(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Vật Lý có đáp án (Đề 9)
-
36 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có điện trở thuần và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. So với điện áp giữa hai đầu cuộn cảm, điện áp giữa hai đầu điện trở:
Chọn đáp án A.
Câu 2:
Một hạt nhân có số nuclôn không mang điện là
Hạt nuclôn không mang điện là hạt nơtron
Câu 3:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là và , tổng trở toàn mạch là Z. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch thỏa mãn công thức nào sau đây?
Chọn đáp án C.
Câu 5:
Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
Chọn đáp án B.
Câu 6:
Cho hai điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong môi trường:
Chọn đáp án A.
Câu 7:
Một vật dao động điều hòa với phương trình (t tính bằng s). Góc pha của dao động có biểu thức là
Chọn đáp án A.
Câu 8:
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 4k và vật nhỏ có khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa. Tần số f của con lắc được tính bằng công thức nào sau đây?
@ Áp dụng công thức:
Câu 9:
Hạt nhân nào sau đây bền vững nhất?
@ Các nguyên tố có số khối từ 50 đến 70 bền vững nhất
Câu 10:
Khi nghiêng các đĩa CD dưới ánh sáng mặt trời, ta thấy xuất hiện các màu sặc sỡ như màu cầu vồng. Đó là kết quả của hiện tượng:
Chọn đáp án A.
Câu 12:
Câu 13:
Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình là và với và . Khi với , thì biên độ dao động tổng hợp là
Chọn đáp án C.
Câu 14:
Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có chiều dài đang dao động điều hòa với tần số f. Công thức nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D.
Câu 15:
Công suất điện tiêu thụ của một đoạn mạch điện xoay chiều hình sin là . Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của ?
Chọn đáp án B.
Câu 17:
Bộ nguồn gồm bốn nguồn điện một chiều giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động Bộ nguồn được ghép thành hai hàng, mỗi hàng có hai nguồn ghép nối tiếp. Suất điện động của bộ nguồn là
Chọn đáp án C.
Câu 18:
Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
Chọn đáp án B.
Câu 19:
Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào một chất thì chất này phát quang. Bước sóng của ánh sáng phát quang không thể nhận giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án C.
Câu 23:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của đoạn mạch lớn hơn dung kháng của đoạn mạch. So với cường độ dòng điện trong đoạn mạch thì điện áp giữa hai đầu tụ điện
Chọn đáp án C.
Câu 24:
Một đoạn dây dẫn thẳng dài 20cm, được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,04T. Biết đoạn dây dẫn vuông góc với các đường sức từ. Khi cho dòng điện không đổi có cường độ 5A chạy qua dây dẫn thì lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là
@ Áp dụng công thức tính lực từ tác dụng lên dòng điện: =0,04(N)
Câu 25:
Mạch dao động của máy thu vô tuyến điện có cuộn cảm L=25mH. Để thu được sóng vô tuyến có bước sóng 100m thì điện dung của tụ điện phải có giá trị là:
@ Áp dụng công thức:
Mà
Câu 26:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng , khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,0mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp là
@ Khoảng cách hai vân tối liên tiếp bằng 1 khoảng vân:
Câu 27:
Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân . Biết khối lượng của hạt nhân là mBe = 10,0113u, của prôton và nơtron là mp =1,007276 u và mn = 1,008665 u; 1 u = 931,5 MeV/c2:
@ Độ hụt khối hạt nhân:
Câu 29:
Một sợi dây đàn hồi dài , căng ngang có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với hai bụng sóng. Biết khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là 12,0cm. Giá trị của là
@ Khoảng cách hai bụng sóng liên tiếp:
Câu 31:
Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7m/s đến 1m/s. Gọi A, B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Bước sóng là:
Dùng kỹ thuật Table trên Casio ta tính được:
(Chức năng Table: Mode 7 (Casio 570) hoặc Mode 8 (Casio 580), nhập hàm f(x) là biểu thức tính v với X là giá trị của k, cho X chạy từ (Start) 0 đến một giá trị phù hợp (End) (giả sử 12) (tối đa được 20 giá trị trong 1 lần tính) vì k nguyên nên chọn Step = 1, trên bảng kết quả thu được ta chọn giá trị v thuộc khoảng từ 0,7m/s đến 1m/s)
Câu 32:
Đặt điện áp xoay chiều (V) (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là 20 Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 20W, khi tần số là 40 Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 32W. Khi tần số là 60 Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
@ Ta có: .
