IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Địa lý Đề thi thử THPTQG năm 2019 môn Địa lý có lời giải chi tiết

Đề thi thử THPTQG năm 2019 môn Địa lý có lời giải chi tiết

Đề thi thử THPTQG năm 2019 môn Địa lý có lời giải (P4)

  • 4349 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho biểu đồ:

Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?

Xem đáp án

D

Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng sâu sắc, tháng cao nhất (tháng 8) lưu lượng nước sông đạt > 9000m3/s; tháng kiệt nhất (tháng 3) lưu lượng chưa đạt 1000m3/s.

=> Sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng không sâu sắc. không đúng với biểu đồ trên


Câu 2:

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm của ba địa điểm ở nước ta

Địa điểm

Hà Nội

Huế

TP. Hồ Chí Minh

Nhiệt độ (0C)

23,4

25,1

26,9

Biên độ nhiệt (0C)

12, 5

9,7

3,1

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

C

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm của ba địa điểm ở nước ta

Địa điểm

Hà Nội

Huế

TP. Hồ Chí Minh

Nhiệt độ (0C)

23,4

25,1

26,9

Biên độ nhiệt (0C)

12, 5

9,7

3,1

Hà Nội có nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm cao nhất là không đúng


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của ngành chăn nuôi?

Xem đáp án

C

Phát biểu Cung cấp lương thực nhằm đảm bảo đời sống nhân dân không đúng với vai trò của ngành chăn nuôi


Câu 4:

Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là vùng

Xem đáp án

B

Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là vùng nội thuỷ. (SGK Địa lý 12 trang 15)


Câu 5:

Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là

Xem đáp án

D

- Trong điều kiện thiếu hụt các nguồn năng lượng trên quy mô toàn cầu hiện nay, Tây Nam Á và gần đây là cả Trung Á đã trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc. Nhiều tổ chức tôn giáo chính trị cực đoan tăng cường hoạt dộng gây nên tình trạng mất ổn định, mà nguyên nhân sâu xa là nguồn dầu mỏ và vị trí địa – chính trị quan trọng của khu vực.

=>Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là vị trí địa - chính trị quan trọng và nguồn dầu mỏ phong phú.


Câu 6:

Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình núi Việt Nam đa dạng?

Xem đáp án

B

Biểu hiện có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên hình núi Việt Nam đa dạng


Câu 7:

Sự đa dạng và giàu có của hệ sinh thái vùng ven biển nước ta không bao gồm sự đa dạng và giàu có của

Xem đáp án

C

+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn có diện tích 450.000 ha, riêng Nam Bộ là 300.000 ha (lớn thứ 2 TG sau rừng ngập mặn Amadon ở Nam Mĩ). Tuy nhiên, hiện nay đã bị thu hẹp rất nhiều do chuyển đổi thành diện tích nuôi thủy sản và do cháy rừng…HST rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao, nhất là sinh vật nước lợ.
+ Hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo cũng rất đa dạng và phong phú.

=>Sự đa dạng và giàu có của hệ sinh thái vùng ven biển nước ta không bao gồm sự đa dạng và giàu có của hệ sinh thái rừng trên núi cao.


Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực nào sau đây có lượng mưa trung bình năm ít nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 9:

Nguyên nhân nào sau đây làm cho thiên nhiên nước ta khác với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi?

Xem đáp án

B

Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa mưa nhiều, không bị áp cao chế ngự thường xuyên, có 2 dòng biển nóng lạnh thường xuyên. Mặt khác, lãnh thổ nước ta hẹp ngang nên ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền đem lại cho nước ta có lượng mưa rất lớn.
Trong khi đó, Bắc Phi và Tây Á do bề ngang lục địa lớn, áp cao chí tuyến thống trị quanh năm, gió chủ yếu là gió Mậu Dịch, dòng biển lạnh nên rất ít mưa. Ngoài ra, Băc Phi còn chịu ảnh hưởng của khối khí nóng đến từ Châu Á. Đó là những nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về khí hậu giữa nước ta với các khu vực trên

=>Nguyên nhân nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho thiên nhiên nước ta khác với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi (sgk địa lý 12 trang 16)


Câu 10:

Cho biểu đồ về dầu thô ở một số khu vực của thế giới năm 2003

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

D Dựa vào biểu đồ đã cho, và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ đã cho có đơn vị nghìn thùng / ngày thể hiện sản lượng dầu thô => biểu đồ thể hiện Sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới.


