, đặc trưng
American folk music originated with (36) ordinary people
Tạm dịch: Âm nhạc dân gian Hoa Kỳ bắt nguồn từ những người bình thường
Chọn A
Câu 37:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
even: thậm chí (phó từ) still: vẫn, vẫn còn
until: cho đến khi yet: bây giờ, cho đến bây giờ
Not yet: chưa, còn chưa...
at a time when the rural population was isolated and music was not (37) yet spread by radio, records, or music video.
Tạm dịch: vào thời điểm dân số nông thôn bị cô lập và âm nhạc vẫn chưa được truyền bằng radio, ghi âm hoặc video âm nhạc.
Chọn D
Câu 38:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
transfer: dời, chuyển, chuyển giao transform: biến đổi, biến hình
transmit: truyền (truyền nhiệt, truyền âm thanh, ....) transit: vận chuyển, quá cảnh
“it” ở đây là music => dùng động từ transmit (truyền âm thanh)
It was (38) transmitted by oral traditional and is noted for its energy, humor, and emotional impact.
Tạm dịch: Nó được truyền miệng và được ghi nhận vì năng lượng, sự hài hước và ảnh hưởng cảm xúc của nó.
Chọn C
Câu 39:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Danh từ cần được thay thế ở đây là “all American songs” (vật) và trước đó có dấu phẩy nên sử dụng “which”
In the nineteenth century, composer Steven Foster wrote some of the most enduringly popular of all American songs, (39) which soon became part of the folk tradition.
Tạm dịch: Vào thế kỷ thứ mười chín, nhà soạn nhạc Steven Foster đã viết một số bài hát nổi tiếng nhất của tất cả các bài hát của Mỹ, mà ngay sau đó trở thành một phần của nhạc dân gian truyền thống.
Chọn A
Câu 40:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
deal in something: buôn bán cái gì
deal with something: giải quyết, xử lý(việc gì)
Động từ “deal” không đi kèm với giới từ “by” và “at something”
Many of these songs deal (40) with important social issue, such as racial integration and the war in Vietnam.
Tạm dịch: Nhiều trong số những bài hát này đề cập đến vấn đề xã hội quan trọng, như hội nhập chủng tộc và chiến tranh ở Việt Nam.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Âm nhạc dân gian Hoa Kỳ bắt nguồn từ những người bình thường vào thời điểm dân số nông thôn bị cô lập và âm nhạc vẫn chưa được truyền bằng radio, ghi âm hoặc video âm nhạc. Nó được truyền miệng và được ghi nhận vì năng lượng, sự hài hước và ảnh hưởng cảm xúc của nó. Nguồn gốc chủ yếu của các bài hát dân gian Hoa Kỳ là nhạc của Quần đảo Anh, nhưng những bài hát từ Châu Phi như những bài hát của người da đỏ Mỹ có một phần quan trọng trong di sản các bài hát dân gian. Sau đó những người định cư từ các nước khác cũng đóng góp các bài hát. Vào thế kỷ thứ mười chín, nhà soạn nhạc Steven Foster đã viết một số bài hát nổi tiếng nhất của tất cả các bài hát của Mỹ, mà ngay sau đó trở thành một phần của nhạc dân gian truyền thống. Bắt đầu từ những năm 1930, Woody Guthrie trở nên nổi tiếng với việc sử dụng giai điệu và lời bài hát cũng như cung cấp những bài hát mới. Trong những năm 1950 và 1960, ca sĩ - nhà soạn nhạc như Peter Seeger, Bob Dylan, Joan Baez tiếp tục truyền thống này bằng âm nhạc dân gian đô thị. Nhiều trong số những bài hát này đề cập đến vấn đề xã hội quan trọng, như hội nhập chủng tộc và chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 41:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
work + as + nghề nghiệp: làm nghề gì
The teenager, who had been working (41) as an administrative assistant at a marketing company for just three weeks, didn‟t feel very enthusiastic about the duties she was asked to do.
Tạm dịch: Cô gái- người đã từng làm trợ lý hành chính tại một công ty tiếp thị chỉ trong ba tuần, đã không cảm thấy rất nhiệt tình về những nhiệm vụ mà cô được yêu cầu phải làm.
Chọn B
Câu 42:
(42)_____ of moaning to her friends she decided to express her thoughts on her Facebook page to a colleague
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
due to: bởi vì regardless of: bất kể
instead of: thay vì in spite of = despite: mặc dù
(42) Instead of moaning to her friends she decided to express her thoughts on her Facebook page to a colleague,
Tạm dịch: Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp, người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó.
Chọn C
Câu 43:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
draw one‟s attention to…: thu hút sự chú ý của ai tới…
Tạm dịch: Instead of moaning to her friends she decided to express her thoughts on her Facebook page to a colleague, who (43) drew the boss‟s attention to it.
Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp, người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó.
Chọn D
Câu 44:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
term (n): khái niệm condition (n): điều kiện
grounds (n): nền tảng basis (n): cơ bản
On the grounds that…: trên nền tảng…., với lí do là…
He immediately fired her on the (44) _____ that her public display of dissatisfaction made it impossible for her to continue working for the company.
Tạm dịch: Ông ta ngay lập tức đuổi việc cô ấy vì việc cô ấy thể hiện sự không hài lòng trên mạng xã hội khiến cô ta không thể tiếp tục làm việc cho công ty.
