(2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Phan Huy Chú - Đống Đa có đáp án
(2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Phan Huy Chú - Đống Đa có đáp án
-
1061 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có cảm kháng \({Z_L}\) và tụ điện có dung kháng \({Z_C}\). Độ lệch pha của điện áp so với cường độ dòng điện chạy trong mạch là \(\varphi \). Chọn hệ thức đúng.
Chọn C.
Câu 3:
Trên sợi dây PQ nằm ngang, nếu cho đầu P dao dộng điều hòa thì sẽ có sóng hình sin lan truyền từ P đến Q. Sóng lan truyền từ P đến Q là
Chọn D.
Câu 4:
Chọn A. \(a = - {\omega ^2}x = - 5\cos \left( {10t + \pi } \right)m/{s^2}\)
Câu 5:
Hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là \[{x_1} = 5\cos (\omega t + {\varphi _1})\,cm\] và \({x_2} = 3\cos \left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\,cm\) với \(\omega \) là hằng số dương. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên có giá trị cực đại là
Chọn B. Ta có:\[\left| {{A_1} - {A_1}} \right| \le A \le {A_1} + {A_2}\]=> \[{A_{{\rm{max}}}} = {A_1} + {A_2} = 5 + 3 = 8\]cm
Câu 6:
Một sóng lan truyền trên mặt nước có bước sóng \(\lambda \). Hai điểm M, N nằm trên phương truyền sóng, cách nguồn sóng những đoạn lần lượt là \[{d_1}\] và \[{d_2}\]. Độ lệch pha \(\Delta \varphi \) giữa hai điểm M, N được tính bằng biểu thức
Chọn B.
Câu 7:
Đặt điện áp xoay chiều \[u = {U_0}\cos \left( {\omega t\, - \frac{\pi }{2}} \right)\] (\({U_0} > 0\) và \(\omega > 0\)) vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \[i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{6}\,} \right)\] (\({I_0} > 0\) và \(\omega > 0\)). Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện hạy trong mạch là
Chọn A. \[\user2{\varphi = }{\user2{\varphi }_\user2{u}}\user2{ - }{\user2{\varphi }_\user2{i}}\user2{ = - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{2}}\user2{ - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{6}}\user2{ = - }\frac{{\user2{2\pi }}}{\user2{3}}\]
Câu 9:
Sợi dây đàn hồi có chiều dài \(\ell \), một đầu cố định, một đầu tự do. Để xảy ra sóng dừng trên dây với bước sóng \(\lambda \) thì chiều dài sợi dây thỏa mãn
Chọn C.
Sóng dừng trên dây có chiều dài \(\ell \), một đầu cố định, một đầu tự do với bước sóng \(\lambda \):
\(\ell = (2{\rm{k + 1)}}\frac{\lambda }{4}\left( {{\rm{k}} \in Z} \right)\)
Câu 10:
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm một vật có khối lượng \[m\] gắn vào lò xo có độ cứng \(k\). Tần số dao động của con lắc lò xo là
Chọn A.
Câu 11:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng \(\lambda \). Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa liên tiếp là
Chọn A.
Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực đại (hai cực tiểu ) giao thoa liên tiếp là \[0,5\lambda \].
Câu 12:
Cường độ dòng điện \[i = 10\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\] có giá trị cực đại là
Chọn C. Giá trị cực đại của cường độ dòng điện \[i = 10\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\]là \[{I_0} = 10\]A
Câu 13:
Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động
Chọn D.
Câu 14:
Một vật dao động điều hòa với tần số \({f_0}\) chịu tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số \(f\). Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng là
Chọn A.
Câu 15:
Một nhạc cụ phát ra âm cơ bản là \[{f_0}\] thì cũng đồng thời phát ra các âm với tần số là \[2{f_0};3{f_0};4{f_0}\]. Các âm này gọi là
Chọn B.
Câu 17:
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình \[x = 2\cos \left( {10\pi t - \pi } \right)\] (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tần số góc của vật là
Chọn D. Phương trình \[x = 2\cos \left( {10\pi t - \pi } \right)\]cm => \[\omega = 10\pi \] (rad/s).
Câu 18:
Một sóng ngang đang truyền trên sợi dây. Tại một thời điểm t nào đó, sợi dây có dạng như hình vẽ. Chiều truyền sóng là
Chọn A.
Điểm E đi xuống nên suy ra AB là sườn sau, BC là sườn trước, suy ra Chiều truyền sóng từ A đến \(E\).
Câu 19:
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Biết tại vị trí cân bằng lò xo dãn một đoạn \(\Delta \ell \). Tần số góc của con lắc là
Chọn B. tại vị trí cân bằng:\[k\Delta \ell = mg = > \frac{k}{m} = \frac{g}{{\Delta \ell }} \Rightarrow \omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{g}{{\Delta \ell }}} \]
Câu 20:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi thì chu kì dao động điều hòa của con lắc
Chọn A. \[\left\{ \begin{array}{l}T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \\T' = 2\pi \sqrt {\frac{{m'}}{{k'}}} \end{array} \right. \Rightarrow \frac{{T'}}{T} = \sqrt {\frac{{m'}}{m}} = \sqrt {\frac{{2m}}{m}} = \sqrt 2 = > T' = \sqrt 2 T\]
Câu 21:
Con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m treo vào sợi dây có chiều dài \[\ell \] tại nơi có gia tốc trọng trường \[g\]. Chu kì dao động của con lắc đơn là
Chọn B.
