ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ 11)
-
12931 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đến năm 2007, Liên minh châu Âu (EU) đã có bao nhiêu thành viên
Chọn đáp án D
Từ 6 nước thành viên ban đầu (năm 1957) đến đầu năm 2007, EU đã có 27 thành viên (EU27).
Câu 2:
Sản lượng đánh bắt hải sản của Nhật Bản tương đối lớn (năm 2003) chủ yếu là
Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí lớp 11, trang 82: "Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm lớn, chủ yếu là: cá thu, cá ngừ, tôm, cua".
Câu 3:
Theo quan niệm mới về chủ quyền quốc gia thì vùng biển Việt Nam ở biển Đông có diện tích khoảng
Chọn đáp án C
Theo quan niệm mới về chủ quyền quốc gia thì vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu ở biển Đông.
Câu 4:
So với các nước cùng vĩ độ với Việt Nam như: Tây Á, Đông Phi, Tây Phi. Thiên nhiên nước ta khác hẳn là do nguyên nhân chính nào
Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí 12 trang 16, do tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của Biển Đông - nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Vì vậy, thảm thực vật ở nước ta bốn mùa xanh tốt, rất giàu sức sống, khác hẳn với thiên nhiên một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi. Như vậy, đáp án là do ảnh hưởng của Biển Đông.
Câu 5:
Địa hình chủ yếu của vùng Nam Trường Sơn là:
Chọn đáp án B
Vùng núi Trường Sơn Nam bao gồm các khối núi và các cao nguyên: khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ; các cao nguyên: Đăc Lắc, Plây Ku, Mơ Nông, Di Linh.
Câu 6:
Tình trạng hạn hán nghiêm trọng nhất xảy ra ở khu vực nào sau đây?
Chọn đáp án D
Theo SGK Địa lí lớp 12, trang 64: "Khô hạn kéo dài và tình trạng hạn hán trong mùa khô diễn ra ở nhiều nơi. Ở miền Bắc tại các thung lũng khuất gió như Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang), mùa khô kéo dài 3 - 4 tháng. Còn miền Nam mùa khô khắc nghiệt hơn: thời kì khô hạn kéo dài 4 - 5 tháng ở đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây Nguyên, 6 - 7 tháng ở vùng ven biển cực Nam Trung Bộ". Như vậy, ven biển cực Nam Trung Bộ là vùng có tình trạng hạn hán nghiêm trọng nhất với thời gian kéo dài 6 - 7 tháng.
Câu 7:
Nguyên nhân chính khiến cho diện tích rừng nước ta có xu hướng tăng trở lại trong những năm gần đây là do
Chọn đáp án D
Diện tích rừng nước ta những năm gần đây tăng chủ yếu là do tăng diện tích rừng trồng. Diện tích rừng tự nhiên được duy trì tốt hơn nhờ hạn chế được nạn du canh du cư, chiến tranh kết thúc nên không còn diện tích rừng bị tàn phá và sự quan tâm của các cấp chính quyền. Tuy nhiên, nguyên nhân chính làm cho diện tích rừng nước ta có xu hướng tăng trở lại là do diện tích rừng trồng tăng vì đẩy mạnh trồng rừng và chính sách giao đất, giao rừng đến từng hộ nông dân của Nhà nước.
Câu 8:
Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế đã hình thành nên
Chọn đáp án B
Theo SGK địa lí 12 trang 85: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế " Ở nước ta hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vung chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn"
Câu 9:
Yếu tố không thuận lợi đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta là
Chọn đáp án B
Các yếu tố thuận lợi cho sự phát triển và sản xuất nông nghiệp là: sản phẩm nông nghiệp đa dạng, khả năng xen canh, tăng vụ lớn, sự phân hóa về điều kiện sinh thái nông nghiệp. Bên cạnh đó, tính mùa vụ là một trong những khó khăn đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta.
