Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bài tập đọc điền vào chỗ trống (Có đáp án) (Đề 8)

  • 3564 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

They lived healthily, drank (1)_____ water and breathed fresh air.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

fresh (adj): tươi, sạch                                                             pure (adj): tinh khiết

clean (adj): sạch sẽ                                                                boiled (adj): đun sôi

pure water: nước sạch

They lived healthily, drank (1) pure water and breathed fresh air.

Tạm dịch: Họ sống lành mạnh, uống nước tinh khiết và hít thở không khí trong lành.

Chọn B


Câu 2:

The world today is faced with many (2)_____ threats.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

significant (adj): có ý nghĩa, quan trọngmajor (adj): lớn, nghiêm trọng

main =chief (adj): chủ yếu, chính

major threats: những mối đe dọa nghiêm trọng

The world today is faced with many (2) major threats.

Tạm dịch: Thế giới ngày nay đang phải đối mặt với nhiều mối đe dọa nghiêm trọng

Chọn C


Câu 3:

People all over the world are worried (3)______ things that are happening to the environment.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: be worried about: lo lắng về

People all over the world are worried (3) about things that are happening to the environment.

Tạm dịch: Mọi người trên toàn thế giới lo lắng về những điều đang xảy ra với môi trường.

Chọn B


Câu 4:

Actually, it is man (4)______ is destroying the surroundings with many kinds of wastes from the devices that makes human live more comfortable and convenient
Xem đáp án

Kiến thức: Câu chẻ

Giải thích: It is/was + cụm từ được nhấn mạnh + that/whom/who +…

Actually, it is man (4) that is destroying the surroundings with many kinds of wastes

Tạm dịch: Trên thực tế, chính con người đang phá hủy môi trường xung quanh với nhiều loại chất thải

Chọn A


Câu 5:

Manufactures know that wastes from factories make water and soil polluted, but they do not want to spend a lot of their money on (5)_____ the wastes safely.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

solve (v): giải quyết                                                   deal (v): thỏa thuận

process (v): chế biến                                                  treat (v): xử lý (rác thải)

but they do not want to spend a lot of their money on (5) treating the wastes safely.

Tạm dịch: nhưng họ không muốn tốn nhiều tiền để xử lý chất thải an toàn

Chọn D

Dịch bài đọc:

Cách đây hơn hai trăm năm, thuật ngữ "ô nhiễm môi trường" khá lạ đối với người dân. Họ sống lành mạnh, uống nước tinh khiết và hít thở không khí trong lành. Ở thời đó, công nghiệp không phát triển. Ngày nay, tình hình khá khác biệt. Thế giới ngày nay đang phải đối mặt với nhiều mối đe dọa nghiêm trọng. Mọi người trên toàn thế giới lo lắng về những điều đang xảy ra với môi trường. Trên thực tế, chính con người đang phá hủy môi trường xung quanh với nhiều loại chất thải từ các thiết bị làm cho con người sống thoải mái hơn và thuận tiện hơn. Mọi người đều biết rằng xe máy và ô tô phát ra các khí độc hại gây ra không khí và ung thư độc hại, nhưng không ai muốn đi bộ bằng xe đạp hay đi bộ. Các nhà sản xuất biết rằng chất thải từ các nhà máy làm cho nước và đất bị ô nhiễm, nhưng họ không muốn tốn nhiều tiền để xử lý chất thải an toàn. Vứt rác bừa bãi không tốt cho sức khoẻ của chúng ta, nhưng không ai muốn dành thời gian chôn nó. Có đáng để nói nhiều về ô nhiễm không?


Câu 6:

Children (6) _______appear intelligent and have normal sight and hearing may nevertheless have learning disability such as dyslexia, difficulty in reading dysgraphia, difficulty in writing; dyscalculia, difficulty with numbers
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

-  whose + danh từ: dùng để thay cho tính từ sở hữu.

-  who: được dùng thay cho các danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ

-  whom: được dùng thay cho các danh từ người, đóng vai trò tân ngữ

Children (6) who appear intelligent and have normal sight and hearing may nevertheless have learning disability such as dyslexia, difficulty in reading; dysgraphia, difficulty in writing; dyscalculia,difficulty with numbers;

Tạm dịch: Trẻ em mà xuất hiệntrí thông minh và có thị lực và nghe bình thườngtuy nhiên có thểkhông có khả năng học tập như tình trạng không hiểu được chữ viết, khó khăn trong đọc; chứng không biết viết, khó khăn trong việc viết; hội chứng khó khăn trong việc làm các phép toán, gặp khó khăn với chữ số;

Chọn B


Câu 7:

and auditory-memory problem that (7) _______the child from remembering what has just been said.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích: prevent someone from doing something: cản ai làm gì.

and auditory-memory problem that (7) prevent the child from remembering what has just been said.