Câu 22:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng \[\lambda \]. Cực tiểu giao thoa tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới đó bằng
Chọn C.
Câu 23:
Một sóng cơ lan truyền trên dây với vận tốc \(v\), tần số f và bước sóng \[\lambda \]. Hệ thức đúng là
Chọn B.
Câu 24:
Tại hai điểm \({S_1}\),\({S_2}\) cách nhau 15 cm trên mặt nước đặt hai nguồn kết hợp phát sóng ngang cùng tần số \(f = 50\,Hz\) và cùng pha. Tốc độ truyền sóng trong nước là 25 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm M nằm trên mặt nước cách \({S_1}\), \({S_2}\)các đoạn lần lượt là 10,5 cm và 12,5 cm. Kết luận nào sau đây đúng?
Chọn A. Bước sóng: \[\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{25}}{{50}} = 0,5cm\].
Điểm M thỏa: \[{d_2} - {d_2} = 12,5 - 20,5 = 2cm = 4.0,5 = k\lambda \], k=4
Câu 25:
Gọi \({v_s},{v_n},{v_k}\) lần lượt là tốc độ truyền sóng của một sóng cơ trong sắt, nước và không khí. Kết luận đúng là
Chọn C.
Tốc độ truyền sóng của một sóng cơ : \({v_{ran}} > {v_{long}} > {v_{khi}} = > {v_s} > {v_n} > {v_k}\)
Câu 26:
Đặt điện áp xoay chiều có điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\,V\)vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện có điện dung \(C\). Dung kháng của tụ là
Chọn A. Dung kháng của tụ là \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}}\)
Câu 28:
Một vật dao động với phương trình \(x = 3\cos \left( {4\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm,s} \right)\). Trong 2 s đầu tiên vật đi được quãng đường là
Chọn D.
Chu kì \[\user2{T = }\frac{{\user2{2\pi }}}{\user2{\omega }}\user2{ = }\frac{{\user2{2\pi }}}{{\user2{4\pi }}}\user2{ = 0,5s}\].
Trong 2 s đầu tiên là 4T, quãng đường vật đi được \[\user2{s = 4}\user2{.4}{\rm{A}}\user2{ = 16}{\rm{A}} = 16.3 = 48cm\].
Câu 29:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng là 2 cm. Trong quá trình dao động, lò xo đạt chiều dài cực đại là 24 cm, chiều dài cực tiểu là 12 cm. Chiều dài tự nhiên của lò xo là
Chọn C.
Biên độ: \[A = \frac{{{\ell _{ma{\rm{x}}}} - {\ell _{\min }}}}{2} = \frac{{24 - 12}}{2} = 6\]cm; \[{\ell _{CB}} = {\ell _{ma{\rm{x}}}} - A = 24 - 6 = 18\]cm
Chiều dài tự nhiên của lò xo là \[{\ell _0} = {\ell _{CB}} - \Delta {\ell _0} = 18 - 2 = 16\]cm
Câu 30:
Chọn B.
Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là bước sóng =\[2,4\,m.\] A đúng.
Có 6 đỉnh sóng qua mặt trong thời gian \[12\,s\]thì Chu kì : 12/5= 2,4 s. B sai.; D Đúng.
Vận tốc truyền sóng là v=λ/T = 240 cm/2,4 s =100 cm/s. C Đúng
Câu 31:
Một dây đàn hai đầu cố định có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 10 Hz; 20 Hz. Tần số nhỏ nhất để có thể tạo ra sóng dừng trên dây là
Chọn D.
Câu 32:
Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động là \({u_A} = {u_B} = 2\cos \left( {5\pi t} \right)cm\). Vận tốc truyền sóng là 10 cm/s. Biên độ dao động của điểm M cách A 40cm và cách B 60cm là
Chọn B.
Biên độ dao động của điểm M : \({A_M} = 2A\left| {\cos \frac{{\pi ({d_2} - {d_1})}}{\lambda }} \right| = 2.2\left| {\cos \frac{{\pi (60 - 40)}}{{10/2,5}}} \right| = 4\)cm
Câu 33:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V và tần số 50 Hz vào hai đầu một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp gồm tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{4.10}^{ - 4}}}}{{3\pi }}F\), điện trở thuần R = 50 W và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = \frac{1}{{4\pi }}\left( H \right)\). Cường độ dòng điện cực đại của dòng điện chạy trong đoạn mạch này là
Chọn C.
Tổng trở: \[Z = \sqrt {{R^2} + {{(\omega .L - \frac{1}{{\omega C}})}^2}} = \sqrt {{{50}^2} + {{(25 - 75)}^2}} = 50\sqrt 2 \Omega \].
