(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Thanh Hóa có đáp án
-
825 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
\(\Delta m = 92{m_p} + 142{m_n} - {m_U} = 92.1,0073 + 142.1,0087 - 233,9904 = 1,9166u\). Chọn B
Câu 3:
Cho một sóng âm có tần số \(f\) lần lượt truyền trong nước, nhôm và không khí với tốc độ tương ứng là v1, v2, v3. Nhận xét nào sau đây đúng?
Rắn > lỏng > khí. Chọn D
Câu 4:
Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?
Sóng điện từ truyền được trong chân không. Chọn A
Câu 5:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k, dao động điều hòa với chu kỳ T. Nếu thay vật khối lượng m bằng vật có khối lượng 0,25m thì chu kì dao động của con lắc này là
\(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \Rightarrow \frac{{T'}}{T} = \sqrt {\frac{{m'}}{m}} = \sqrt {0,25} = 0,5\). Chọn A
Câu 7:
Một nhãn ghi thông số kĩ thuật của một động cơ không đồng bộ ba pha như hình dưới. Khi động cơ hoạt động bình thường thì công suất tiêu thụ điện của động cơ là
Chọn B
Câu 8:
Một dây đàn hồi dài 2 m, căng ngang, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết tần số sóng là 50 Hz; trên dây có 5 nút sóng (kể cả hai đầu). Tốc độ truyền sóng trên dây là
\(l = k.\frac{\lambda }{2} \Rightarrow 2 = 4.\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = 1m\)
\(v = \lambda f = 50m/s\). Chọn C
Câu 9:
Một vật dẫn có điện trở R có dòng điện không đổi cường độ I chạy qua. Nhiệt lượng Q tỏa ra trên vật dẫn trong khoảng thời gian t được xác định theo công thức nào sau đây?
\(Q = Pt\). Chọn B
Câu 10:
Câu chuyện về một giọng hát ôpêra cao và khỏe có thể làm vỡ cái cốc uống rượu làm ta nghĩ đến hiện tượng nào sau đây?
Chọn D
Câu 11:
Chọn D
Câu 12:
Trong dao động cơ tắt dần, các đại lượng nào sau đây giảm dần theo thời gian?
Chọn A
Câu 13:
Một vật dao động điều hòa là tổng hợp của hai dao động cùng phương, cùng tần số. Tại một thời điểm, li độ của hai dao động thành phần là 3 cm và 4 cm thì li độ của dao động tổng hợp là
\(x = {x_1} + {x_2} = 3 + 4 = 7cm\). Chọn C
Câu 14:
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng \(k\) và vật nhỏ có khối lượng \(m\) đang dao động điều hòa. Tần số góc của dao động là
\(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} \). Chọn B
Câu 15:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện trở có giá trị R và tổng trở của mạch là Z. Đại lượng \(\cos \varphi = \frac{R}{Z}\) được gọi là
Chọn C
Câu 16:
Trong một máy phát điện xoay chiều một pha, nếu rôto có \[p\] cặp cực từ và quay với tốc độ n vòng/phút thì tần số của dòng điện máy này phát ra là
Chọn B
Câu 17:
Chiếu lần lượt các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm, λ3 = 0,32 μm và λ4 = 0,35 μm vào một kim loại có công thoát 4,14 eV. Biết \(h = 6,{625.10^{ - 34}}\) J.s; \(c = {3.10^8}\) m/s. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện cho kim loại này có bước sóng là
\(\lambda = \frac{{hc}}{A} = \frac{{1,{{9875.10}^{ - 25}}}}{{4,14.1,{{6.10}^{ - 19}}}} \approx 0,{3.10^{ - 6}}m = 0,3\mu m\). Chọn D
Câu 18:
Cảm biến PIR (Hình vẽ dưới) dùng để phát hiện ra các cơ thể sống đi vào một vùng không gian xác định, được ứng dụng nhiều trong các thiết bị hoạt động tự động. Bức xạ mà cảm biến thu được từ cơ thể sống phát ra là
Chọn B
Câu 19:
Thiết bị nào sau đây hoạt động không dựa trên nguyên tắc của hiện tượng cảm ứng điện từ?
Chọn A
Câu 20:
Khi truyền trong chân không, sóng điện từ nào sau đây có bước sóng nhỏ nhất?
Chọn A
Câu 21:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số góc ω không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết \({\omega ^2}LC = 1.\) Phát biểu nào sau đây sai?