Tạm dịch: và vấn đề bộ nhớ thính giác mà ngăn cản trẻ em nhớ những gì mới được nói.

Đáp án D


Câu 8:

Considered an "invisible" (8) ) _______ , such learning disabilities can be detected by alert parents before the children go to school
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. barrier (n): rào cản                                                 B. retard (n): chậm

C. disabled (adj): không thể                                       D. handicap (n): khuyết tật

Considered an "invisible"(8) barrier, such learning disabilities can be detected byalert parents before the children go toschool

Tạm dịch: Được xem như một rào cản “ vô hình”, như không có khả năng học tập có thể được phát hiện bởi những bậc cha mẹ tỉnh táo trước khi trẻ đi học.

Đáp án A


Câu 9:

(9) _______  the child at about thirty months is not developing normal language skills, something is amiss
Xem đáp án

Kiến thức: Từ nối

Giải thích:

A. If : nếu                                                                     B. When : khi

C. Although : mặc dù                                                  D. Because : bởi vì

Dùng “if” khi hành động mang ý nghĩa không chắc chắn sẽ xảy ra, dùng “when” khi hành động chắc chắn sẽ xảy ra.

(9) When the child at about thirty months isnot developing normal language skills, something is amiss.

Tạm dịch: Khi trẻ khoảng 30 tháng tuổi mà không phát triển kỹ năng ngồn ngữ bình thường, thì đã có thứ gì đó sai.

Chọn B


Câu 10:

Kindergarteners should (10)______the ABCs
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. read (v): đọc                                                      B. remember (v): nhớ

C. recognize (v): nhận ra                                       D. pronounce (v): phát âm

Kindergarteners should (10) recognize the ABCs.

Tạm dịch: Mẫu giáo nên nhận ra được bảng chữ cái ABC.

Chọn C

Dịch đoạn văn:

Trẻ em mà xuất hiệntrí thông minh và có thị lực và nghe bình thườngtuy nhiên có thểkhông có khả năng học tập như tình trạng không hiểu được chữ viết, khó khăn trong đọc; chứng không biết viết, khó khăn trong việc viết; hội chứng khó khăn trong việc làm các phép toán, gặp khó khăn với chữ số; vấn đề bộ nhớ thính giác mà ngăn cản trẻ em nhớ những gì mới được nói. Được xem như một tật nguyền “ vô hình” như không có khả năng học tập có thể được phát hiện bởi những bậc cha mẹ tỉnh táo trước khi trẻ đi học. Khi trẻ khoảng 30 tháng tuổi mà không phát triển kỹ năng ngồn ngữ bình thường, thì đã có thứ gì đó sai. Một đứa trẻ mà không thể trả lời câu đố hay bị thiếu kỹ năng tri giác. Mẫu giáo nên nhận ra được bảng chữ cái ABC. Lớp 1 có thể đảo ngược bảng chữ cái, viết chữ a d hay a b, nhưng nếu chúng vẫn làm điều này ở lớp 2, chúng nên được kiểm tra về việc không có khả năng học tập. Điều trị sớm và phù hợp là rất cần thiết.


Câu 11:

Some changes ____(11)___ ecosystems
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Sau chủ ngữ số nhiều “changes” cần động từ nguyên thể.

harm (n,v): gây hại                                                     

harmful (a): có hại

harmless (a): vô hại

Some changes (11) harm ecosystems.

Tạm dịch: Một số thay đổi có hại với hệ sinh thái.

Chọn D


Câu 12:

If a kind of plant dies off, the animals____(12)___feed on it may also die or move away.
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

who: thay thế cho danh từ chỉ người trước nó; đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ

where: nơi mà; thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn

that: thay thế cho “who, whom, which”

when: khi mà; thay thế cho danh từ chỉ thời gian

If a kind of plant dies off, the animals (12)that feed on it may also die or move away.

Tạm dịch: Nếu một loại cây bị chết, các động vật ăn nó cũng có thể chết hoặc chuyển đi.

Chọn C


Câu 13:

Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds ____(13)___.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

out (prep): ngoài, ra ngoài                                          in (prep): bên trong, trong

go (v): đi                                                                     fly (v): bay

Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds (13) out.

Tạm dịch: Nhiệt từ ngọn lửa làm tan chảy vỏ và cho hạt ra ngoài.

Chọn A


Câu 14:

Building dams on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems ____(14)___ the rivers.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

on: trên                                                                       around: xung quanh

over: bên trên                                                             under: bên dưới

Building dams on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems (14) around the rivers.

Tạm dịch: Xây dựng đập trên sông tạo điện và thủy lợi có thể gây hại cho các hệ sinh thái quanh sông.

Chọn B


Câu 15:

Ecologists are working with companies and governments to find better ways of___(15)____ fish, cutting down trees, and building dams.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

catch (v): bắt                                                                hold (v): giữ

carry (v): mang                                                            take (v): lấy

catch fish: bắt cá

Ecologists are working with companies and governments to find better ways of (15) catching fish, cutting down trees, and building dams.

Tạm dịch: Các nhà sinh thái học đang làm việc với các công ty và chính phủ để tìm ra cách đánh bắt cá tốt hơn, chặt cây và xây đập.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Bất kỳ thay đổi nào trong một phần của hệ sinh thái có thể gây ra những thay đổi trong các phần khác. Hạn hán, bão và hỏa hoạn có thể thay đổi hệ sinh thái. Một số thay đổi làm hại hệ sinh thái. Nếu có quá ít mưa, cây sẽ không có đủ nước để sống. Nếu một loại cây bị chết, các động vật ăn nó cũng có thể chết hoặc chuyển đi. Một số thay đổi là tốt cho hệ sinh thái. Một số rừng thông cần lửa để cây thông tái sản xuất. Các hạt giống được gắn bên trong nón thông. Nhiệt từ ngọn lửa làm tan chảy vỏ và cho hạt ra ngoài. Ô nhiễm không khí, đất, và nước có thể gây hại cho các hệ sinh thái. Xây dựng đập trên sông tạo điện và thủy lợi có thể gây hại cho các hệ sinh thái quanh sông. Đẩy mạnh các vùng đất ngập nước và chặt phá rừng phá hủy các hệ sinh thái. Các nhà sinh thái học đang làm việc với các công ty và chính phủ để tìm ra cách đánh bắt cá tốt hơn, chặt cây và xây đập. Họ đang tìm cách để có được thực phẩm, gỗ và các sản phẩm khác cho người dân mà không gây hại cho hệ sinh thái.


Câu 16:

We can communicate not only through words (16) _______through body language.
Xem đáp án

Kiến thức: Cặp liên từ

Giải thích: not only A but also B: không những A mà còn B

We can communicate not only through words (16) but also through body language.

Tạm dịch: Chúng ta có thể giao tiếp không chỉ bằng lời nói mà còn qua ngôn ngữ cơ thể nữa.

Chọn A


Câu 17:

Because body language is so important, you’ll want (17)_______what yours is saying and how to interpret other people’s, too
Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động

Giải thích: want + to V: muốn làm gì

Because body language is so important, you’ll want (17) to know what yours is saying and how to interpret other people’s, too.

Tạm dịch: Vì ngôn ngữ cơ thể rất quan trọng, bạn cần biết cơ thể mình đang bày tỏ điều gig và làm cách nào để hiểu ngôn ngữ cơ thể của người khác.

Chọn D


Câu 18:

If your posture is slumped and your head is down, this could mean that you are sad or youlack (18) _______.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

confidence (n): sự tự tin                                              confide (v): tin cậy

confiding (adj): cả tin                                                  confident (adj): tự tin

lack + N: thiếu cái gì => confidence

If your posture is slumped and your head is down, this could mean that you are sad or you lack (18) confidence.

Tạm dịch: Nếu bạn đứng với tư thế thấp xuống và cúi đầu, điều đó có nghĩa là bạn đang buồn hay thiếu tự tin.

Chọn A


Câu 19:

A person (19) _______ doesn’t look away is expressing a challenge
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

whom: thay thế danh từ chỉ người, chức năng tân ngữ trong câu

who: thay thế danh từ chỉ người, chức năng chủ ngữ và tân ngữ trong câu

whose + danh từ: thay thế cho danh từ mang nghĩa sở hữu

which: thay thế danh từ chỉ vật, chức năng chủ ngữ, tân ngữ trong câu

Thay thế cho danh từ chỉ người “person” và đóng vai trò chủ ngữ đứng trước “ doesn’t look” => who

A person (19) who doesn’t look away is expressing a challenge.

Tạm dịch: Một người nhìn vào mắt bạn và không nhìn ra chỗ khác là họ đang bày tỏ sự thách thức.

Chọn B


Câu 20:

Hand gestures can mean a person is (20) _______ in theconversation.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

interest (n,v): thú vị                                                     interested (adj): hấp dẫn

interestingly (adv): một cách thú vị                            interesting (adj): hấp dẫn

be interested in sth: thích thú, quan tâm

Hand gestures can mean a person is (20) interested in the conversation.