@ Sử dụng phương pháp chuẩn hóa số liệu ta có bảng chuẩn hóa như sau: (Chú ý: )
@ Từ bảng chuẩn hóa ta có:
@ Ta có:Câu 33:
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0,12cos2000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng
@ Ta có:
@ Do u và i vuông pha nên: Khi
thì
Câu 34:
Đặt điện áp (t tính bằng vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong đoạn mạch có biểu thức Giá trị của L là
@
@ Sử dụng máy tính (trong chế độ Số phức) ta tính được:
@ Dạng số phức của Z:
@ Do đó:
Câu 35:
Một vật có khối lượng m = 100g, dao động điều hòa theo phương trình có dạng x = Acos(ωt + φ). Biết đồ thị lực kéo về thời gian F(t) như hình vẽ. Lấy . Xác định quãng đường vật đi được kể từ t=0 đến t=0,25s
@ Tại t = 0 thì và đang tăng
Vì F = -kx nên x ngược pha với F
@ Khoảng thời gian liên tiếp để có F = 0 là Þ T = 2 s Þ ω = π rad/s
Mà Fmax = kA = mω2A Þ A = = 0,04 m = 4 cm
Vậy x = 4cos(πt + ) cm
@ Áp dụng công thức tính quãng đường:
Trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=0,25s vật đi được quãng đường là:
(Sử dụng máy tính:Câu 36:
Đồng vị phóng xạ phóng xạ và biến thành hạt nhân bền . Chu kì bán rã của là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu nguyên chất. Coi khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối của nó. Sau thời gian bao lâu thì tỷ lệ khối lượng Pb và Po trong mẫu là ?
(ngày).
Câu 37:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 1mm, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe 1,5m. Ánh sáng chiếu vào hai khe gồm ba thành phần đơn sắc có bước sóng lần lượt là . Trên màn quan sát, xét hai điểm M và N cùng phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 4,8mm và 9,6mm. Nếu các vân sáng cùng màu nhau được gọi là một loại vân sáng thì trong khoảng giữa M và N, ta nhìn thấy có bao nhiêu loại vân sáng?
F Giữa M và N có vân sáng nếu các giá trị k nguyên thỏa mãn: xM<ki<xN.
Dùng chức năng lập hàm kép của Casio ta lập được bảng số liệu:
Loại màu |
|
|
|
|
|
|
|
Khoảng vân i (mm) |
0,6 |
0,75 |
0,9 |
3 |
1,8 |
4,5 |
9 |
Kết quả nếu chỉ dùng 1 loại |
có 7 |
có 6 |
có 5 |
có 2 |
có 3 |
có 1 |
có 1 |
Kết quả nếu bỏ đi các vân trùng |
3 |
4 |
2 |
1 |
2 |
0 |
1 |
Do loại có 1 vân nhưng trùng với vân loại nên kết quả còn lại có 6 màu
Câu 38:
Một lò xo nhẹ có đầu dưới gắn vào định, đầu trên gắn với vật nhỏ M, trên nó đặt vật nhỏ m (hình H.38a). Bỏ qua mọi lực cản, lấy . Kích thích cho hệ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình vẽ (hình H.38b) là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của phản lực mà M tác dụng lên m theo thời gian với . Tại thời điểm mà độ lớn của áp lực m đè lên M bằng 0,6 lần trọng lực của m thì tốc độ của M là:
Tại
.
Câu 39:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng tạo ra hai sóng lan truyền trên mặt chất lỏng với bước sóng Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên AB, điểm P là cực tiểu giao thoa gần I nhất. Trên đường trung trực của AB, điểm Q là điểm gần I nhất mà phần tử ở đó dao động cùng pha với dao động của phần tử ở I. Biết QI=12PI Mặt khác, trên nửa đường thẳng Ax xuất phát từ A và vuông góc với AB có điểm M và điểm N là các cực tiểu giao thoa, giữa M và N có ba cực đại giao thoa, Giá trị của gần nhất với giá trị nào sau đây?
@ Trên AB, P là cực tiểu gần với I nhất (I là trung điểm của AB, do 2 nguồn cùng pha nên I là cực đại)
⟹ (khoảng cách giữa cực đại và cực tiểu liền kề) ⟹ .
@ Q gần I nhất, ngược pha với I nên: QA - IA = l ⟹ ⟹ AB = 8l (1).
@ Trên tia Ax, M, N là cực tiểu và giữa M và N có 3 cực đại nên giả sử bậc của M là (k + 0,5) thì bậc của N là (k + 3,5)
Ta có:
Lấy (3)-(2) ta được: