(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Hà Tĩnh Lần 2 có đáp án
-
2276 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một con lắc đơn chịu tác dụng bởi một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn thì con lắc
Đáp án : C
Câu 3:
Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số sẽ đạt giá trị lớn nhất khi hai dao động đó
Đáp án D: Công thức biên độ tổng hợp của hai dao động điều hòa lệch pha nhau góc \[30T = 60s \Rightarrow \frac{T}{2} = 1s \to s = 2A = 2.5 = 10\;{\rm{cm}}\]\(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2.{A_1}.{A_2}.c{\rm{os}}({\varphi _2} - {\varphi _1})} \)
Biên độ đạt cực đại khi \(({\varphi _2} - {\varphi _1})\)=k2\(\pi \) \[\]
Câu 4:
Một dòng điện thẳng dài có cường độ \(I\) đặt trong không khí. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại một điểm cách nó một khoảng \(r\) được xác định bởi công thức:
Đáp án: C
Câu 6:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp \({S_1},{S_2}\) dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng \(\lambda \). Điểm \(M\) trên mặt nước cách hai nguồn \({S_1},{S_2}\) lần lượt là \({d_1},{d_2}\). Để điểm \(M\) là một cực tiểu giao thoa thì
Đáp án: B
Hai nguồn cùng pha, vị trí cực tiểu là \({d_2} - {d_1} = \left( {k + \frac{1}{2}} \right)\lambda \) với \(k = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots \)
Câu 8:
Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt (1) tới môi trường trong suốt (2) có chiết suất lần lượt \({n_1}\) và \({n_2}\left( {{n_2} < {n_1}} \right)\). Góc giới hạn phản xạ toàn phần \({i_{gh}}\) giữa hai môi trường đó được xác định bởi công thức
Đáp án: D
Câu 9:
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x = A\cos (\omega t + \varphi ),(A > 0,\omega > 0)\). Pha của dao động ở thời điểm \(t\) là
Đáp án: B
Câu 10:
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp bằng
Đáp án: D
Câu 12:
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng \(m\) và lò xo có độ cứng \(k\). Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là
Đáp án: B
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây không đúng? Con lắc lò xo đang dao động điều hòa thì
Đáp án: C
Câu 15:
Trên vành của một kính lúp có ghi \(4 \times \). Tiêu cự của kính lúp đó là
Đáp án: A
Kính lúp có cấu tạo gồm một thấu kính hội tụ
Trên vành kính có ghi 4X nghĩa là độ bội giác của kính là \({G_\infty } = 4\)
Tiêu cự của kính là: \({G_\infty } = \frac{{O{C_c}}}{f} = \frac{{25}}{f} \to f = \frac{{25}}{4} = 6,25\;{\rm{cm}}\)
Câu 16:
Thiết bị nào sau đây không hoạt động dựa trên ứng dụng của dòng điện Fu-cô?
Đáp án: A
Đèn sưới hoạt động trên tác dụng nhiệt của dòng điện
Câu 17:
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là \({A_1}\) và \({A_2}\) (với \({A_2} > {A_1}\) ). Biên độ của dao động tổng hợp không thể nhận giá trị
Đáp án: D
Biên độ tổng hợp của hai dao động điều hòa có giá trị nằm trong khoảng từ
\[{A_2} - {A_1} \le A \le {A_1} + {A_2} < 2{A_2}\]
Câu 18:
Đơn vị đo mức cường độ âm là
Đáp án :B
Mức cường độ âm kí hiệu bằng L, đơn vị là dB (đềxiben) hoặc B (Ben)
Câu 19:
Mắc điện trở \(2\Omega \) vào nguồn điện có điện trở trong không đáng kể thành mạch kín, khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là \(12\;V\). Suất điện động của nguồn xấp xỉ bằng
Đáp án: B
Khi nguồn điện có điện trở bằng 0 thì suất điện động bằng hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài
Câu 20:
Một con lắc đơn dao động điều hòa. Khi con lắc qua vị trí cân bằng thì
Đáp án: A
Lực kéo về tác dụng lên con lắc có độ lớn tỉ lệ thuận với li độ.