Tạm dịch: Điệu bộ, cử chỉ cùa bàn tay có thể cho biết một người đang quan tâm tới cuộc nói chuyện.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Chúng ta có thể giao tiếp không chỉ bằng lời nói mà còn qua ngôn ngữ cơ thể nữa. Ngôn ngữ thân thể bao gồm tư thế, nét mặt và cử chỉ điệu bộ. Vì ngôn ngữ cơ thể rất quan trọng, bạn cần biết cơ thể mình đang bày tỏ điều gig và làm cách nào để hiểu ngôn ngữ cơ thể của người khác. Đây là vài ví dụ về ngôn ngữ cơ thể và ý nghĩa của chúng. Nếu bạn đứng với tư thế thấp xuống và cúi đầu, điều đó có nghĩa là bạn đang buồn hay thiếu tự tin. Nếu bạn có tư thế đứng thẳng và thoải mái, bạn đang bày tỏ sự tự tin và thân thiện. Nụ cười là dấu hiệu của sự thân thiện và quan tâm. Nhưng đôi khi người ta cười chỉ vì lịch sự.

Sự thân thiện và quan tâm được thể hiện là khi ánh mắt của một người gặp ánh mắt của bạn, ánh mắt ấy nhìn sang chổ khác rồi quay lại nhìn vào mắt bạn. Một người nhìn vào mắt bạn và không nhìn ra chỗ khác là họ đang bày tỏ sự thách thức. Điệu bộ, cử chỉ cùa bàn tay có thể cho biết một người đang quan tâm tới cuộc nói chuyện.


Câu 21:

Located in central Africa, Lake Victoria is a very unusual lake. __(21)__ of the largest lakes in the world; it is also one of the youngest
Xem đáp án

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với “ not only”

=> Not only + trợ động từ + S + V, S + V + also…

(21) Not only is it one of the largest lakes in the world; it is also one of the youngest.

Tạm dịch: Nó không chỉ là một trong những hồ lớn nhất thế giới mà còn là hồ trẻ nhất.

Chọn A


Câu 22:

Estimated to be about 15,000 years old, it is a relative baby compared with Earth’s other very large lakes, __(22)__ more than two million years old
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Sử dụng đại từ quan hệ “ which” để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật “lake”

Estimated to be about 15,000 years old, it is a relative baby compared with Earth’s other very large lakes,

(27) which can be more than two million years old.

Tạm dịch: Ước tính khoảng 15.000 năm tuổi, nó là một hồ tương đối trẻ so với các hồ lớn khác của Trái đất, có thể lên đến hơn hai triệu năm tuổi.

Chọn B


Câu 23:

Yet judging by the variety of life in it, Lake Victoria __(23)__ a much older body of water
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

view (v): trông thấy                                                    like (v): thích

portray (v): làm cho giống                                         resemble (v): trông giống như

Yet judging by the variety of life in it, Lake Victoria (23) resembles a much older body of water.

Tạm dịch: Tuy nhiên, xét theo sự đa dạng của nó, hồ Victoria giống như một thực thể chứa đầy nước.

Chọn D


Câu 24:

Usually, lakes need a much longer time __(24)__ by a diverse array of life-forms
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc với “need”

Giải thích: need st to V: cần cái gì để làm gì

Usually, lakes need a much longer time (24) to become populated by a diverse array of life-forms. It is common for new lakes to contain only a small number of species.

Tạm dịch: Thông thường, các hồ nước cần thời gian lâu hơn để trở thành nơi cư trú của nhiều dạng sinh vật sống khác nhau. Các hồ mới thường chỉ chứa một số ít loài.

Chọn C


Câu 25:

There are __(25)__ 500 different species of just this one type of fish.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

as many as: khoảng

many: nhiều

too many: quá nhiều

There are (25) as many as 500 different species of just this one type of fish.

Tạm dịch: Có khoảng 500 loài cá sống ở đây.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Được đặt ở trung tâm châu Phi, hồ Victorria là 1 con hồ rất lạ. Nó không chỉ là một trong những hồ lớn nhất thế giới mà còn là hồ trẻ nhất. Ước tính khoảng 15.000 năm tuổi, nó là một hồ tương đối trẻ so với các hồ lớn khác của Trái đất, có thể lên đến hơn hai triệu năm tuổi. Tuy nhiên, xét theo sự đa dạng của nó, hồ Victoria giống như một thực thể chứa đầy nước. Thông thường, các hồ nước cần thời gian lâu hơn để trở

thành nơi cư trú của nhiều dạng sinh vật sống khác nhau. Các hồ mới thường chỉ chứa một số ít loài. Tuy nhiên, hồ Victoria lại có đa dạng các loại cá, đặc biệt là cá vây. Có khoảng 500 loài cá sống ở đây.


