400 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có lời giải
400 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có lời giải (P3)
-
8512 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 6:
Các đồng bằng duyên hải miền Trung của nước ta đất thường nghèo, nhiều cát ít phù sa là điều kiện thuận lợi để trồng :
Đáp án C
Câu 7:
Trên thế giới và Việt Nam hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào thường phân bố gắn liền với các đô thị ?
Đáp án C
Câu 8:
Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược phẩm có nguồn gốc cận nhiệt ôn đới là thế mạnh của vùng nào ?
Đáp án D
Câu 11:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 em hãy cho biết trong những đỉnh núi sau, đỉnh núi nào có độ cao lớn nhất ?
Đáp án D
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
Đáp án C
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, em hãy cho biết nền địa chất của khu Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
Đáp án D
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết khu vực nào ở nước ta có sự đan xen của nhiều dân tộc sinh sống?
Đáp án C
Câu 15:
Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được thể hiện
Đáp án D
Câu 16:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho khu vực Đông Bắc Bộ có một mùa đông lạnh nhất cả nước
Đáp án D
Câu 17:
Nguyên nhân quan trọng dẫn tới quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng trong những năm gần đây là do
Đáp án B
Câu 21:
Rừng chiếm phần lớn diện tích, dân cư thưa thớt là đặc điềm của vùng kinh tế nào ở Nhật Bản?
Đáp án A
Câu 23:
Cho bảng số liệu sau đây:
Cơ cấu diện tích và sản lượng lúa phân theo vùng của nước ta
Đơn vị: %
Các vùng |
2005 |
2014 |
||
Diện tích |
Sản lượng |
Diện tích |
Sản lượng |
|
Cả nước |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
Đồng bằng sông Hồng |
16,1 |
17,9 |
14,4 |
15,0 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
52,2 |
53,9 |
54,3 |
56,1 |
Các vùng khác |
31,7 |
28,2 |
31,3 |
28,9 |
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy cho biết trong giai đoạn 2005 – 2014 tỉ trọng diện tích lúa cả năm của hai vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước có sự thay đổi theo hướng?
Đáp án C
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết thành phố Huế có lượng mưa lớn nhất cả nước trên 2800mm/năm là do:
Đáp án C
Câu 25:
Một trong những nguyên nhân quan trọng nhất làm hạn chế sự phát triển của nền kinh tế các nước châu Phi là
Đáp án B
Câu 26:
Để hạn chế tình trạng xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi giải pháp hàng đầu cần phải làm là:
Đáp án D
Câu 27:
Miền Tây Trung Quốc hình thành các vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn là do
Đáp án C
Câu 28:
Việt Nam có bình quân đất canh tác theo đầu người vào loại thấp nhất thế giới, nguyên nhân chủ yếu là do :
Đáp án A
Câu 29:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm ngày càng bị thu hẹp là do
Đáp án D
Câu 30:
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên trong việc xây dựng và phát triển các nhà máy thủy điện ở nước ta là:
Đáp án A
Câu 31:
Giải pháp hàng đầu để phát triển ổn định cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là:
Đáp án C
Câu 33:
Nghề nuôi chim yến lấy tổ yến xuất khẩu được phát triển mạnh trên các đảo đá thuộc vùng biển khu vực
Đáp án C
Câu 35:
Cho biểu đồ
BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2010
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản ở nước ta giai đoạn 2005 -2010 ?
Đáp án C
Câu 36:
Cho bảng số liệu
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ TÂY NGUYÊN NĂM 2010 (%)
|
Trung du miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Tổng số |
100 |
100 |
Đất nông nghiệp |
14,6 |
29,2 |
Đất lâm nghiệp |
52,4 |
56,1 |
Đất chuyên dùng |
2,4 |
2,3 |
Đất thổ cư |
1,1 |
0,8 |
Đất chưa sử dụng |
29,5 |
11,6 |
Nhận xét nào sau đây đúng về điểm giống nhau trong cơ cấu sử dụng đất giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên
Đáp án C
Câu 37:
Ở nước ta hiện nay các vùng chuyên canh cây công nghiệp thường phân bố gắn với:
Đáp án C
Câu 38:
Vì sao phải đặt vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
Đáp án D
Câu 39:
Vùng Trung tâm Hoa Kì, trên lục địa Bắc Mĩ thời tiết luôn diễn biến thất thường là do?
Đáp án D
Câu 40:
Cho bảng số liệu sau đây:
TỈ SUẤT SINH, TỈ SUẤT TỬ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1960 – 2014
Năm |
Tỉ suất sinh |
Tỉ suất tử |
Năm |
Tỉ suất sinh |
Tỉ suất tử |
||
1960 |
46 |
12 |
1989 |
31,3 |
8,4 |
||
1965 |
37,8 |
6,7 |
1999 |
23,6 |
7,3 |
||
1970 |
34,6 |
6,6 |
2006 |
19,0 |
5,0 |
||
1976 |
39,5 |
7,5 |
2014 |
17,0 |
7,1 |
||
1979 |
32,2 |
7,2 |
|
|
|
||
Để thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất tăng dân số tự nhiên ở nước ta giai đoạn 1960-2014 Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án B