IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Vật lý (2023) Đề thi thử Vật Lí Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông có đáp án

  • 813 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dao động của con lắc đồng hồ là dao động


Câu 2:

Chuyền động của vật nặng con lắc lò xo khi đi từ vị trí cân bằng ra biên là


Câu 4:

Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = A\cos (\omega t + \varphi )\). Pha của dao động là


Câu 5:

Một vật dao động điều hòa với biên độ \(A\) và tốc độ cực đại \({v_{\max }}\). Tần số của vật dao động là


Câu 6:

Trong dao động điều hòa, hai đại lượng cùng pha với nhau là


Câu 7:

Trong thí nghiệm với con lắc đơn, khi thay quả nặng \(200\;g\) bằng quả nặng \(20\;g\) thì

Xem đáp án

Chọn A : Tần số của con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng


Câu 8:

Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo thẳng đứng thì lực đóng vai trò lực kéo về là


Câu 9:

Con lắc lò xo có độ cứng không đổi. Nếu chỉ thay đổi khối lượng của con lắc thì tần số dao động


Câu 10:

Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, quả cầu khối lượng m, dao động điều hoà với biên độ A. Khi vật có li độ \(x\) thì tốc độ bằng v. Ta có:


Câu 13:

Xét hai dao động cùng phương, cùng tần số. Biên độ dao động tổng hợp không phụ thuộc vào yếu tố nào?


Câu 14:

Con lắc lò xo gồm một vật nhỏ gắn với lò xo nhẹ dao động điều hòa theo phương ngang. Lực đàn hồi tác dụng vào vật luôn


Câu 15:

Hai con đơn có cùng chiều dài dây treo; khối lượng vật nặng lần lượt là \({m_1}\)\({m_2} = 9{m_1}\). Trong cùng một khoảng thời gian, con lắc thứ nhất thực hiện được 30 dao động thì số dao động mà con lắc thứ hai thực hiện được là

Xem đáp án

Chọn A

\({m_2} = 9{m_1}\)=> T2  = T1 ( Chu kì của con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng , 2 con lắc đơn có cùng chiều dài )

Mặt khác 30 T1  = N T2  => N= 30


Câu 16:

Chu kì của một vật dao động điều hòa là khoảng thời gian


Câu 17:

Khi nói về một vật dao động điều hòa. Chọn phát biểu sai.


Câu 18:

Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần


Câu 19:

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 20:

Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ

Xem đáp án

Chọn B Gia tốc trọng trường giảm theo độ cao


Câu 23:

Con lắc đơn có chiều là dây treo \(\ell = 1\;m\) thực hiện 10 dao động mất \(20\;s\). Lấy \(\pi = 3,14\). Gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc là

Xem đáp án

Chọn B

10 T = 20=> T = 2s => \({\rm{g}} \approx 9,86\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\)


Câu 25:

Một vật dao động điều hòa với biên độ A và cơ năng W. Mốc thế năng của vật ở vị trí cân bằng. Khi vật cách vị trí biên một đoạn \(\frac{2}{3}\) A thì động năng của vật là

Xem đáp án

Chọn B

Khi vật cách vị trí biên một đoạn \(\frac{2}{3}\) A thì x = \(\frac{1}{3}\) A => Wđ = W – Wt  = \(\frac{8}{9}\;W\)


Câu 26:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng \(36\;N/m\) và vật nhỏ có khối lượng \(100\;g\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số

Xem đáp án

Chọn C

Chu kì của vật là \[T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,1}}{{36}}} = \frac{1}{3}(s)\]

Tần số của vật là 3 Hz => Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số \(6\;Hz\)


Câu 27:

Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật \(m\) và lò xo có độ cứng \(k = 100\;N/m\). Kích thích để vật dao động điều hoà với động năng cực đại \(0,5\;J\). Độ dãn cực đại của lò xo bằng

Xem đáp án

Chọn D

Động năng cực đại là \(0,5\;J\)=> Cơ năng là E = 0,5 J

Biên độ dao động là : \[A = \sqrt {\frac{{2E}}{k}} = \sqrt {\frac{{2.0,5}}{{100}}} = 0,01(m) = 10(cm)\]

=> Độ dãn cực đại của lò xo là 10 cm


Câu 29:

Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì \(2\;s\). Lấy \(g = 10\;m/{s^2}\), \({\pi ^2} = 10\). Khi giảm chiều dài dây treo của con lắc \(19\;cm\) thì con lắc mới dao động điều hòa với tần số là

Xem đáp án

Chọn D

\[T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} = 2(s) = > \ell = \frac{{{T^2}.g}}{{4{\pi ^2}}} = 1(m)\]

Chiều dài sau khi giảm là l2 = 0,81 (m)

Con lắc mới dao động điều hòa với tần số là \[{f_2} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{\ell }} = \frac{5}{9}(Hz)\]


Câu 36:

Một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn đường \(AB = 20\;cm\), thời gian vật đi một chiều từ \(A\) đến \(B\)\(0,8\;s\). Gọi \(O,M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,OA\)\(OB\). Tốc độ trung bình của chất điểm khi vật đi một chiều từ \(M\) đến \(N\) bằng

Xem đáp án

Chọn A

Biên độ A = 10 cm

T/2 = 0,8 s => T = 1,6 s

Quãng đường vật đi từ M đến N là S = A = 10 cm

Thời gian vật đi từ M đến N là t = T/6

          Tốc độ trung bình của chất điểm khi vật đi một chiều từ \(M\) đến \(N\) là : v = S/t = \(37,5\;cm/s\)


Câu 37:

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ \({A_1} = 10\;cm\), pha ban đầu \({\varphi _1} = \pi /6\) và có biên độ \({A_2}\), pha ban đầu \({\varphi _2} = - \pi /2\). Biên độ \({A_2}\) thay đổi được. Biên độ dao động tổng hợp \(A\) của hai dao động trên có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn C

Ta biểu diễn các dao động  bằng giản đồ véc tơ quay như hình vẽ

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ A1 = 10cm, pha ban (ảnh 1)

Từ hình vẽ dễ dàng ta thấy:

A min khi biên độ dao động tổng hợp A trùng với OM.

\[A = {A_1}.cos\frac{\pi }{6} = 10.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 5\sqrt 3 (cm)\]


Câu 39:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới theo trục của lò xo đến vị trí lò xo dãn \(7,5\;cm\) thì thả nhẹ cho nó dao động điều hòa. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là \(\frac{\pi }{{60}}\)s thì gia tốc của vật bằng 0,5 gia tốc ban đầu. Lấy gia tốc trọng trường \(10\;m/{s^2}\). Thời gian mà lò xo bị nén trong một chu kì là

Xem đáp án

Chọn B

Chọn chiều dương hướng xuống:

Ta có:

+ Thời điểm ban đầu: x0 = +A => |a| = |amax| = ω2A

vị trí gia tốc của vật bằng nửa gia tốc ban đầu: a2 = 0,5a

=> li độ tại vị trí gia tốc của vật bằng nửa gia tốc ban đầu: x = A/2

+ thời gian vật đi từ A =>A/2là: \[t = \frac{T}{6} = \frac{\pi }{{60}} = > T = \frac{\pi }{{10}}\]=> Ꞷ= 20 rad/s

+ Độ dãn của lò xo tại VTCB là

=> Biên độ A = 7,5 - ∆l = 7,5 - 2,5 = 5cm

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới theo trục (ảnh 1)

=> Thời gian lò xo bị nén trong 1 chu kì là : \[t = 2.\frac{T}{6} = \frac{T}{3} = \frac{\pi }{{30}}(s)\]


Câu 40:

Cho một con lắc đơn dao động trong môi trường không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Biết lực cản của không khí tác dụng lên con lắc là không đổi và bằng \(\frac{1}{{1000}}\) lần trọng lượng của vật. Coi biên độ giảm đều trong từng chu kì. Biên độ góc của con lắc còn lại sau 10 dao động toàn phần là

Xem đáp án

Chọn B

Độ giảm biên độ sau mỗi chu kì là

Sau mỗi chu kì biên độ góc giảm

=> Sau 10 chu kì độ giảm biên độ là 0,04 (rad)

Biên độ góc của con lắc còn lại sau 10 dao động toàn phần là 0,1 – 0,04 = 0,06 (rad)


Bắt đầu thi ngay