Câu 26:

The brightest and most conscientious students are not encouraged to develop to their full (26)_____.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

plan (n): kế hoạch                                                                   fame (n): danh tiếng, tiếng tăm

potential (n, a): tiềm lực; tiềm năng                                       achievement (n): sự đạt được, thành tựu

The brightest and most conscientious students are not encouraged to develop to their full (26) potential.

Tạm dịch: Các học sinh thông minh và chu đáo nhất không được khuyến khích phát triển hết tiềm năng.

Chọn C


Câu 27:

My fifteen-year-old daughter, for example, has just spent the last month or so (27)_____ for exams.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

read (v): đọc                                                               lecture (v): giảng dạy

cheat (v): lừa, gian lận                                               cram (v): nhồi, nhét

My fifteen-year-old daughter, for example, has just spent the last month or so (27) cramming for exams.

Tạm dịch: Chẳng hạn, con gái mười lăm tuổi của tôi vừa mới trải qua tháng cuối cùng nhồi nhét các kỳ thi.

Chọn D


Câu 28:

Is the work she's been doing really going to make her more knowledgeable about her subjects, or will she forget it all tomorrow? I suspect the (28)_____.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

the latter: cái sau                                                        frontier (n): biên giới

later (so sánh hơn): muộn hơn                                   latest: gần đây

Is the work she's been doing really going to make her more knowledgeable about her subjects, or will she forget it all tomorrow? I suspect the (28) latter.

Tạm dịch: Việc mà bé đang làm thực sự làm cho bé hiểu biết hơn về các môn học, hay bé sẽ quên tất cả vào ngày mai? Tôi nghi ngờ vế sau.

Chọn A


Câu 29:

Thirdly, the standard (29)_____ doesn't give students any tuition in developing practical work-related, living and social skills, or in skills necessary for higher education.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

timetable (n): thời khoá biểu                                      curriculum (n): chương trình giảng dạy

lecture (n): bài thuyết trình; bài lên lớp                     seminar (n): cuộc thảo luận chuyên đề

Thirdly, the standard (29) curriculum doesn't give students any tuition in developing practical work-related, living and social skills, or in skills necessary for higher education.

Tạm dịch: Thứ ba, chương trình học tiêu chuẩn không cung cấp cho học sinh bất kỳ giảng dạy gì trong việc phát triển các kỹ năng thực hành, sống và xã hội thực tế, hoặc các kỹ năng cần thiết cho giáo dục đại học.

Chọn B


Câu 30:

How many students entering university have the first idea what the difference is between plagiarising someone else's work and (30)_____ good use of someone else's ideas?
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích: make use of sth: tận dụng, sử dụng cái gì

How many students entering university have the first idea what the difference is between plagiarising someone else's work and (30) making good use of someone else's ideas?

Tạm dịch: Có bao nhiêu sinh viên nhập học đại học có ý tưởng về sự khác biệt giữa việc đạo văn và tận dụng ý tưởng của người khác?

Chọn C

Dịch bài đọc:

Ý kiến của Thủ tướng Chính phủ ngày hôm qua về chi tiêu giáo dục không xác đáng, vì hệ thống giáo dục trung học cũng cần một cuộc cải tổ lớn. Thứ nhất, hệ thống chỉ xem những người học kém nhất có nhu cầu

đặc biệt. Các học sinh thông minh và chu đáo nhất không được khuyến khích phát triển hết tiềm năng. Thứ hai, có quá nhiều kiểm tra và không đủ học tập. Chẳng hạn, con gái mười lăm tuổi của tôi vừa mới trải qua tháng cuối cùng nhồi nhét các kỳ thi. Đây không phải là những bài thi thực sự quan trọng, bởi vì các kỳ thi GCSEs của bé sẽ vào năm sau. Chúng chỉ là kỳ thi giả. Việc mà bé đang làm thực sự làm cho bé hiểu biết hơn về các môn học, hay bé sẽ quên tất cả vào ngày mai? Tôi nghi ngờ vế sau.

Thứ ba, chương trình học tiêu chuẩn không cung cấp cho học sinh bất kỳ giảng dạy gì trong việc phát triển các kỹ năng thực hành, sống và xã hội thực tế, hoặc các kỹ năng cần thiết cho giáo dục đại học. Có bao nhiêu sinh viên nhập học đại học có ý tưởng về sự khác biệt giữa việc đạo văn và tận dụng ý tưởng của người khác? Chúng không nên phải được dạy ở trường sao? Bao nhiêu người trong số họ thực sự có thể tự học - điều cần thiết tại trường đại học vì không có giáo viên cho bạn biết phải làm gì - một cách hiệu quả? Thật vậy, bao nhiêu sinh viên tốt nghiệp đại học hoàn toàn không thể đánh vần các từ tiếng Anh đơn giản một cách chính xác? Hệ thống đang làm con cái chúng ta thất vọng.