Tại vị trí cân bằng, li độ bằng 0 nên Fkv = 0
Câu 21:
Chọn phát biểu sai? Một chất điểm \(M\) chuyển động tròn đều. Hình chiếu của \(M\) xuống một đường kính của quỹ đạo sẽ dao động điều hòa với
Đáp án: C
Vận tốc cực đại của vật dao động điều hòa khi qua vị trí cân bằng bằng tốc độ dài của chất điểm M
Câu 22:
Hai điện tích điểm \({q_1},{q_2}\) đặt trong không khí thì chúng hút nhau bằng lực \(F\). Khi đưa chúng vào trong dầu (hằng số điện môi bằng 2) mà vẫn giữ khoảng cách như cũ thì lực tương tác giữa chúng là
Đáp án: B
\({F^\prime } = \frac{F}{\varepsilon } = \frac{F}{2} \cdot \)
Câu 23:
Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây có bước sóng \(\lambda \). Hai điểm \(M\) và \(N\) trên dây cách nhau \(\frac{{3\lambda }}{4}\) (sóng truyền theo chiều từ \(M\) đến \(N\) ) thì
Đáp án: A
Độ lệch pha giữa 2 điểm cách nhau một đoạn d trong quá trình truyền són là
\(\Delta \varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda }\) =\(\frac{{3\pi }}{2}\)
Câu 24:
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng \(100\;N/m\) và vật nhỏ có khối lượng \(m\). Tác dụng lên vật ngoại lực \(F = 0,5\cos 10\pi t(\;N)\) ( \(t\) tính bằng giây) dọc theo trục lò xo thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Giá trị của \(m\) là
Đáp án: B
\(m = \frac{k}{{{\omega ^2}}} = \frac{{100}}{{{{(10\pi )}^2}}} \approx 0,1\;{\rm{kg}} = 100\;{\rm{g}} \cdot {\rm{ }}\)
Câu 25:
Cho \(A\) và \(B\) là các nguồn kết hợp cùng pha đang phát sóng trên mặt nước với bước sóng \(\lambda \). Nếu \(M\) là một cực tiểu giao thoa trên AB thì khoảng cách ngắn nhất từ \(M\) đến trung điểm của AB là
Đáp án : D
Khi hai nguồn kết hợp cùng pha, tập hợp tất cả các điểm nằm trên đường trung trực đều là cực đại => trung điểm của AB là một cực đại
Khoảng cách giữa cực đại và cực tiểu liên tiếp trên đoạn nối 2 nguồn là: \(\frac{\lambda }{4}\)
Câu 26:
Hai họa âm liên tiếp do một dây đàn phát ra có tần số hơn kém nhau \(56\;Hz\). Họa âm thứ 3 có tần số là
Đáp án:B
\(f = 3{f_0} = 3.56 = 168\;{\rm{Hz}}\)
Câu 27:
Dao động của một vật có khối lượng \(100\;g\) là tổng hợp của hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là \({x_1} = 8\cos \left( {5t + {\varphi _1}} \right)cm\) và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {5t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\). Biết dao động của vật có pha ban đầu \( - \frac{\pi }{2}\) và động năng cực đại \(32\;mJ\). Biên độ \({A_2}\) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án: D
Động năng cực đại = Cơ năng dao động
\(\begin{array}{l}W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} \Rightarrow 0,032 = \frac{1}{2}0,{1.5^2}{A^2} \Leftrightarrow A = 0,16m = 16\;{\rm{cm}}\\\end{array}\)
Sử dụng công thức tính biên độ tổng hợp
\(\begin{array}{l}A_1^2 = {A^2} + A_2^2 - 2A{A_2}\cos \left( {\varphi - {\varphi _2}} \right)\\ \Rightarrow {8^2} = {16^2} + A_2^2 - 2.16.{A_2}\cos \left( { - \frac{\pi }{2} + \frac{{2\pi }}{3}} \right) \Rightarrow {A_2} = 8\sqrt 3 \;{\rm{cm}} \approx 14\;{\rm{cm}}\end{array}\)
Câu 28:
Một vật dao động điều hòa với biên độ \(5\;cm\), trong 1 phút thực hiện được 30 dao động toàn phần. Quãng đường mà vật đi được trong \(1\;s\) là
Đáp án: C
\(30T = 60s \Rightarrow \frac{T}{2} = 1s\)
Quãng đường đi trong nửa chu kì luôn là 2A
\( \to s = 2A = 2.5 = 10\;{\rm{cm}}\)
Câu 29:
Trên một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định đang có sóng dừng, người ta thấy ngoại trừ những điểm nút thì mọi điểm khác đều dao động cùng pha nhau. Sóng truyền trên dây có bước sóng \(\lambda \). Chọn đáp án đúng.