Câu 10:
Ở nước ta, các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có các sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới là:
Chọn đáp án A
Ở nước ta, vùng Đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc nên có mùa đông lạnh, còn Trung du miền núi Bắc Bộ có địa hình cao nên là ngoài những đai nhiệt độ thấp có khí hậu cao nguyên tương đối lạnh. Đây là ba vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có các sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
Câu 11:
Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta trong giai đoạn hiện nay là
Chọn đáp án D
Trong giai đoạn hiện nay, cần đặc biệt chú ý tới quá trình phát triển bền vững, tức là sự phát triển công nghiệp đáp ứng được nhu cầu hiện nay không làm ảnh hưởng tới nhu cầu phát triển công nghiệp của thế hệ tương lai. Nơi nào đảm bảo được sự phát triển bền vững thì nơi đó có công nghiệp phát triển đạt đến trình độ cao.
Câu 12:
Phương hướng quan trọng nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta hiện nay là:
Chọn đáp án C
Xây dựng một cơ cấu công nghiệp tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới.
Câu 13:
Điều nào sau đây không đúng với đặc điểm của tuyến đường giao thông đường bộ ở nước ta
Chọn đáp án D
Giao thông đường bộ ở nước ta chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giao thông vận tải ở nước ta, vì nó là tuyến đường có tính linh hoạt rất cao, thích nghi với nhiều dạng địa hình, mạng lưới phân bố rộng với sự đa dạng của các loại phương tiện giao thông.
Câu 14:
Tuyến đường giao thông có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh vùng núi Tây Bắc là:
Chọn đáp án D
Quan sát Atlat Địa lí trang 23 có thể thấy tuyến Quốc lộ 6 là tuyến đường có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh vùng núi Tây Bắc.
Câu 15:
Tại sao mạng lưới giao thông đường bộ nước ta ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa?
Chọn đáp án B
Trong những năm gần đây, nhờ huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư nên mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại hóa. Về cơ bản, mạng lưới đường ôtô đã phủ kín các vùng
Câu 16:
Tính đến năm 2006, hai đô thị loại đặc biệt của nước ta là
Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí 12 trang 79: Dựa vào tiêu chí chủ yếu như: số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp,... mạng lưới đô thị ở nước ta được phân chia thành 6 loại (loại đặc biệt, loại 1, 2, 3, 4, 5). Hai đô thị loại đặc biệt là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Câu 17:
Nguyên nhân nào dưới đây hình thành gió phơn Tây Nam ở Bắc Trung Bộ?
Chọn đáp án D
Theo SGK Địa lí 12 trang 155, Dãy núi Trường Sơn Bắc, biên giới tự nhiên giữa Việt Nam và Lào với các đèo thấp, làm cho về mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam.
Câu 18:
Lĩnh vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Chọn đáp án C
Trung du và miền núi Bắc Bộ chỉ có tỉnh duy nhất giáp biển là tỉnh Quảng Ninh. Quảng Ninh có lợi thế lớn nhất là thắng cảnh Vịnh Hạ Long. Vì vậy, lĩnh vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế biển của vùng là du lịch biển - đảo
Câu 19:
Phương hướng quan trọng hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Chọn đáp án B
Do khó khăn lớn nhất của Đồng bằng sông Cửu Long là mùa khô kéo dài và diện tích đất phèn, đất mặn lớn, nên nếu đẩy mạnh phát triển thủy lợi thì sẽ giải quyết được khó khăn của vùng.
Câu 20:
Nội dung nào dưới đây, không phải sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
Chọn đáp án C
Đồng bằng sông Hồng có số dân đông, hơn 18,2 triệu người (năm 2006), mật độ dân số cao, đã tạo sức ép lớn đối với việc phát triển kinh tế – xã hội: Sản xuất chưa đáp ứng nhu cầu tích lũy và cải thiện đời sống nhân dân, nhất là ở vùng nông thôn, các vùng thuần nông. Vấn đề việc làm rất trầm trọng ở cả nông thôn và thành thị, gây khó khăn cho việc phát triển kinh tế – xã hội và lãng phí về nguồn nhân lực. Các vấn đề xã hội cần được giải quyết như nhà ở, y tế, giáo dục, môi trường. Vấn đề bất bình đẳng về thu nhập không phải sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 21:
Về tự nhiên, khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến hoạt động của các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên là
Chọn đáp án C
Khô hạn tại Tây Nguyên gây thiệt hại nặng nề cho ngành nông nghiệp mà còn làm cho nhiều công trình thủy điện chỉ hoạt động cầm chừng. Tại tỉnh Đắk Lắk, các thủy điện lúc này đều trong tình trạng thiếu hụt nguồn nước để sản xuất điện dẫn đến nhiều khó khăn cho các nhà máy thủy điện. Lượng mưa hàng năm ở Tây Nguyên đạt thấp, khiến cho các hồ chứa thủy điện trên địa bàn không đạt dung tích hữu ích, cộng với mùa khô năm kéo dài gần 5 tháng đã làm cho lượng nước tại nhiều hồ chứa xuống tới điểm cực hạn.