Cường độ dòng điện cực đại: \[{I_O} = \frac{{{U_0}}}{Z} = \frac{{100\sqrt 2 }}{{50\sqrt 2 }} = 2\]A
Câu 34:
Một vật có khối lượng không đổi, thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là \[{x_1} = 8\cos \left( {2\pi t + \varphi } \right)\]cm và \[{x_2} = {A_2}\cos \left( {2\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\]cm thì phương trình dao động tổng hợp là \[x = A\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\]cm. Để năng lượng dao động đạt giá trị cực đại thì biên độ dao động A2 phải có giá trị
Chọn B.
Câu 35:
Một sóng âm có dạng hình cầu được phát ra từ nguồn có công suất 3 W. Giả sử rằng năng lượng phát ra được bảo toàn. Biết cường độ âm chuẩn là I0 =10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm cách nguồn âm 2 m có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn B.
Cường độ âm :\[I = \frac{P}{{4\pi {r^2}}}\]
Mức cường độ âm: \[\user2{L = lg}\frac{\user2{I}}{{{\user2{I}_\user2{0}}}}\user2{ = lg}\frac{\user2{P}}{{\user2{4\pi }{\user2{r}^\user2{2}}{\user2{I}_\user2{0}}}}\user2{ = lg}\frac{\user2{P}}{{\user2{4\pi }{\user2{r}^\user2{2}}{\user2{I}_\user2{0}}}}\user2{ = lg}\frac{\user2{3}}{{\user2{4\pi }\user2{.}{\user2{2}^\user2{2}}\user2{.1}{\user2{0}^{\user2{ - 12}}}}}\user2{ = 10,77585(B)} \approx \user2{108}\;\user2{dB}\]
Câu 36:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\,V\). Biết điện trở thuần là \(40\,\,\Omega \), cường độ dòng điện chạy trong mạch có biểu thức \(i = {I_0}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,V\). Tổng trở của mạch là
Chọn C.
\[\user2{cos\varphi = }\frac{\user2{R}}{\user2{Z}}\user2{ = > Z = }\frac{\user2{R}}{{\user2{cos(}{\user2{\varphi }_u} - {\user2{\varphi }_i})}}\user2{ = }\frac{{\user2{40}}}{{\user2{cos( - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{6}}\user2{ - }\frac{\user2{\pi }}{\user2{6}}\user2{)}}} = 80\Omega \]
Câu 37:
Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 10 m/s. Không kể 2 đầu A và B, trên dây có
Chọn D.
Bước sóng: \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{1000}}{{20}} = 50cm\)
sóng dừng 2 đầu cố định: \(\ell = {\rm{k}}\frac{\lambda }{2} = > k = \frac{{2\ell }}{\lambda } = \frac{{2.100}}{{50}} = 4\)bụng, và 3 nút không kể 2 đầu A và B.
( 5 nút kể cả 2 đầu A và B).
Câu 38:
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm \({S_1}\)và \({S_2}\) cách nhau 25 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp. Gọi \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) là hai đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\) và cách nhau \[12{\rm{ }}cm.\] Biết số điểm cực đại giao thoa trên \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) tương ứng là 9 và 5. Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\) là
D cắt S1S2 tại cực đại bậc 5 và D2 cắt S1S2 tại cực đại bậc 3
Vẽ hình ta thấy D1 và D2 nằm khác phía so với đường trung trực :
\[(5 + 3)\frac{\lambda }{2} = 12cm = > \lambda = 3cm\].
Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\):
\[\begin{array}{l} - \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } < k + 0,5 < \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } = > - \frac{{25}}{3} < k + 0,5 < \frac{{25}}{3}\\ = > - 8,8 < k + 0,5 < 7,8\\ = > k = - 8; \pm 7; \pm 6; \pm 5; \pm 4; \pm 3; \pm 2; \pm 1;0.\end{array}\]
có 16 điểm cực tiểu .
Chọn A.
Câu 39:
Con lắc đơn có chiều dài \(\ell _1^{}\) dao động điều hòa với tần số 6 Hz. Con lắc đơn có chiều dài \(\ell _2^{}\) dao động điều hòa với tần số 8 Hz. Tần số dao động của con lắc đơn có chiều dài \(\ell _1^{} + \ell _2^{}\) là
Chọn D.
\[\left\{ \begin{array}{l}{f_1} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{{\ell _1}}}} \\{f_2} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{{\ell _2}}}} \end{array} \right. \Rightarrow \frac{1}{{{f^2}}} = \frac{1}{{f_1^2}} + \frac{1}{{f_2^2}} = > f = {f_1}{f_2}\sqrt {\frac{1}{{f_1^2 + f_2^2}}} = 6.8\sqrt {\frac{1}{{6_{}^2 + 8_{}^2}}} = 4,8\]Hz
Câu 40:
Tại hai điểm A, B trên mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha và cùng tần số \[f = 12\,Hz\]. Tại điểm M cách các nguồn A, B những đoạn \[{d_1} = 15\,cm,{d_2} = 20\,cm\] sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có một đường vân dao động với biên độ cực tiểu. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
Chọn C.
Theo đề K= 1 : \[{d_2} - {d_1} = 20 - 15 = 5\,cm = k\lambda = \lambda \].
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là: \[v = \lambda .f = 5.12 = 60\]cm/s