Đáp án: B
Mọi điểm nằm giữa 2 nút liên tiếp của sóng dừng đều dao động cùng pha và mọi điểm nằm 2 bên của 1 nút sóng dừng đều dao động ngược pha mà người ta thấy ngoài trừ những điểm nút thì mọi điểm khác đều dao dộng cùng pha nên nếu dây có 2 đầu cố định thì trên dây chỉ có 1 bụng sóng và 2 nút sóng. Khi đó chiều dài dây là \(l = \frac{\lambda }{2}\)
Câu 30:
Hai con lắc đơn (1) và (2) có chiều dài lần lượt là \({l_1}\) và \({l_2} = 4{l_1}\) đang dao động điều hòa tại cùng một nơi trên Trái Đất. Biết rằng khi đi qua vị trí cân bằng tốc độ của hai vật nhỏ như nhau. Tỉ số biên độ góc của con lắc (2) và con lắc (1) là
Đáp án: D
\({v_{\max }} = {\alpha _{02}}\sqrt {g{l_2}} = {\alpha _{01}}\sqrt {g{l_1}} \Rightarrow \frac{{{\alpha _{02}}}}{{{\alpha _{01}}}} = \sqrt {\frac{{{l_1}}}{{{l_2}}}} = \sqrt {\frac{1}{4}} = \frac{1}{2}.\)
Câu 31:
Đáp án: A
\(\begin{array}{l}a = - {\omega ^2}x \Rightarrow 8 = {\omega ^2}.0,02 \Rightarrow \omega = 20{\rm{rad}}/{\rm{s}}\\k = m{\omega ^2} = 0,25 \cdot {20^2} = 100(\;{\rm{N}}/{\rm{m}})\end{array}\)
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc trưng sinh lí của âm?
Đáp án: B
Độ to là đặc trưng sinh lý gắn liền với mức cường độ âm, nên những âm có cùng độ to thì chúng luôn cùng mức cường độ âm, không phải cùng tần số
Câu 33:
Một sợi dây có chiều dài \(1,5\;m\) một đầu cố định một đầu tự do. Kích thích cho sợi dây dao động với tần số \(10\;Hz\) thì trên dây xuất hiện sóng dừng. Tốc độ truyền sóng trên dây nằm trong khoảng từ 15 \(m/s\) đến \(40\;m/s\). Sóng truyền trên dây có bước sóng là
Đáp án: A
\(\begin{array}{l}\lambda = \frac{v}{f} = \frac{v}{{10}}\mathop \to \limits^{15 < v < 40} 1,5 < \lambda < 4(\;{\rm{m}})\\l = k \cdot \frac{\lambda }{2} = 1,5 \Rightarrow k\lambda = 3\mathop \to \limits^{1,5 < \lambda < 4} \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{k = 1,5}\\{\lambda = 2m}\end{array}} \right.\end{array}\)
Câu 34:
Trên một sợi dây dọc theo trục Ox đang có sóng dừng, các phần tử trên dây dao động với phương trình \(u = a\cos \left( {ct + \frac{\pi }{4}} \right)\sin (bx + \pi )\). Biết sóng truyền trên dây có bước sóng \(0,4\;m\), tần số 50 \(Hz\) và biên độ dao động của phần tử trên dây cách \(O\) một khoảng \(5\;cm\) là \(5\;mm\). Tại thời điểm \(t = \) 0,25 s, li độ của một phần tử trên dây cách \(O\) một khoảng \(50\;cm\) là
Đáp án: A