Cộng hưởng \(P = \frac{{{U^2}}}{R}\). Chọn D
Câu 22:
Vật sáng\[AB\]đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm, qua thấu kính cho một ảnh ngược chiều với vật và cao gấp ba lần vật. Vật\[AB\]cách thấu kính một đoạn là
\(d = f\left( {1 - \frac{1}{k}} \right) = 30\left( {1 - \frac{1}{{ - 3}}} \right) = 40cm\). Chọn A
Câu 23:
Khi nói về năng lượng liên kết riêng của hạt nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn A
Câu 24:
Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu cam vào một chất phát quang thì chất này có thể phát ra ánh sáng đơn sắc có màu
Bước sóng lớn hơn màu cam. Chọn B
Câu 25:
Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, nó phụ thuộc vào đặc trưng vật lí nào sau đây của âm?
Chọn D
Câu 26:
Một sóng cơ học có tần số \(f\) lan truyền trong một môi trường với tốc độ \(v.\) Bước sóng của sóng này là
Chọn C
Câu 27:
Cho một máy phát dao động điện từ có mạch dao động LC gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,318 mH và một tụ điện có điện dung 1,275 nF. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không \(c = {3.10^8}\) m/s. Sóng điện từ mà máy này phát ra có bước sóng gần nhất là
\(\lambda = cT = c.2\pi \sqrt {LC} = {3.10^8}.2\pi \sqrt {0,{{318.10}^{ - 3}}.1,{{275.10}^{ - 9}}} \approx 1200m\). Chọn B
Câu 28:
Chọn C
Câu 29:
Hiện tượng các êlectron bị bật ra khỏi mặt kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào kim loại đó gọi là
Chọn D
Câu 30:
Trong chân không, các bức xạ sau đây được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là
Chọn D
Câu 31:
Trên sợi dây đàn hồi OB chiều dài 120 cm, đang có sóng dừng. Hình bên mô tả hình dạng của sợi dây vào thời điểm ban đầu t = 0 (đường 1), thời điểm (đường 2) và thời điểm (đường 3). Biết sóng truyền trên dây có tốc độ \(\sqrt 3 \) m/s, biên độ của bụng sóng 4 cm, chu kì T và Tốc độ dao động cực đại của phần tử dây M là
\(l = k.\frac{\lambda }{2} \Rightarrow 120 = 2.\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = 120cm = 1,2m\)
\(T = \frac{\lambda }{v} = \frac{{1,2}}{{\sqrt 3 }}s \Rightarrow \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{5\pi }}{{\sqrt 3 }}rad/s\)
\(\Delta t + 5\Delta t = \frac{T}{2} \Rightarrow \Delta t = \frac{T}{{12}} \Rightarrow \alpha = \frac{\pi }{6} \to {A_M} = {A_b}\cos \alpha = 4\cos \frac{\pi }{6} = 2\sqrt 3 cm\)
\({v_{M\max }} = \omega {A_M} = \frac{{5\pi }}{{\sqrt 3 }}.2\sqrt 3 = 10\pi \) (cm/s). Chọn A
Câu 32:
Trong giờ thực hành khảo sát mạch điện xoay chiều, một học sinh đặt điện áp \(u = {U_0}\cos 100\pi t\) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp trong đó cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \[L\] thay đổi được. Hình bên là đồ thị mô tả sự phụ thuộc của tổng trở \(Z\) của đoạn mạch theo \(L\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại khi \(L\) có giá trị gần nhất với với giá trị nào sau đây?