Câu 31:

Singapore has a highly developed market-based economy, (31) ___ historically revolves around extended trade.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

the reason why: lý do tại vì

which: thay thế cho danh từ chỉ vật

“economy” (nền kinh tế) => dùng “which”

Singapore has a highly developed market-based economy, (31) which historically revolves around extended trade.

Tạm dịch: Singapore có một nền kinh tế dựa vào thị trường phát triển cao, nước mà trong lịch sử xoay quanh thương mại mở rộng

Chọn D


Câu 32:

Along with Hong Kong, South Korea and Taiwan, Singapore is one (32) ___ The Four Asian Tigers
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: be one of sth: là một phần trong cái cái gì

Along with Hong Kong, South Korea and Taiwan, Singapore is one (32) of The Four Asian Tigers.

Tạm dịch: Cùng với Hồng Kong, Nam Hàn và Đài Loan, Singapore là một trong Bốn Con Hổ Châu Á.

Chọn A


Câu 33:

Manufacturing constituted 26 (33)____ of Singapore’s GDP in 2005
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. percentage (n): tỉ lệ phần trăm                                          B. persuasion (n): sự thuyết phục

C. perception (n): sự nhận thức                                              D. percent (n): phần trăm

Manufacturing constituted 26 (33) percent of Singapore’s GDP in 2005.

Tạm dịch: Sản xuất chiếm 26% GDP của Singapore trong năm 2005.

Chọn D


Câu 34:

The manufacturing industry is well-diversified into electronics, petroleum refining, chemicals, (34)___         engineering and biomedical sciences manufacturing
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. machine (n): máy móc

B. mechanical (adj): thuộc cơ khí

C. mechanically (adv): bằng máy móc

D. mechanic (n): thợ máy, công nhân cơ khí

Trước danh từ “engineering” cần tính từ để bổ trợ nghĩa.

The manufacturing industry is well-diversified into electronics, petroleum refining, chemicals, (34) mechanical engineering and biomedical sciences manufacturing.

Tạm dịch: Ngành công nghiệp chế tạo được đa dạng hóa tốt với các thiết bị điện tử quan trọng, lọc dầu, hóa chất, ngành cơ khí và khoa học sinh học.

Chọn B


Câu 35:

Singapore is the world’s fourth largest foreign exchange trading centre after London, New York City (35)_____ Tokyo.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. and: và                                                                    B. but: nhưng

C. or: hoặc                                                                   D. so: vậy nên

Singapore is the world’s fourth largest foreign exchange trading centre after London, New York City (35) and Tokyo.

Tạm dịch: Singapore là trung tâm giao dịch ngoại thương lớn thứ tư thế giới sau thành phố London, New York và Tokyo.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Singapore có nền kinh tế thị trường phát triển cao, nước mà có lịch sử xoay quanh thương mại mở rộng. Cùng với Hồng Kông, Hàn Quốc và Đài Loan, Singapore là một trong bốn con hổ châu Á. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu, tinh chế, hàng nhập khẩu, đặc biệt là trong sản xuất. Ngành sản xuất chiếm 26% GDP của Singapore trong năm 2005. Ngành công nghiệp chế tạo được đa dạng hóa tốt thành ngành điện tử, lọc dầu, hóa chất, chế tạo máy và khoa học sinh học. Năm 2006, Singapore đã sản xuất khoảng 10% sản lượng nước của các nhà máy sản xuất nước. Singapore là cảng bận rộn nhất trên thế giới về trọng tải được vận chuyển. Singapore là trung tâm giao dịch ngoại thương lớn thứ tư thế giới sau thành phố London, New York và Tokyo.


Câu 36:

The kitchen had a sink for washing up and a cooker, but that was all. They (36) ____ a old table and a chair from the market
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

bought (v): mua                                                           sold (v): bán

became (v): trở nên, trở thành                                     brought (v): mang, mang đến

They (36) bought a old table and a chair from the market.

Tạm dịch: Họ mua một chiếc bàn cũ và một chiếc ghế từ chợ.

Chọn A


Câu 37:

They borrowed a sofa (37) ____ was also old but they covered it with modern materials so it was bright and cheerful.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

whom: ai, người nào (thay thế cho tân ngữ chỉ người)

which: thay thế cho danh từ chỉ vật

who: ai, người nào (thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ người)

where: ở đâu

Trong câu này ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho “a sofa” ở phía trước.