\[\begin{array}{l}c = 2\pi f = 2\pi .50 = 100\pi ({\rm{rad}}/{\rm{s) }}\\A = a\left| {\sin \left( {\frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)} \right| = a\left| {\sin \left( {\frac{{2\pi \cdot 5}}{{40}}} \right)} \right| = 5\;{\rm{mm}} \Rightarrow a = 5\sqrt 2 \;{\rm{mm}}\\u = 5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi .0,25 + \frac{\pi }{4}} \right)\sin \left( {\frac{{2\pi .50}}{{40}} + \pi } \right) = 5\;{\rm{mm}}.{\rm{ }}\end{array}\]
Câu 35:
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = A\cos (\omega t + \varphi )\). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc li độ \(x\) theo thời gian \(t\). Tại thời điểm \(t = 0\), gia tốc của vật có giá trị là
Đáp án C:
\(\frac{T}{4} = 6\hat o = 0,5s \Rightarrow T = 2s \to \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \pi ({\rm{rad}}/{\rm{s}})\)
Góc quét \(\omega \Delta t = 0,25\pi \Rightarrow x = - \frac{{A\sqrt 2 }}{2} = - 5\sqrt 2 \;{\rm{cm}}\)
\(a = - {\omega ^2}x = 5\sqrt 2 {\pi ^2}\;{\rm{cm}}/{{\rm{s}}^2}\)
Câu 36:
Hai vật dao động điều hòa trên hai trục tọa độ Ox và Oy vuông góc với nhau. Biết phương trình dao động của chúng là \(x = 4\cos \left( {5\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\) và \(y = 3\cos \left( {5\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Khi vật thứ nhất có li độ \(x = 2\;cm\) và đang đi ngược chiều dương thì khoảng cách giữa hai vật là
Đáp án: D
y trễ pha hơn x là \[\Delta \varphi = \frac{\pi }{2} + \frac{\pi }{6} = \frac{{2\pi }}{3}\]
Khi \[x = 2cm = \frac{{{A_x}}}{2} \downarrow \Rightarrow {\varphi _x} = \frac{\pi }{3} \Rightarrow {\varphi _y} = - \frac{\pi }{3} \Rightarrow y = \frac{{{A_y}}}{2} = 1,5\;{\rm{cm}}\]
\[d = \sqrt {{x^2} + {y^2}} = \sqrt {{2^2} + 1,{5^2}} = 2,5\;{\rm{cm}}\]
Câu 38:
Một con lắc lò xo dao động trên phương ngang không ma sát, vật nặng có khối lượng \(m\), lò xo có độ cứng \(k\), trên lò xo có một điểm \(M\). Khi vật m dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng \(O\) thì \(M\) trên lò xo cũng dao động quanh vị trí cân bằng O’. Đồ thị sự phụ thuộc của li độ theo thời gian của \(m\) và \(M\) quanh \(O\) và \(O\)' như hình vẽ. Tại thời điểm \(t = \frac{2}{3}\;s\) thì điểm \(M\) được giữ cố định, khi đó vật \(m\) sẽ dao động với biên độ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án: A
\[T = \frac{{13}}{6} - \frac{1}{6} = 2s \to \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \pi ({\rm{rad}}/{\rm{s}})\]
\[{x_m} = {A_m}\cos \left[ {\pi \left( {t - \frac{1}{6}} \right) + \frac{\pi }{2}} \right] = {A_m}\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\]