\({Z_{\min }} = R = 100\Omega \) khi \({Z_C} = {Z_L} = \omega L = 100\pi .\frac{1}{\pi } = 100\Omega \)
\({U_L} = \frac{{U{Z_L}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{{U{Z_L}}}{{\sqrt {{{100}^2} + {{\left( {{Z_L} - 100} \right)}^2}} }} \to \)shift solve đạo hàm
\( \Rightarrow L = \frac{{{Z_L}}}{\omega } = \frac{{200}}{{100\pi }} \approx 0,64H\). Chọn C
Câu 33:
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC thỏa mãn hệ thức\(R = {Z_{\rm{L}}} = 2{Z_{\rm{C}}}.\) Biết điện áp cực đại giữa hai đầu tụ điện có giá trị là 200 V. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị là 200 V và đang giảm, thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
\(R = {Z_L} = 2{Z_C} \Rightarrow {U_{0R}} = {U_{0L}} = 2{U_{0C}} = 400\) (V)
\({u_L} = 200 = \frac{{{U_{0L}}}}{2} \downarrow \Rightarrow {\varphi _{{u_L}}} = \frac{\pi }{3} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_C} = {U_{0C}}\cos \left( {{\varphi _{{u_L}}} - \pi } \right) = 200\cos \left( {\frac{\pi }{3} - \pi } \right) = - 100V\\{u_R} = {U_{0R}}\cos \left( {{\varphi _{{u_L}}} - \frac{\pi }{2}} \right) = 400\cos \left( {\frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{2}} \right) = 200\sqrt 3 V\end{array} \right.\)
\(u = {u_R} + {u_L} + {u_C} = 200\sqrt 3 + 200 - 100 \approx 446,41V\). Chọn B
Câu 34:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên là 30 cm. Kích thích con lắc dao động điều hòa theo phương nằm ngang thì chiều dài cực đại của lò xo là 38 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí mà động năng bằng n lần thế năng và thế năng bằng n lần động năng là 5 cm. Giá trị của n có thể nhận là
\(A = {l_{\max }} - {l_0} = 38 - 30 = 8cm\)
\({\left( {\frac{{{x_1}}}{A}} \right)^2} = \frac{{{W_{t1}}}}{W} = \frac{{{W_{t1}}}}{{{W_{d1}} + {W_{t1}}}} = \frac{1}{{n + 1}} \Rightarrow {x_1} = \frac{8}{{\sqrt {n + 1} }}\)
\({\left( {\frac{{{x_2}}}{A}} \right)^2} = \frac{{{W_{t2}}}}{W} = \frac{{{W_{t2}}}}{{{W_{d2}} + {W_{t2}}}} = \frac{n}{{1 + n}} \Rightarrow {x_2} = 8\sqrt {\frac{n}{{1 + n}}} \)
\({x_2} - {x_1} = 5 \Rightarrow 8\sqrt {\frac{n}{{1 + n}}} - \frac{8}{{\sqrt {n + 1} }} = 5 \Rightarrow n \approx 8,66\). Chọn B
Câu 35:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng biến thiên liên tục trong khoảng từ 0,38 µm đến 0,76 µm. Trên màn, tại điểm cách vân sáng trung tâm 3,3 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân tối?
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow 0,38 < i < 0,76\) (mm)
có 5 giá trị k bán nguyên. Chọn B
Câu 36:
Trong nguyên tử hidro biết bán kính Bo là \({r_0} = 5,{3.10^{ - 11}}\) m. Bán kính quỹ đạo của êlectron trên quỹ đạo O là
\({r_O} = {n^2}{r_0} = {5^2}.5,{3.10^{ - 11}} = 13,{25.10^{ - 10}}m\). Chọn D
Câu 37:
Một lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên là 40 cm được treo thẳng đứng với đầu trên cố định, đầu dưới gắn vào vật nhỏ có khối lượng m1 = 250 g. Nối vào phía dưới m1 một vật nhỏ có khối lượng m2 = 150 g bằng sợi dây nhẹ, không dãn. Khi hệ vật nằm cân bằng thì lò xo có chiều dài 44 cm. Lấy g = 10 m/s2; π2 = 10. Nâng hệ vật dọc theo trục của lò xo đến khi lò xo có chiều dài 36 cm rồi thả nhẹ. Biết m2 rời khỏi m1 khi lực căng dây có độ lớn là 3 N. Sau khi hai vật rời khỏi nhau, khoảng cách giữa m1 và m2 tại thời điểm m1 tới vị trí lò xo dãn cực đại lần đầu tiên có giá trị gần đúng là