They borrowed a sofa (37) which was also old but they covered it with modern materials so it was bright and cheerful.

Tạm dịch: Họ mượn một chiếc ghế sofa cũ nhưng họ đã trang trí nó những vật liệu hiện đại nên nó tươi sáng và vui vẻ.

Chọn B


Câu 38:

Outside, there was a small garden behind the house, but in front of it there was only the road. (38)____, the road wasn’t busy, so I could cross it to reach the park on the opposite side
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Luckily (adv): may mắn                                                         Lucky (a): may mắn

Unluckily (adv): không may mắn                                          Unlucky (a): không may mắn

Ở đây ta cần một trạng từ đứng đầu câu.

(38) Luckily, the road wasn’t busy, so I could cross it to reach the park on the opposite side.

Tạm dịch: May mắn thay, con đường không đông, vì vậy tôi có thể băng qua nó để đến công viên ở phía đối diện.

Chọn B


Câu 39:

We lived there (39) ____I was ten and we were very happy
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

when: khi, khi nào                                                                  after: sau khi

until: cho đến khi                                                                   to: đến, để

We lived there (39) until I was ten and we were very happy.

Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở đó cho đến khi tôi mười tuổi và chúng tôi rất hạnh phúc.

Chọn C


Câu 40:

We had to move house because it was too small when my twin sisters were born. We all (40) ____sad when we left.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

spent (v): dành, dành ra                                               thought (v): suy nghĩ

had (v): có                                                                    felt (v): cảm thấy

We all (40) felt sad when we left.

Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều cảm thấy buồn khi rời đi.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Khi cha mẹ tôi kết hôn, họ thuê một căn nhà nhỏ và họ không có nhiều tiền mua đồ đạc. Nhà bếp có bồn rửa và một nồi cơm, nhưng đó là tất cả. Họ mua một chiếc bàn cũ và một chiếc ghế từ chợ. Họ mượn một chiếc ghế sofa cũ nhưng họ đã trang trí nó những vật liệu hiện đại nên nó tươi sáng và vui vẻ.

Bên ngoài, có một khu vườn nhỏ phía sau nhà, nhưng trước mặt nó chỉ có đường. May mắn thay, con đường không đông, vì vậy tôi có thể băng qua nó để đến công viên ở phía đối diện. Chúng tôi đã sống ở đó cho đến khi tôi mười tuổi và chúng tôi rất hạnh phúc. Chúng tôi phải chuyển nhà vì nó quá nhỏ khi hai đứa em sinh đôi của tôi ra đời. Tất cả chúng tôi đều cảm thấy buồn khi rời đi.


Câu 41:

The Internet has truly transformed how students do theirhomework. (41) ____homework today still means spending time in the library, it’s for a different reason.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

But: nhưng

For = Because: bởi vì

While: trong khi (thể hiện sự tương phản giữa hai mệnh đề)

The Internet has truly transformed how students do theirhomework. (41) ____homework today still means spending time in the library, it’s for a different reason.

Chọn C


Câu 42:

Rather than using books for research, students today are (42) ____ to the Internet to download enormous amounts of data available online
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

connect to the Internet: kết nối với mạng Internet

link between A and B: link được dùng với nghĩa kết nối giữa A và B

search for (v): tìm kiếm

look (v): nhìn

Rather than using books for research, students today are (42) connecting to the Internet to download enormous amounts of data available online.

Tạm dịch: Thay vì dùng sách để nghiên cứu, ngày nay học sinh kết nối Internet để tải về một khối lượng dữ liệu khổng lồ có sẵn trên mạng.

Chọn A


Câu 43:

In the past, students were limited to their school’s (43) ____ of books.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

select (v): lựa chọn                                                      selective (adj): đã được lựa chọn

selectively (adv): đã được lựa chọn                             selection (n): sự lựa chọn

Sở hữu cách + danh từ

In the past, students were limited to their school’s (43) selection of books.

Tạm dịch: Ngày xưa học sinh bị giới hạn với tuyển tập sách của trường.

Chọn B


Câu 44:

Students, however, do have to (44) ____ sure that the information they find online is true.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: make sure: đảm bảo

Students, however, do have to (44) make sure that the information they find online is true.

Tạm dịch: Tuy nhiên, học sinh phải chắc chắn rằng thông tin chúng tìm được trên mạng là đúng.

Chọn B


Câu 45:

This is because online (45) ____ allow students to electronically upload their homework for their teachers to read and mark
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

materials (n): chất liệu/ tài liệu                                   systems (n): hệ thống

structures (n): cấu trúc                                                 sources (n): nguồn

This is because online (45) materials allow students to electronically upload their homework for their teachers to read and mark.

Tạm dịch: Bởi vì hệ thống trực tuyến cho phép học sinh tải bài tập về nhà lên để giáo viên đọc và chấm điểm.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Interner đã thay đổi đúng đắn cách thức học sinh làm bài tập về nhà. Trong khi việc làm bài tập ngày nay vẫn có nghĩa là dành thời gian ở thư viện, nhưng là vì một lý do khác hẳn. Thay vì dùng sách để nghiên cứu, ngày nay học sinh kết nối Internet để tải về một khối lượng dữ liệu khổng lồ có sẵn trên mạng.

Ngày xưa học sinh bị giới hạn với tuyển tập sách của trường. Nhiều trường hợp các em đến thư viện trường và phát hiện ra rằng ai đó đã lấy đi quyến sách mà các em cần. Ngày nay, sự bất tiện có thể tránh được bởi khi Internet không bao giờ cạn thông tin. Tuy nhiên, học sinh phải chắc chắn rằng thông tin chúng tìm được trên mạng là đúng. Giáo viên cũng có được lợi ích từ bài tập được làm trực tuyến. Họ không cần mang theo bài làm của học sinh nữa. Bởi vì hệ thống trực tuyến cho phép học sinh tải bài tập về nhà lên để giáo viên đọc và chấm điểm. Dĩ nhiên, điều này cũng có nghĩa là học sinh không thể dùng lý do xin lỗi là con chó đã xé bài tập của em được nữa.


Câu 46:

It often happens when they are students and they have to do a part-time job in order to make (46) ___ meet
Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: make ends meet: kiếm vừa đủ tiền để sống

It often happens when they are students and they have to do a part-time job in order to make(46) ends meet.

Tạm dịch: Nó thường xảy ra khi họ là học sinh sinh viên và họ phải làm việc bán thời gian để kiếm tiền đủ nuôi sống bản thân.

Chọn D


Câu 47:

This can be (47) _____, but sometimes it is the only way to survive
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

conventional (adj): theo thông lệ, theo lối cổ truyền            exhausting (adj): làm kiệt sức, làm mệt nhừ

exhaustive (adj): mọi khía cạnh, toàn diện                           meaningful (adj): có ý nghĩa

This can be (47) exhausting, but sometimes it is the only way to survive.

Tạm dịch: Việc này có thể làm bạn kiệt sức nhưng thỉnh thoảng nó là cách duy nhất để sinh tồn.

Chọn B


Câu 48:

However, living on a (48) _____ budget is good training for the future.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: on a tight budget: ngân sách eo hẹp

However, living on a (48) tight budget is good training for the future.

Tạm dịch: Tuy nhiên, sống với ngân sách eo hẹp là sự rèn luyện tốt cho tương lai.

Đáp án: A


Câu 49:

Everyone should learn to live within their (49)_____.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

salaries (n): tiền lương                                               money (n) tiền

means (n): phương tiện                                              values (n): các giá trị

Everyone should learn to live within their (49) money.

Tạm dịch:Mọi người nên học cách sống trong khoản tiền họ có.

Chọn B


Câu 50:

So, if you want to (50) ____ it in this world, you need to work hard and to have some good luck, too.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: make it: thành công trong sự nghiệp

So, if you want to (50) make it in this world, you need to work hard and to have some good luck, too.

Tạm dịch: Vì vậy nếu bạn muốn thành công trong sự nghiệp trong thế giới này, bạn cần làm việc và cũng cần có chút vận may nữa.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Hầu hết mọi người thỉnh thoảng sẽ gặp phải vấn đề tiền bạc trong cuộc sống. Nó thường xảy ra khi họ là học sinh sinh viên và họ phải làm việc bán thời gian để kiếm tiền đủ nuôi sống bản thân. Việc này có thể làm bạn kiệt sức nhưng thỉnh thoảng nó là cách duy nhất để sinh tồn. Tuy nhiên, sống với ngân sách eo hẹp là sự rèn luyện tốt cho tương lai. Mọi người nên học cách sống trong khoản tiền họ có. Thật không may, một vài người hoàn toàn có những mục tiêu không thiết thực và nghĩ rằng một ngày nào đó họ sẽ có rất nhiều tiền và trả hết nợ nần. Sau đó họ có thể trở nên chán nản khi họ không đạt được những mục tiêu này.

Vì vậy nếu bạn muốn thành công trong sự nghiệp trong thế giới này, bạn cần làm việc và cũng cần có chút vận may nữa.

Bắt đầu thi ngay