Tại t = 0 thì \[10 = {A_m}\cos \left( {\pi \cdot 0 + \frac{\pi }{3}} \right) \Rightarrow {A_m} = 20\;{\rm{cm}}\]
Tại \[t = \frac{{13}}{{12}}s\] thì -\[{A_M} = 20\cos \left( {\pi \cdot \frac{{13}}{{12}} + \frac{\pi }{3}} \right)\]\[ \Rightarrow {A_M} = 5\sqrt 6 - 5\sqrt 2 \;{\rm{cm}}\]
Tại \[t = \frac{2}{3}s\] thì \[{x_m} = {A_m}\cos \left( {\pi \frac{2}{3} + \frac{\pi }{3}} \right) = - {A_m} \Rightarrow {x_M} = - {A_M}\](M cùng pha với m)
Giữ cố định điểm M thì vị trí cân bằng dịch sang trái một đoạn bằng \(\left| {{x_M}} \right| = {A_M}\)
Biên độ của vật m lúc sau là \({A_m} - {A_M} = 20 - (5\sqrt 6 - 5\sqrt 2 ) \approx 14,824\;{\rm{cm}}\)
Câu 39:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp \(A\) và \(B\) dao động với phương trình \({u_A} = {u_B} = 2\cos 40\pi t(\;cm\) ), tốc độ truyền sóng trên mặt nước là \(40\;cm/s\). Xét điểm \(M\) và điểm \(N\) trong miền giao thoa cách nguồn \(A\) và \(B\) những khoảng \(MA = 16,5\;cm\), \(MB = 20,5\;cm\) và \(NA = 18cm\), \(NB = 14\;cm\). Ở thời điểm t, M đang ở vị trí cao nhất. Sau \(t\) một khoảng thời gian bao nhiêu thì \(N\) lên đến vị trí cao nhất?
Đáp án: C
\(\lambda = v \cdot \frac{{2\pi }}{\omega } = 40 \cdot \frac{{2\pi }}{{40\pi }} = 2\;{\rm{cm}}\)
\(\begin{array}{l}{u_M} = {u_{M1}} + {u_{M2}} = a\angle \left( {\frac{{ - 2\pi \cdot MA}}{\lambda }} \right) + 2\angle \left( {\frac{{ - 2\pi \cdot MB}}{\lambda }} \right) = 2\angle \left( {\frac{{ - 2\pi \cdot 16,5}}{2}} \right) + 2\angle \left( {\frac{{ - 2\pi \cdot 20,5}}{2}} \right) = 4\angle - \frac{\pi }{2}\\\end{array}\) \({u_N} = {u_{N1}} + {u_{N2}} = a\angle \left( {\frac{{ - 2\pi \cdot NA}}{\lambda }} \right) + 2\angle \left( {\frac{{ - 2\pi \cdot NB}}{\lambda }} \right) = 2\angle \left( {\frac{{ - 2\pi \cdot 18}}{2}} \right) + 2\angle \left( {\frac{{ - 2\pi \cdot 14}}{2}} \right) = 4\angle 0\)
N sớm pha hơn M là \(\frac{\pi }{2}\) nên khi M ở biên dương thì N ở vị trí cân bằng theo chiều âm. Thời gian N đi tới biên dương là \(t = \frac{\alpha }{\omega } = \frac{{3\pi /2}}{{40\pi }} = \frac{3}{{80}}\;{\rm{s}}\)
Câu 40:
Hai điểm A, B cách nhau một đoạn \(d\), cùng nằm trên một phương truyền sóng. Sóng truyền từ \(A\) đến \(B\) với tốc độ \(v\), bước sóng \(\lambda (\lambda > 2d)\). Ở thời điểm \(t\) pha dao động tại \(A\) bằng 0, sau \(t\) một khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu thì pha dao động tại \(B\) là \(\pi /2\) ?
Đáp án B: Chuẩn hóa d=0 tức A trùng B thì sau thì sau \(\frac{T}{4} = \frac{\lambda }{{4v}}\) thì \({\rm{A}}\) sẽ đi từ biên đến vị trí cân bằng