Câu 11:

Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở

Xem đáp án

A Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở Nam Bộ. (sgk địa lí 12 trang 38)


Câu 12:

Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý từ Xích đạo đến cực là biểu hiện của quy luật

Xem đáp án

B Khái niệm: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ Xích đạo đến cực).

=>Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý từ Xích đạo đến cực là biểu hiện của quy luật địa đới.


Câu 13:

Các nước công nghiệp mới (NICS) tập trung chủ yếu ở

Xem đáp án

A

- Sau khi khôi phục độc lập, giành được chủ quyền, các nước Mĩ Latinh bước vào thời kì xây dựng và phát triển kinh tế-xã hội, đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Một) như  số nước đã trở thành nước công nghiệp mới (viết tắt theo tiếng anh là NICs) như Braxin, Áchentina, Mêhicô.
- Từ ngữ các nước công nghiệp mới bắt đầu được sử dụng ở 
thập niên 1970 khi "Bốn con hổ châu Á" là Hồng Kông (khi đó còn là thuộc địa của Anh), Hàn QuốcSingapore và Đài Loan nổi lên với sự tăng trưởng ngoạn mục từ thập niên 1960. Thuật ngữ "các nước công nghiệp mới" được dùng để chỉ các quốc gia trên trong giai đoạn đó. Ngày nay, các nước quốc gia và vùng lãnh thổ này đã vượt qua giai đoạn công nghiệp hóa, và "NIC" được dùng chỉ các nước tiếp bước con đường thành công của họ.

=> Các nước công nghiệp mới (NICS) tập trung chủ yếu ở châu Á và Mĩ La tinh.


Câu 14:

Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không phải là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng

Xem đáp án

B Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không phải là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng khác nhau giữa các mùa trong một năm.


Câu 15:

Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là

Xem đáp án

D Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là có nét tương đồng về địa lí, văn hóa, lịch sử.


Câu 16:

Ở nước ta, đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng?

Xem đáp án

A Ở nước ta, đặc điểm trồng cây công nghiệp lâu năm không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng. Vì đồng bằng thích hợp với cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày hơn; cây công nghiệp dài ngày thích hợp với vùng trung du, miền núi hơn


Câu 17:

Khoáng sản nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất ở Biển Đông nước ta?

Xem đáp án

D Khoáng sản dầu mỏ có ý nghĩa quan trọng nhất ở Biển Đông nước ta


Câu 18:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết hướng vòng cung của địa hình nước ta điển hình nhất ở vùng núi nào sau đây?

Xem đáp án

D Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, hướng vòng cung của địa hình nước ta điển hình nhất ở vùng núi Đông Bắc.


Câu 19:

Hệ tọa độ địa lí của phần đất liền nước ta là

Xem đáp án

A Hệ tọa độ địa lí của phần đất liền nước ta là 230 23’B - 8 0 34’B và 1020 09’Đ - 1090 24’Đ. (sgk địa lí 12 trang 12).


Câu 20:

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là

Xem đáp án

A Tỉ số gia tăng dân số tư nhiên là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử (tính bằng đơn vị %).

=>Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.


Câu 21:

Đặc điểm nào sau đây quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp?

Xem đáp án

A Đặc điểm đất là tư liệu sản xuất chủ yếu quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp


Câu 23:

Từ lâu, Liên bang Nga đã được coi là cường quốc về

Xem đáp án

A Từ lâu, Liên bang Nga đã được coi là cường quốc về công nghiệp vũ trụ, nguyên tử của thế giới. (sgk địa lí 11 trang 69)


Câu 24:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết những địa điểm nào sau đây có mùa mưa vào mùa hạ?

Xem đáp án

B Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết những địa điểm Cà Mau, Cần Thơ, Sa Pa có mùa mưa vào mùa hạ.


Câu 25:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Gâm thuộc lưu vực sông nào sau đây?

Xem đáp án

A Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Gâm thuộc lưu vực sông Sông Hồng.


Câu 26:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với Campuchia?

Xem đáp án

D Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh Long An tiếp giáp với Campuchia


Câu 27:

Khu vực có dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở

Xem đáp án

A

-Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng nước ta là các bề mặt bán bình nguyên hoặc các đồi trung du.

-Bán bình nguyên thế hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ ở độ cao khoảng 100m và bề mặt phủ badan ở độ cao khoảng 200m.

-Địa hình đồi trung du phần nhiều là các thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dòng chảy.

-Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa phía bắc và phía tây đồng bằng sông Hồng, thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.
=>Khu vực có dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở rìa Đồng bằng sông Hồng.


Câu 28:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than nâu tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?

Xem đáp án

D Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than nâu tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng.


Câu 29:

Ý nghĩa to lớn của vị trí địa lí nước ta về mặt kinh tế là

Xem đáp án

C

+ Vị trí nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế, với các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á tạo điều kiện giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.

 + Là cửa ngõ ra biển của Lào, Đông Bắc Campuchia và Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc.

 + Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển sôi động, là điều kiện để hội nhập, hợp tác, chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lý...với các nước.

=>Ý nghĩa to lớn của vị trí địa lí nước ta về mặt kinh tế là nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.


Câu 30:

Địa hình núi theo hướng vòng cung ở nước ta thể hiện rõ ở vùng núi nào sau đây?

Xem đáp án

B Địa hình núi theo hướng vòng cung ở nước ta thể hiện rõ ở vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam.


Câu 31:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết vùng biển của nước ta không tiếp giáp với vùng biển của nước nào sau đây?

Xem đáp án

A Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết vùng biển của nước ta không tiếp giáp với vùng biển của nước Mianma.


Câu 32:

Vùng đất ngoài đê ở Đồng bằng sông Hồng của nước ta là nơi

Xem đáp án

C

- được hình thành do bồi đắp của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình
- diện tích : 1,5 triệu ha
- địa hình : cao ở phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Địa hình bị chia cắt thành nhiều ô, có một số ô trũng hoặc đồi cao hơn so với địa hình
- đồng bằng sông hồng thì đã được con người khai phá từ lâu, có ven đê sông ngăn lũ. Vùng trong đê không được bồi đắp nên hình thành các ô trũng (do quá trình bồi đắp chưa hoàn thiện), một số nơi hình thành ruộng bậc cao, bạc màu, khó thoát nước vào mùa mưa. vùng ngoài đê hàng năm vẫn được bồi đắp nhưng diện tích không lớn.
- đồng bằng sông hồng chủ yếu là đất phù sa không được bồi đắp hàng năm (nằm trong đê). Vùng trong đê có đất phù sa cổ bạc màu

Ở khu vực đồng bằng sông Hồng, khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là vùng ngoài đê.

=>Vùng đất ngoài đê ở Đồng bằng sông Hồng của nước ta là nơi thường xuyên được bồi đắp phù sa.


Câu 33:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

Xem đáp án

C Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, đỉnh núi Ngọc Linh có độ cao lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.


Câu 34:

Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên

Xem đáp án

C Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa. (sgk địa lí 12 trang 33)


Câu 35:

Khối khí nào sau đây không phân biệt thành kiểu lục địa và kiểu hải dương?

Xem đáp án

D

Do ở Xích đạo chịu ảnh hưởng của khối khí E- khối khí Xích đạo mang tính chất nóng ẩm nên ko thể có kiểu lục địa ở đây do tính chất của Khối khí Xích đạo và kiểu lục địa trái ngược nhau, nên ko tồn tại kiểu Lục địa (kiểu lục địa tính chất nóng khô, kiểu hải dương ẩm)

=>Khối khí Xích đạo không phân biệt thành kiểu lục địa và kiểu hải dương.


Câu 36:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có lưu vực nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta?

Xem đáp án

B Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông Sông Đà Rằng có lưu vực nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta.


Câu 37:

Thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

C Thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta không có đặc điểm Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng.


Câu 38:

Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là của

Xem đáp án

C Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là của bức xạ từ Mặt Trời tới Trái Đất.


Câu 39:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết các cao nguyên nào sau đây được xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

Xem đáp án

B Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, các cao nguyên Tà Phìng, Sín Chải, Mộc Châu được xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.


Câu 40:

Cho bảng số liệu:

GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1985 – 2010

Năm

1985

1995

2004

2010

GDP (tỉ USD)

239,0

697,6

1649,3

5880,0

Số dân (triệu người)

1070

1211

1299

1347

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Xem đáp án

B

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường (xử lí số liệu về đơn vị %; lấy năm gốc là 100%; tốc độ tăng trưởng các năm = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc *100%)

GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1985 – 2010

Năm

1985

1995

2004

2010

GDP (tỉ USD)

239,0

697,6

1649,3

5880,0

Số dân (triệu người)

1070

1211

1299

1347

=> Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010, biểu đồ Đường thích hợp nhất.


Bắt đầu thi ngay