Câu 22:
Vai trò quan trọng nhất của công trình thuỷ lợi Dầu Tiếng là
Chọn đáp án B
Công trình thủy lợi Dầu Tiếng là công trình thủy lợi vào loại lớn nhất của nước ta hiện nay, vai trò lớn nhất là tưới nước cho diện tích canh tác của tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi (TP Hồ Chí Minh), thượng nguồn sông Đồng Nai được tưới tiêu bởi hệ thống sông Đồng Nai, vai trò phát triển du lịch chỉ là thứ yếu, không phải quan trọng nhất.
Câu 23:
Áp lực dân số đè nặng lên đời sống của cư dân nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là do
Chọn đáp án C
Đồng bằng sông Hồng là vùng có lịch sử khai thác lâu đời nên mật độ dân số đông, tuy là một trong những vùng có tốc độ phát triển kinh tế nhanh của cả nước, nhưng tốc độ tăng dân số còn nhanh hơn. Vì vậy, áp lực dân số đè nặng lên đời sống của cư dân nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng chính là tốc độ gia tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Câu 24:
Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước nhưng bình quân lương thực theo đầu người lại thấp hơn trung bình cả nước là do
Chọn đáp án D
Tuy có năng suất lúa cao nhất cả nước, sản lượng lúa lớn thứ hai sau Đồng bằng sông Cửu Long, song bình quân lương thực theo đầu người của vùng lại thấp hơn trung bình cả nước. Nguyên nhân do vùng có số dân đông, nên tính bình quân lương thực thấp, từ đó gây sức ép lên phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 25:
Biện pháp trước mắt để ổn định đời sống cho đồng bào dân tộc ở miền núi Bắc Bộ là
Chọn đáp án D
Trung du miền núi Bắc Bộ còn gặp khó khăn về hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước trầm trọng vào mùa đông. Vì vậy, nhiệm vụ trước mắt là phải đẩy mạnh thâm canh cây lương thực ở những nơi có điều kiện thuận lợi về nguồn nước để đảm bảo lương thực cho cả vùng
Câu 26:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 em hãy cho biết khu kinh tế ven biển Chân Mây – Lăng Cô thuộc tỉnh nào của vùng Bắc Trung Bộ?
Chọn đáp án B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kí hiệu chung (trang 3) tìm kí hiệu khu kinh tế ven biển và trang Kinh tế chung (trang 17) xác định vị trí của khu kinh tế ven biển Chân Mây - Lăng Cô và đọc tên địa danh này thuộc phạm vi của tỉnh Thừa - Thiên Huế.
Câu 27:
Dựa vào trang 22 Atlat địa lí Việt Nam, em hãy cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Chọn đáp án D
Dựa vào trang 22 Atlat địa lí Việt Nam, bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp với các quy mô khác nhau và tìm ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất là Nha Trang.
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cảng Vũng Áng thuộc tỉnh (thành phố) nào của nước ta?
Chọn đáp án C
Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 27 xác định được vị trí của cảng Vũng Áng thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
Câu 29:
Căn cứ vào Át lát địa lí trang 20, tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
Chọn đáp án D
Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 20, Tỉnh An Giang là tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy hải sản lớn nhất trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long với sản lượng 263914 tấn thủy sản nuôi trồng.
Câu 30:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp năm 2007 cao nhất nước ta là
Chọn đáp án A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh Nghệ An và Lạng Sơn là hai tỉnh có giá trị sản xuất công nghiệp năm 2007 cao nhất cả nước.
Câu 31:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết trâu được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào nước ta?
Chọn đáp án C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, kết hợp chú thích số lượng trâu (màu xanh đậm) có thể thấy trâu được nuôi nhiều nhất ở Thanh Hóa, Nghệ An. Sau đó đến các tỉnh: Hà Giang, Sơn La, Hà Tĩnh, Cao Bằng, Lạng Sơn...