\(\Delta {l_0} = 44 - 40 = 4cm = 0,04m \to k = \frac{{\left( {{m_1} + {m_2}} \right)g}}{{\Delta {l_0}}} = \frac{{\left( {0,25 + 0,15} \right).10}}{{0,44 - 0,4}} = 100N/m\)
Xét trường hợp khoảng cách giữa hai vật nhỏ nhất ứng với chiều dài dây bằng 0
GĐ1: Hai vật cùng dao động điều hòa
\(\omega = \sqrt {\frac{k}{{{m_1} + {m_2}}}} = \sqrt {\frac{{100}}{{0,25 + 0,15}}} = 5\sqrt {10} \) (rad/s)
\({m_2}g - T = - {m_2}{\omega ^2}x \Rightarrow 0,15.10 - 3 = - 0,15.{\left( {5\sqrt {10} } \right)^2}x \Rightarrow x = 0,04m = 4cm\)
\(v = \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} = 5\sqrt {10} .\sqrt {{8^2} - {4^2}} = 20\sqrt {30} \) (cm/s)
GĐ2: m1 dao động điều hòa, còn m2 chuyển động nhanh dần đều xuống dưới
\(O{O_1} = \frac{{{m_2}g}}{k} = \frac{{0,15.10}}{{100}} = 0,015m = 1,5cm \to {x_1} = 4 + 1,5 = 5,5cm\)
\({\omega _1} = \sqrt {\frac{k}{{{m_1}}}} = \sqrt {\frac{{100}}{{0,25}}} = 20\) (rad/s)
\({A_1} = \sqrt {x_1^2 + {{\left( {\frac{v}{{{\omega _1}}}} \right)}^2}} = \sqrt {5,{5^2} + {{\left( {\frac{{20\sqrt {30} }}{{20}}} \right)}^2}} = 0,5\sqrt {241} \) (cm)
\(t = \frac{{\arccos \frac{{{x_1}}}{{{A_1}}}}}{{{\omega _1}}} = \frac{{\arccos \frac{{5,5}}{{0,5\sqrt {241} }}}}{{20}} \approx 0,039s\)
\(d = {x_1} - {A_1} + vt + \frac{1}{2}g{t^2} = 5,5 - 0,5\sqrt {241} + 20\sqrt {30} .0,039 + \frac{1}{2}.1000.0,{039^2} \approx 2,8cm\)
Khoảng cách 2 vật tại thời điểm lò xo dãn cực đại luôn lớn hơn 2,8 cm. Chọn A
Câu 38:
Chọn B
Câu 39:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết cuộn dây thuần cảm, tụ điện có điện dung thay đổi được. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN và NB lần lượt là \[{U_{{\rm{AN}}}}\]và \[{U_{{\rm{NB}}}}.\] Điều chỉnh C để \[{U_{{\rm{AN}}}} + 3{U_{{\rm{NB}}}}\] đạt giá trị cực đại thì hệ số công suất của đoạn mạch AB là \[\frac{{\sqrt 2 }}{2}.\] Hệ số công suất của đoạn mạch AN có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trên tia AN lấy điểm B’ sao cho \(NB' = 3NB = 3x\)
\({U_{AN}} + 3{U_{NB}} = AB'\) đạt max khi \(\angle ABB' = {90^o}\)
\(\frac{{3x}}{{\sin {{45}^o}}} = \frac{x}{{\sin NB'B}} \Rightarrow \angle NB'B = 13,{633^o} \Rightarrow {\varphi _{AN}} \approx 31,{367^o}\)
Vậy \(\cos {\varphi _{AN}} \approx 0,85\). Chọn C
Câu 40:
Trong thí nghiệm giao thoa ở mặt chất lỏng, có hai nguồn A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp. Trong vùng giao thoa, phần tử tại điểm M cách A và B lần lượt là 17,4 cm và 24,2 cm dao động với biên độ cực đại. Trong khoảng giữa M và trung trực của AB có bốn đường cực tiểu. Biết trên đường thẳng vuông góc với AB tại A có ba vị trí liên tiếp N, P và Q có các phần tử dao động với biên độ cực đại; với NP = PQ = 1,9 cm. Khoảng cách AB gần đúng là
\(\lambda = \frac{{MB - MA}}{{{k_M}}} = \frac{{24,2 - 17,4}}{4} = 1,7cm\)
Trên đường vuông góc với AB tại A, càng xa nguồn thì khoảng cách giữa 2 cực đại liên tiếp càng lớn mà đề cho \(NP = PQ\) thì trong 3 điểm phải có 2 điểm gần nguồn nhất đối xứng qua nguồn
Giả sử 2 điểm này là N và P thì \(NA = PA = 0,95cm\) và \(QA = 1,9 + 0,95 = 2,85cm\)
\({k_P} - {k_Q} = 1 \Rightarrow \frac{{\sqrt {A{B^2} + P{A^2}} - PA}}{\lambda } - \frac{{\sqrt {A{B^2} + Q{A^2}} - QA}}{\lambda } = 1\)
\( \Rightarrow \frac{{\sqrt {A{B^2} + 0,{{95}^2}} - 0,95}}{{1,7}} - \frac{{\sqrt {A{B^2} + 2,{{85}^2}} - 2,85}}{{1,7}} = 1 \Rightarrow AB \approx 17,9cm\). Chọn D