Chọn C
Câu 45:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Cấu trúc “ should have P2” nghĩa là: đáng lẽ ra không nên làm gì
She claimed she‟s been perfectly happy with her job and that her light-hearted comments shouldn‟t (45) have been taken seriously
Tạm dịch:Cô cho rằng cô ấy hoàn toàn hài lòng với công việc của mình và những lời bình luận của cô ấy không nên được hiểu là nghiêm túc.
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Một cô gái 16 tuổi đến từ Essex đã bị sa thải sau khi nói công việc của cô rất nhàm chán trên trang mạng xã hội, Facebook.Cô gái- người đã từng làm trợ lý hành chính tại một công ty tiếp thị chỉ trong ba tuần, đã không cảm thấy rất nhiệt tình về những nhiệm vụ mà cô được yêu cầu phải làm. Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp, người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó. Ông ta ngay lập tức đuổi việc cô ấy vì việc cô ấy thể hiện sự không hài lòng trên mạng xã hội khiến cô ta không thể tiếp tục làm việc cho công ty. Cô cho rằng cô ấy hoàn toàn hài lòng với công việc của mình và những lời bình luận của cô ấy không nên được hiểu là nghiêm túc. Một phát ngôn viên của một công đoàn cho biết vụ việc đã chứng minh hai điều: thứ nhất là mọi người cần bảo vệ quyền riêng tư của mình trên mạng và thứ hai là các ông chủ nên bớt nhạy cảm với những lời chỉ trích.
Câu 46:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
attempt (n): nỗ lực intention (n): dự định
order (n): mệnh lệnh, yêu cầu assistance (n): hỗ trợ, giúp đỡ
in an attempt to do something: trong nỗ lực làm gì
University researchers have taken samples from a preserved dodo specimen in an (46) attempt to uncover the extinct bird‟s family tree.
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu ở trường đại học đã lấy mẫu từ một mẫu chim dodo được bảo tồn trong một nỗ lực để phát hiện ra cây gia phả của loài chim tuyệt chủng.
Đáp án: A
Câu 47:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
advise (v): khuyên bảo involve (v): liên quan
show (v): chỉ ra recommend (v): gợi ý
Their analysis (47) shows the doo and the solitaire to be close relatives with the Nicobar pigeon, their nearest living relative.
Tạm dịch: Phân tích của họ cho thấy doo và solitaire là họ hàng gần với chim bồ câu Nicobar, họ hàng gần nhất còn sống của chúng.
Chọn C
Câu 48:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
disappear (v): biến mất vanish (v): biến mất
kill (v): giết extinct (adj): tuyệt chủng
By 1681, all dodos had been (48) killed by hungry sailors.
Tạm dịch: Đến năm 1681, tất cả các con dodo đã bị giết bởi các thủy thủ đói.
Chọn C
Câu 49:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
study (v): học tập compare (v): so sánh
research (v): nghiên cứu combine (v): kết hợp
By extracting short pieces of the dodo‟s DNA and (49) comparing these with the DNA of living birds, the scientists were able to deduce when the dodo evolved away from its relatives into a separate entity.
Tạm dịch: Bằng cách trích xuất đoạn ngắn DNA của dodo và so sánh chúng với DNA của chim sống, các nhà khoa học đã có thể suy ra khi dodo tiến hóa từ họ hàng của nó thành một thực thể riêng biệt.
Chọn B
Câu 50:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
surely (adv): chắc chắn hardly (adv): hầu như không có
highly (adv): rất nhiều safely (adv): an toàn
The scientists can now (50) surely assume that the dodo developed its distinctive appearance and features as a result of its geographical isolation.
Tạm dịch: Các nhà khoa học bây giờ có thể chắc chắn cho rằng dodo phát triển bề ngoài và các đặc điểm riêng biệt của nó là do sự cô lập địa lý của nó.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Các nhà nghiên cứu ở trường đại học đã lấy mẫu từ một mẫu chim dodo được bảo tồn trong một nỗ lực để phát hiện ra cây gia phả của loài chim tuyệt chủng. Họ đã làm việc với Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Anh để thu thập và nghiên cứu vật liệu di truyền từ một số lượng lớn mẫu vật: một con chim dodo được bảo tồn, chim solitaire tuyệt chủng và 35 loại chim bồ câu và chim bồ câu trắng sống. Phân tích của họ cho thấy doo và solitaire là họ hàng gần với chim bồ câu Nicobar, họ hàng gần nhất còn sống của chúng. Chim dodo sống trên Mauritius ở Ấn Độ Dương. Đó là một con chim không biết bay, lớn hơn một con gà tây. Đến năm 1681, tất cả các con dodo đã bị giết bởi các thủy thủ đói. Chim solitaire, mà trông giống như một dodo, cũng chết như thế năm 1800. Bằng cách trích xuất đoạn ngắn DNA của dodo và so sánh chúng với DNA của chim sống, các nhà khoa học đã có thể suy ra khi dodo tiến hóa từ họ hàng của nó thành một thực thể riêng biệt. Các nhà khoa học bây giờ có thể chắc chắn cho rằng dodo phát triển bề ngoài và các đặc điểm riêng biệt của nó là do sự cô lập địa lý của nó. Bây giờ họ bị thuyết phục rằng nó tách ra khỏi loài chim solitaire khoảng 25 triệu năm trước, lâu trước khi Mauritius trở thành một hòn đảo.