Câu 32:
Cho biểu đồ:
Biểu đồ đã cho thể hiện nội dung nào dưới đây?
Chọn đáp án B
Dạng biểu đồ hình tròn luôn thể hiện cơ cấu của đối tượng được nói đến. Vì vậy, phương án cơ cấu các nhóm cây trồng trong ngành trồng trọt nước ta năm 1990 và năm 2000 là đúng.
Câu 33:
Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào?
Chọn đáp án B
Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thể hiện sự thay đổi giá trị, tốc độ tăng trưởng giữa các đại lượng. Vì vậy, với biểu đồ trên, nội dung mà nó thể hiện là sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1985 đến 2014.
Câu 34:
Cho bảng số liệu:
Lượng mưa, lượng bốc hơi của một số địa điểm nước ta
Cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh lần lượt là:
Chọn đáp án B
Dựa vào công thức tính cân bằng ẩm của một địa điểm là: Cân bằng ẩm = lượng mưa – bốc hơi. Từ đó, tính cân bằng ẩm của lần lượt ba địa điểm khi đã biết lượng mưa và lượng bốc hơi.
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm công nghiệp nào có cơ cấu ngành đa dạng nhất ở Bắc Trung Bộ?
Chọn đáp án B
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, xác định vị trí các trung tâm công nghiệp của khu vực Bắc Trung Bộ, nhận thấy trung tâm công nghiệp Thanh Hóa có số lượng ngành nhiều nhất, đa dạng nhất.
Câu 36:
Cho bảng số liệu
Quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta năm 2005 và 2014
Căn cứ vào bảng số liệu trên nhận xét nào không đúng về quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta qua hai năm 2005 và 2014?
Chọn đáp án D
Căn cứ vào bảng số liệu, ta thấy, tỉ trọng lao động khu vực Nông - lâm - thủy sản giảm, khu vực công nghiệp - xây dựng tăng, khu vực dịch vụ tăng và tổng số lao động giảm. Như vậy, nhận xét không đúng là tổng số lao động đang làm việc ở nước ta có xu hướng giảm.
Câu 37:
Dựa vào bảng số liệu dưới đây em hãy tính năng suất lúa (tạ/ha) của nước ta năm 2010.
Diện tích và sản lượng lúa cả năm của nước ta giai đoạn 2000-2010
Chọn đáp án C
Lưu ý đơn vị tính của năng suất lúa là tạ/ha, dựa vào công thức tính năng suất (Năng suất = sản lượng: diện tích), để tính năng suất lúa của nước ta năm 2010.
Câu 38:
Cho biểu đồ:
TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG BÌNH NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC GIAI ĐOẠN
Nhận xét nào dưới đây đúng với biểu đồ trên?
Chọn đáp án A
Giai đoạn 1954 – 1960 có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất với 3,93% là nhận định đúng. Giai đoạn từ 1970 đến 2005 tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng tăng là nhận định sai vì thực tế tỉ lệ gia tăng dân số giảm. Giai đoạn 1943 – 1951 có tỉ lệ gia tăng dân số thuộc loại cao là sai vì giai đoạn này tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất. Giai đoạn 1921 đến 1960 tỉ lệ gia tăng dân số tăng đều là sai vì giai đoạn này tỉ lệ tăng giảm không ổn định.
Câu 39:
Cho biểu đồ
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây:
Chọn đáp án B
CPI là viết tắt của chỉ số giá tiêu dùng, biểu đồ đường là dạng biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng. Vì vậy, đáp án đúng là tốc độ tăng trưởng chỉ số giá tiêu dùng của nước ta giai đoạn 2008 - 2015.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
Để vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta năm 2005 và 2015 thì bán kính của đường tròn năm 2015 gấp bao nhiêu lần bán kính đường tròn năm 2005?
Chọn đáp án C
Gọi bán kính đường tròn năm 2005 là , bán kính đường tròn năm 2015 là . Tính bán kính gấp bao nhiêu lần ta có công thức sau:
Bán kính gấp
Như vậy, làm tròn 1,37 ta có bán kính đường tròn năm 2015 gấp 1,4 lần bán kính đường tròn năm 2005