Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Vật lý (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Vật Lý có đáp án (Đề 9)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Vật Lý có đáp án (Đề 9)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Vật Lý có đáp án (Đề 9)

  • 36 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có điện trở thuần và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. So với điện áp giữa hai đầu cuộn cảm, điện áp giữa hai đầu điện trở:

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 2:

Một hạt nhân  3065Zn  có số nuclôn không mang điện là

Xem đáp án

 Hạt nuclôn không mang điện là hạt nơtron


Câu 4:

Tốc độ truyền âm nhỏ nhất trong môi trường nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 5:

Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 6:

Cho hai điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong môi trường:

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 7:

Một vật dao động điều hòa với phương trình x=Acosωt+φ  (t tính bằng s). Góc pha của dao động có biểu thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 8:

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 4k và vật nhỏ có khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa. Tần số f của con lắc được tính bằng công thức nào sau đây?

Xem đáp án

@ Áp dụng công thức:  f=12πkmf=12π4km=1πkm


Câu 9:

Hạt nhân nào sau đây bền vững nhất?

Xem đáp án

@ Các nguyên tố có số khối từ 50 đến 70 bền vững nhất


Câu 10:

Khi nghiêng các đĩa CD dưới ánh sáng mặt trời, ta thấy xuất hiện các màu sặc sỡ như màu cầu vồng. Đó là kết quả của hiện tượng:

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 11:

Chọn câu đúng. Thuyết sóng ánh sáng

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 12:

Những đặc điểm nào sau đây không thuộc về sóng dừng:

1/ Sóng có các nút và các bụng cố định trong không gian.

2/ Ứng dụng của sóng dừng là xác định vận tốc truyền sóng trên dây.

3/ Điều kiện để có sóng dừng khi hai đầu dây là nút là chiều dài dây phải bằng n lần bước sóng với n là số nút sóng.

4/ Khoảng cách giữa hai bụng sóng bằng nửa lần bước sóng.

Xem đáp án
@ Ý (4) phải sửa lại là "Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng nửa lần bước sóng

Câu 13:

Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình là x1=A1cosωt+φ1  x2=A2cosωt+φ2  với A1>0  A2>0 . Khi φ2φ1=2n+1π với n=0,±1,±2,, thì biên độ dao động tổng hợp là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 14:

Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có chiều dài l  đang dao động điều hòa với tần số f. Công thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 15:

Công suất điện tiêu thụ của một đoạn mạch điện xoay chiều hình sin là P . Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của P ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 16:

Điều nào sau đây là sai khi nói về máy phát điện một pha?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 17:

Bộ nguồn gồm bốn nguồn điện một chiều giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E.  Bộ nguồn được ghép thành hai hàng, mỗi hàng có hai nguồn ghép nối tiếp. Suất điện động của bộ nguồn là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 18:

Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 19:

Khi chiếu bức xạ có bước sóng 0,52μm  vào một chất thì chất này phát quang. Bước sóng của ánh sáng phát quang không thể nhận giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 20:

Khi nói về sóng cơ hình sin, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 21:

Chọn câu sai. Tia tử ngoại

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 22:

Quang phổ do ánh sáng Mặt Trời phát ra thu được trên Trái Đất là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 24:

Một đoạn dây dẫn thẳng dài 20cm, được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,04T. Biết đoạn dây dẫn vuông góc với các đường sức từ. Khi cho dòng điện không đổi có cường độ 5A chạy qua dây dẫn thì lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là

Xem đáp án

@ Áp dụng công thức tính lực từ tác dụng lên dòng điện: F=BIl  =0,04(N)


Câu 25:

Mạch dao động của máy thu vô tuyến điện có cuộn cảm L=25mH. Để thu được sóng vô tuyến có bước sóng 100m thì điện dung của tụ điện phải có giá trị là:

Xem đáp án

@ Áp dụng công thức: T=λc=1003.108=13106sω=2πT=6π106rad/s  

Mà ω=1LCC=1ω2L=16π106225.1061,126.1010F=112,6pF


Câu 26:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,50μm , khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,0mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp là

Xem đáp án

@ Khoảng cách hai vân tối liên tiếp bằng 1 khoảng vân: i=λDa=0,75mm


Câu 27:

Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân B410e . Biết khối lượng của hạt nhân B410e  mBe = 10,0113u, của prôton và nơtron là mp =1,007276 u và mn = 1,008665 u; 1 u = 931,5 MeV/c2:

Xem đáp án

@ Độ hụt khối hạt nhân:

Δm=Zmp+AZmnmBe=41,007276u+61,008665u10,0113u=0,069794u

ΔE=Δmc2=0,069794931,5=65,013111MeV

εLKR=ΔEA=65,013111MeV10=6,5013111MeV


Câu 28:

Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có g=9,87 m/s2  với chu kỳ 2s. Chiều dài con lắc là

Xem đáp án

T=2πlgl=gT24π21m


Câu 29:

Một sợi dây đàn hồi dài l , căng ngang có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với hai bụng sóng. Biết khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là 12,0cm. Giá trị của l  

Xem đáp án

@ Khoảng cách hai bụng sóng liên tiếp:  λ2=12cmλ=24cm


Câu 30:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tủ Bo, quỹ đạo dừng K có bán kính là r0=5,31011 m . Quỹ đạo dừng có bán kính 47,7.10 11m  là quỹ đạo dừng

Xem đáp án

rn=n2r0n=rnr03


Câu 31:

Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7m/s đến 1m/s. Gọi A, B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Bước sóng là:

Xem đáp án

Δφ=2πdλ=2πfdv=(2k+1)πv=42k+1(m/s)0.7<42k+1<1

Dùng kỹ thuật Table trên Casio ta tính được: v=0.8(m/s)

(Chức năng Table: Mode 7 (Casio 570) hoặc Mode 8 (Casio 580), nhập hàm f(x) là biểu thức tính v với X là giá trị của k, cho X chạy từ (Start) 0 đến một giá trị phù hợp (End) (giả sử 12) (tối đa được 20 giá trị trong 1 lần tính) vì k nguyên nên chọn Step = 1, trên bảng kết quả thu được ta chọn giá trị v thuộc khoảng từ 0,7m/s đến 1m/s)

Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7m/s đến 1m/s. Gọi A, B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Bước sóng là: (ảnh 1)

λ=vf=4cm


Câu 32:

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos2πft (V) (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là 20 Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 20W, khi tần số là 40 Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 32W. Khi tần số là 60 Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:

Xem đáp án

@ Ta có: P=U2Rcos2φcos2φ~P .

@ Sử dụng phương pháp chuẩn hóa số liệu ta có bảng chuẩn hóa như sau: (Chú ý: ZC=12πfC~1f  )

Đặt điện áp xoay chiều  (V) (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là 20 Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 20W, khi tần số là 40 Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 32W.  Khi tần số là 60 Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: (ảnh 1)

@ Từ bảng chuẩn hóa ta có: cos2φ2cos2φ1=P2P1x2+36x2+9=3220x=6

 @ Ta có: P3P1=cos2φ3cos2φ1=x2+36x2+4=62+3662+4=7240P3=7240P1=724020=36W

Câu 33:

Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0,12cos2000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng

Xem đáp án

@ Ta có: U0=I0ZL=I0ωL=0,1220000,05=12V

@ Do u và i vuông pha nên: u2U02+i2I02=1  Khi  i=I2=I022

thì  u2U02+1222=1u2U02=118=78u=U078=1278=314V


Câu 34:

Đặt điện áp u=3002cos100πt+π3 V  (t tính bằng  vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 100πμF  mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong đoạn mạch có biểu thức i=2cos100πt+π6A.  Giá trị của L

Xem đáp án

ZC=1ωC=100Ω

@ Sử dụng máy tính (trong chế độ Số phức) ta tính được: Z¯=u¯i¯=3002π32π6259,8+150i

@ Dạng số phức của Z: Z¯=R+ZLZCiZLZC=150ZL=ZC+150=250Ω

@ Do đó: L=ZLω=250100π=2,5πH


Câu 35:

Một vật có khối lượng m = 100g, dao động điều hòa theo phương trình có dạng x = Acos(ωt + φ). Biết đồ thị lực kéo về thời gian F(t) như hình vẽ. Lấy π210 . Xác định quãng đường vật đi được kể từ t=0 đến t=0,25s

Một vật có khối lượng m = 100g, dao động điều hòa theo phương trình có dạng x = Acos(ωt + φ). Biết đồ thị lực kéo về thời gian F(t) như hình vẽ. Lấy  . Xác định quãng đường vật đi được kể từ t=0 đến t=0,25s (ảnh 1)

Xem đáp án

@ Tại t = 0 thì F=2.102N=Fmax2  và đang tăng φF=2π3

Vì F = -kx nên x ngược pha với Fφx=π3

@ Khoảng thời gian liên tiếp để có F = 0 là 136-76=T2  Þ T = 2 s Þ ω = π rad/s

Mà Fmax = kA = mω2A Þ A = Fmaxmω2=4.10-20,1.π2  = 0,04 m = 4 cm

Vậy x = 4cos(πt + ) cmv=4πsinπt+π3cm/s

@ Áp dụng công thức tính quãng đường: s=t1t2vdt

Trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=0,25s vật đi được quãng đường là:

  s=00,254πsinπt+π3dt3,035(cm)    (Sử dụng máy tính:  
Một vật có khối lượng m = 100g, dao động điều hòa theo phương trình có dạng x = Acos(ωt + φ). Biết đồ thị lực kéo về thời gian F(t) như hình vẽ. Lấy  . Xác định quãng đường vật đi được kể từ t=0 đến t=0,25s (ảnh 2)

Câu 36:

Đồng vị phóng xạ P84210o  phóng xạ α  và biến thành hạt nhân bền P82206b . Chu kì bán rã của P84210o  là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu P84210o  nguyên chất. Coi khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối của nó. Sau thời gian bao lâu thì tỷ lệ khối lượng Pb và Po trong mẫu là mPb:mPo=0,6  ?

Xem đáp án

mPbmPo=206ΔN210N=206.N012tT210.N0.2tT0,6=20612t138210.2t138t95 (ngày).


Câu 37:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 1mm, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe 1,5m. Ánh sáng chiếu vào hai khe gồm ba thành phần đơn sắc có bước sóng lần lượt là 0,4μm;  0,5μm;  0,6μm . Trên màn quan sát, xét hai điểm M và N cùng phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 4,8mm và 9,6mm. Nếu các vân sáng cùng màu nhau được gọi là một loại vân sáng thì trong khoảng giữa M và N, ta nhìn thấy có bao nhiêu loại vân sáng?

Xem đáp án

F Giữa M và N có vân sáng nếu các giá trị k nguyên thỏa mãn: xM<ki<xN.

Dùng chức năng lập hàm kép của Casio ta lập được bảng số liệu:

Loại màu

 λ1

λ2

λ3

λ12

λ13

λ23

λ123

Khoảng vân i (mm)

0,6

0,75

0,9

3

1,8

4,5

9

Kết quả nếu chỉ dùng 1 loại

có 7

có 6

có 5

có 2

có 3

có 1

có 1

Kết quả nếu bỏ đi các vân trùng

3

4

2

1

2

0

1

Do loại có 1 vân nhưng trùng với vân loại  nên kết quả còn lại có 6 màu


Câu 38:

Một lò xo nhẹ có đầu dưới gắn vào định, đầu trên gắn với vật nhỏ M, trên nó đặt vật nhỏ m (hình H.38a). Bỏ qua mọi lực cản, lấy g=10m/s2 . Kích thích cho hệ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình vẽ (hình H.38b) là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của phản lực mà M tác dụng lên m theo thời gian với t2-t1=3π20s . Tại thời điểm mà độ lớn của áp lực m đè lên M bằng 0,6 lần trọng lực của m thì tốc độ của M là:

Một lò xo nhẹ có đầu dưới gắn vào giá cố định, đầu trên gắn với vật nhỏ , trên nó đặt vật nhỏ  (hình H.38a). Bỏ qua mọi lực cản, lấy . Kích thích cho hệ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình vẽ (hình H.38b) là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của phản lực mà  tác dụng lên  theo thời gian với . Tại thời điểm mà độ lớn của áp lực  đè lên  bằng 0,6 lần trọng lực của  thì tốc độ của  là: (ảnh 1)

Xem đáp án

Δt=3T4=3π20sT=π5sω=2πT=10rad/s

Nmg=mω2xN=mgω2xNmaxNmin=g+ω2Agω2A3=10+102A10102AA=0,05m=5cm

Tại N=mgω2x=0,6mg10102x=0,6.10x=0,04m=4cm

 v=ωA2x2=105242=30cm/s .


Câu 39:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm AB, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng tạo ra hai sóng lan truyền trên mặt chất lỏng với bước sóng λ.  Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên AB, điểm P là cực tiểu giao thoa gần I nhất. Trên đường trung trực của AB, điểm Q là điểm gần I nhất mà phần tử ở đó dao động cùng pha với dao động của phần tử ở I. Biết QI=12PI Mặt khác, trên nửa đường thẳng Ax xuất phát từ A và vuông góc với AB có điểm M và điểm N là các cực tiểu giao thoa, giữa MN có ba cực đại giao thoa, MA=28 cm,NA=9 cm.  Giá trị của λ  gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

@ Trên AB, P là cực tiểu gần với I nhất (I là trung điểm của AB, do 2 nguồn cùng pha nên I là cực đại)

PI=λ4  (khoảng cách giữa cực đại và cực tiểu liền kề) QI=3λ .

@ Q gần I nhất, ngược pha với I nên: QA - IA = l AB22+QI2AB2=λ   AB = 8l (1).

@ Trên tia Ax, M, N là cực tiểu và giữa M và N có 3 cực đại nên giả sử bậc của M là (k + 0,5) thì bậc của N là (k + 3,5)

Ta có:  MBMA=k+0,5λ     2NBNA=k+3,5λ       3

Lấy (3)-(2) ta được: NBMBNA+MA=2λAB2+NA2AB2+MA2NA+MA=2λ

8λ2+928λ2+2829+28=2λλ6,25cm


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương