Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO

25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 5)

  • 12156 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào?

Xem đáp án

Đáp án B

A, C, D đúng.

B sai. Ở kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào


Câu 2:

Trong thực tiễn sản xuất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên một diện rộng”

Xem đáp án

Đáp án B

Không có bất kì giống lúa nào có thể thích hợp với mọi điều kiện thời tiết, khí hậu cả. Vì vậy, nếu trên cả cánh đồng lớn mà chỉ trồng một giống lúa thì khi thời tiết thay đổi bất lợi đối với giống lúa đó người nông dân sẽ có nguy cơ mất trắng. Chỉ chọn một giống có nghĩa là “được ăn cả - ngã về không”. Chúng ta không thể dự đoán trước được điều kiện khí hậu, thời tiết cũng như dịch bệnh, vì thế, để đảm bảo không rơi vào tình trạng mất trắng, tốt nhất nên chọn trồng nhiều giống khác nhau


Câu 3:

Trong công tác chọn tạo giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để

Xem đáp án

Đáp án D

Trong công tác chọn tạo giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để xác định vị trí của các gen trên NST " Từ đó xác định được thành phần và trật tự sắp xếp của các gen trên NST do đó rút ngắn chọn đôi giao phối, rút ngắn được thời gian chọn tạo giống


Câu 4:

Trong tự nhiên, tần số đột biến gen dao động trong khoảng

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây về quá trình phiên mã là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

ARN polimeraza trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợp mạch ARN mới theo chiều 3’ → 5’


Câu 10:

Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:

(1) 8 NST.   (2) 12 NST

(3) 16 NST  (4) 4 NST.

(5) 20 NST (6) 28 NST

(7) 32 NST  (8) 24 NST.

Trong 8 thể đột biến trên có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẳn?

Xem đáp án

Đáp án C

4 nhóm gen liên kết → n =4 → 2n = 8

(1) 8 NST = 2n → lưỡng bội

(2) 12 NST = 3n → tam bội (đa bội lẻ)

(3) 16 NST = 4n → tứ bội (đa bội chẳn)

(4) 4 NST = n → đơn bội

(5) 20 NST = 5n → ngũ bội (đa bội lẻ)

(6) 28 NST = 7n → đa bội lẻ

(7) 32 NST = 8n → đa bội chẳn

(8) 24 NST = 6n → đa bội chẳn

→ (3)(7)(8) đúng


Câu 11:

Trong các quần thể dưới đây, quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 12:

Bộ ba mã mở đầu ở trên mARN có trình tự tương ứng trên mạch mã gốc của gen là:

Xem đáp án

Đáp án A

Bộ ba mã mở đầu ở trên mARN là 5’ AUG 3’

→ trình tự tương ứng trên mạch mã gốc của gen là 3’ TAX 5’


Câu 13:

Cá thể có kiểu gen ABab ; giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20% thì giao tử AB được tạo ra chiếm tỷ lệ:

Xem đáp án

Đáp án D

AB/ab giảm phân, f = 20% sẽ cho các giao tử AB = ab = 40%, Ab = aB = 10%


Câu 14:

Phát bểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình hoạt động của operon Lac ở E.coli.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 15:

Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

Xem đáp án

Đáp án A

Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin, điều này biểu hiện tính đặc hiệu của mã di truyền.

Tính thoái hóa là nhiều bộ ba có thể cùng mã hóa 1 axit amin

Tính phổ biến là mã di truyền dùng chung cho tất cả các loài sinh vật (trừ một số ngoại lệ)


Câu 16:

Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

Xem đáp án

Đáp án A

Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin, điều này biểu hiện tính đặc hiệu của mã di truyền.

Tính thoái hóa là nhiều bộ ba có thể cùng mã hóa 1 axit amin

Tính phổ biến là mã di truyền dùng chung cho tất cả các loài sinh vật (trừ một số ngoại lệ)


Câu 17:

Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản (chạc chữ Y) có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

Xem đáp án

Đáp án B

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’ nên trên mỗi chạc tái bản (chạc chữ Y) có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn'. Mạch gốc có chiều 3 → 5' thì mạch mới được tổng hợp liên tục. Trên mạch gốc có chiều 5' → 3' thì mạch mới dc tổng hợp gián đoạn


Câu 18:

Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì kiểu hình là kết quả của sự tổ hợp giữa kiểu gen và môi trường


Câu 19:

Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABb. Hai gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau, trong một tế bào của sinh vật (được minh họa hình dưới đây). Tế bào này trải qua giai đoạn nào của chu kỳ tế bào (kí tự + là các cực của tế bào)?

Xem đáp án

Đáp án A

Từ hình vẽ ta thấy các NST kép xếp thành 2 hàng → Tế bào đang ở kì sau giảm phân II


Câu 20:

Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ xuất hiện ở đời con của phép lai ♀AaBbDdEE x ♂ AabbDdEe là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

♀AaBbDdEE x ♂ AabbDdEe

Tỉ lệ kiểu hình giống mẹ ♀(A_B_D_E_) = ¾.1/2.3/4.1= 9/32.

Tỉ lệ kiểu hình giống bố ♂ (A_bbD_E_) = ¾.1/2.3.4.1 = 9/32

→ Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ = 1 – 9/32 – 9/32 = 7/16.


Câu 21:

Ở người kiểu tóc do một gen 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 con gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:

Xem đáp án

Đáp án C

Vợ chồng tóc xoăn sinh con gái tóc thẳng.

→Tóc xoăn là tính trạng trội hoàn toàn so với tóc thẳng.

Quy ước: A: tóc xoăn, a: tóc thẳng

→ Cặp vợ chồng này đều có kiểu gen Aa để sinh con gái tóc thẳng (aa)


Câu 23:

Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:

(1) aaBbDd x AaBBdd

(2) AaBbDd x aabbDd

(3) AabbDd x aaBbdd.

(4) aaBbDD x aabbDd

(5) AaBbDD x aaBbDd

(6) AABbdd x AabbDd.

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại KH chiếm tỉ lệ bằng nhau?

Xem đáp án

Đáp án A

(1) aaBbDd x AaBBdd " Tỉ lệ kiểu hình (1:1)(1)(1:1) → 4 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau 1:1:1:1
(2) AaBbDd x aabbDd
" Tỉ lệ kiểu hình (1:1)(1:1)(3:1) → 8 kiểu hình

(3) AabbDd x aaBbdd. " Tỉ lệ kiểu hình (1:1)(1:1)(1:1) → 8 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau 1:1:1:1:1:1.
(4) aaBbDD x aabbDd
" Tỉ lệ kiểu hình (1)(1:1)(1) → 2 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau 1:1.

(5) AaBbDD x aaBbDd " Tỉ lệ kiểu hình (1:1)(3:1)(1) → 4 kiểu hình với tỉ lệ 3:3:1:1

(6) AABbdd x AabbDd. "Tỉ lệ kiểu hình (1)(1:1)(1:1) → 4 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau 1:1:1:1
→ (1), (6) đúng


Câu 24:

Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là:

Xem đáp án

Đáp án B

Quy ước: AABBDD: da đen;

aabbdd: da trắng;

Còn lại da nâu.

P: AaBbCc x AaBbCc

→ Con da đen = Con da trắng = ¼.1/4.1/4 = 1/256

→ Con da nâu = 1 – Con da đen – Con da trắng = 1 – 1/256 – 1/256 = 62/64


Câu 27:

Một cơ thể của loài chim có kiểu gen AaBDbdEfeFXGXg giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường và có 1/3 tế bào giảm phân có hoán vị gen. Theo lí thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để tạo ra tất cả các loại giao tử từ cơ thể có kiểu gen trên là:

Xem đáp án

Đáp án A

Một cơ thể của loài chim có kiểu gen Aa BD/bd Ef/eF XGXg và có xảy ra trao đổi chéo sẽ tại ra 2.4.4.2 = 64 loại giao tử.

Gọi a là số tế bào tham gia giảm phân tối thiểu để hình thành đủ 64 loại giao tử.

Theo đề bài ta có phương trình:

2/3.a.2+ 1/3.a.4=32

→ a = 24 tế bào


Câu 28:

Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó gen quy định màu hoa vàng trội so với hoa màu xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa màu xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hạt phấn cây hoa vàng thụ phấn câu hoa màu xanh

P: ♂ Hoa vàng x ♀ Hoa xanh

F1: 100% hoa xanh

F1 x F1: Hoa xanh x Hoa xanh

F2: 100% cây cho hoa màu xanh.

Vì gen nằm trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ


Câu 29:

Quan sát hình ảnh sau đây: 

Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?

(1) Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử histon và được gọi là nuclêôxôm.

(2) Chuỗi các cấu trúc (1) nối tiếp với nhau được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 11 nm.

(3) Cấu trúc (2) được gọi là sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) với đường kính 300 nm.

(4) Cấu trúc (3) là mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kinh 700 nm.

(5) Cấu trúc (4) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình nguyên phân.

(6) Khi ở dạng cấu trúc 4, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN mạch thẳng kép.

Xem đáp án

Đáp án B

(1). Đúng. Cấu trúc (1) là phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1 vòng (chứa 146 cặp nuclêôtit) quanh khối prôtêin (8phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.

(2) Sai. Các nuclêôxom nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên sợi cơ bản có chiều ngang 11nm.

(3) Sai. Cấu trúc (2) là sợi nhiễm sắc với đường kính 30 nm.

(4) Sai. Cấu trúc (3) là sợi siêu xoắn chưa phải mức cuộn xoắn cao nhất của NST. Nó có đường kính là 300nm.

(5) Sai. Cấu trúc (4) có thể xuất hiện ở trong các quá trình khác.

(6) Sai. Mỗi nhiễm sắc thể nếu nhân đôi chứa 2 crômatit, mỗi crômatit có một sợi phân tử ADN.


Câu 30:

Ở người, alen H quy định máu đông bình thường, alen h quy định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đinh bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claiphentơ. Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Con trai bị máu khó đông XhY và Claifento có kiểu gen là XhXhY

Bố bình thường nên bố có kiểu gen XHY

Mẹ bình thường sẽ cho alen Xh→ mẹ có kiểu genXHXh

→ Đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử ở mẹ để tạo ra giao tử là XhXh


Câu 32:

Ở một loài động vật, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 con đực mang kiểu gen AA, 100 con cái mang kiểu gen Aa, 150 con cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao, xác suất thu được 1 cá thể thuần chủng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối

Giới đực: 300 AA

→alen A = 1.

Giới cái: 100 Aa, 150 aa. " 2/5 Aa, 3/5 aa

→ alen A = 1/5; a = 4/5.

Tần số alen chung của cả quần thể: A = (1+ 1/5)/2 = 0,6 " a = 0,4

Ngẫu phối khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền:

→ CTQT: 0,36 AA; 0,48 Aa; 0,16 aa

Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao gồm: AA = 3/7; Aa = 4/7

Xác suất được 1 cá thể thuần chủng là: C11.3/7AA.4/7Aa=24/49


Câu 33:

Một loài thực vật, xét 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau quy định A quy định thân cao trội hoàn toàn với a quy định thân thấp; B quy định hoa kép trội hoàn toàn so với b quy định hoa đơn; D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với d quy đinh hoa trắng. Cho giao phấn giữa 2 cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:

Xem đáp án

Đáp án D

Tỉ lệ 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 = (1:2:1)(3:1)(1:1)

A. AaBbDd x aaBbDd " Tỉ lệ kiểu hình (1:1)(3:1)(1:2:1)

AaBbDd x aaBbdd " Tỉ lệ kiểu hình (1:1)(3:1)(1:1)

B. AaBbDd x AabbDD " Tỉ lệ kiểu hình (3:1)(1:1)(1)

AaBbDd x AabbDd " Tỉ lệ kiểu hình (3:1)(1:1)(1:2:1)

C. AaBbDd x AabbDd " (3:1)(1:1)(1:2:1)

AabbDd x aaBbDd " (1:1)(1:1)(1:2:1)

D. AaBbDd x AabbDd " (3:1)(1:1)(1:2:1)

AaBbDd x aaBbDd " (1:1)(3:1)(1:2:1)


Câu 34:

Trong một quần thể ngô, xét một gen có 2 alen A, a nằm trên NST thường. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc cấu trúc di truyền của quần thể như sau: 0,4875 AA: 0,125 Aa: 0,3875 aa. Nếu tiếp tục cho tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ thứ 4 cấu trúc di truyền của quần thể là

Xem đáp án

Đáp án B

Sau 2 thế hệ tự thụ phấn CTQT: 0,4875 AA: 0,124 Aa: 0,3875aa.

Tự thụ bắt buộc đến thế hệ thứ 4, trải qua thêm 2 thế hệ tự thụ phấn nữa.

Cấu trúc quần thể di truyền:


Câu 35:

Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời không đúng:

(1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và aniticôđon.

(2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’ – UAX – 3’.

(3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’ – GUA – 5’.

(4) tARN có 3 thùy tròn nên chỉ có thể mang tối đa 3 axit amin cho 1 lần tới riboxom.

(5) Axit amin gắn ở đầu 3’ – OH của tARN này là Mêtiônin hoặc f-Met

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Sai. Các số (1), (2), (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, aniticodon, côđon.

(2) Sai. Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 3’ – UAX – 5’.

(3) Sai. mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình dịch mã.

(4) Sai. tARN có 3 thùy tròn. Một đầu trong các thùy tròn mang 1 bộ axit amin cho 1 lần tới riboxom, một đầu thùy tròng mang bộ ba đối mã (anticodon).

(5) Đúng.


Câu 36:

Gen có chiều dài 2550 Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A – T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sau 4 lần là:

Xem đáp án

Đáp án B

L = 2550 Ao " N = 1500 nuclêôtit.

N = 2A+2G = 1500

H = 2A + 3G = 1900

Giải hệ trên ta được: A=T = 350; G=X = 400.

Sau đột biến thêm 1 cặp A-T: A=T = 351; G=X = 400.

Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp tự sao 4 lần:

A=T = 351.(24 – 1) = 5265

G=X = 400.(24 – 1) = 6000


Câu 37:

Ở một loài chim, cho A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a lông trắng. Cho hai con thuần chủng, chim trống lông trắng lai với chim mái lông đen, F1 thu được 100% chim có lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ: 3 lông đen: 1 lông trắng (chỉ có ở chim trống). Cho chim lông đen F2 giao phối ngẫu nhiên. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:

Xem đáp án

Đáp án A

F1 đồng tính: 100% chim có lông đen.

F2 thu được tỉ lệ: 3 lông đen: 1 lông trắng (Chỉ có ở chim trống)

→ Tính trạng phân bố không đồng đều ở hai giới " Gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính X và Y.

P: ♂ XaXa x ♀ XAYA

F1: 100% chim lông đen (XAXa; XaYA)

F1x F1: XAXa x XaYA

F2: XaYA, XAYA; XAXa; XaXa.

Cho chim lông đen F2 giao phối ngẫu nhiên:

F2 x F2: ( XAXa ) x (XAYA; XaYA)

GF2 : ¼ XA; ½ Xa ¼ XA; ¼ Xa; 2/4 YA.

→ Kiểu hình lông trắng: 1/2 .1/4 = 1/8.

→ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 7 đen: 1 trắng


Câu 38:

Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen chỉ có A hoặc B cho quả tròn, kiểu gen aabb cho quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P), tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) F1 dị hợp 2 cặp gen.

(2) Các cây quả dẹt F2 có 4 kiểu gen.

(3) Ở F3 có 2 loại kiểu hình.

(4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81.

Xem đáp án

Đáp án A

P: 2 cây quả tròn thuần chủng

AAbb x aaBB

F1: 100% quả dẹp (AaBb)

F1 AaBb dị hợp 2 cặp gen

→ 1 đúng.

F1 x F1: AaBb x AaBb

Kiểu hình ở F2: 9 quả dẹt; 6 quả tròn; 1 quả dài

Kiểu gen quả dẹt ở F2 có AABB, AaBB, AABb, AaBb = 4 kiểu gen

→ 2 đúng

Cho các cây quả dẹt ở F2 gồm (1 AABB, 2AaBB, 2 AABb; 4AaBb) giao phấn

→ Giao tử: 4/9 AB; 2/9 Ab, 2/9 aB, 1/9 ab.

F2 có đầy đủ các loại giao tử " F3 có 3 loại kiểu hình quả dẹt (A_B_); quả tròn (A_bb; aaB_); quả dài (aabb)

→ 3 sai.

Cây quả dài ở F3 (aabb) = 1/9ab. 1/9 ab = 1/81

→ 4 đúng


Câu 39:

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀ AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng NST mang gen A không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án A

P: ♂ AaBbDd x ♀ AaBbdd

TH1: Cơ thể đực giảm phân không bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường

Cơ thể đực, 1 số tế bào, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I

→ tạo ra giao tử: Bb, 0.

Cơ thể cái giảm phân bình thường

→ tạo B, b

→ hợp tử: BBb, Bbb, B, b.

Vậy số loại hợp tử thừa NST ở TH này là: 3(AA,Aa, aa) x 2 (BBb, Bbb) x 2(Dd, dd) = 12

TH2: Cơ thể cái giảm phân không bình thường, cơ thể đực giảm phân bình thường.

Cơ thể cái, 1 số tế bào khác, gen A không phân li giảm phân II

→ tạo ra giao tử: AA, O, a

Cơ thể đực giảm phân bình thường

→ tạo A, a.

→ hợp tử:AAA, AAa, A, a, Aa, aa.

Vậy số loại hợp tử thừa NST ở TH này là: 2 x 3 x 2 = 12

TH3: Cơ thể cái và cơ thể đực đều giảm phân không bình thường

Vậy số loại hợp tử thừa NST ở TH này là: 2 x 2 x 2 = 8

→ Vậy có 12+12+8 = 32 loại hợp tử thừa NST


Câu 40:

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

 

Biết rằng không xảy ra đột biến. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng III. 15 và III. 16 sinh con không mang gen gây bệnh là:

Xem đáp án

Đáp án C

II.9 và II.10 có kiểu gen Aa

→ III.15 bình thường có kiểu gen 1/3 AA, 2/3 Aa " 2/3 A, 1/3 a.

I.5 và I.6 có kiểu gen Aa

→ II.12 bình thường có kiểu gen 1/3 AA, 2/3 Aa " 2/3 A, 1/3 a.

II.11 có kiểu gen Aa " A = ½; a = 1/2

→ Con có kiểu gen: 2/6 AA; 3/6 Aa; 1/6 aa.

Vì III. 16 bình thường có kiểu gen: 2/5 AA; 3/5 Aa. " 7/10 A; 3/10a.

III.15 x III.16 sinh con không mang gen gây bệnh là: AA = 2/3.7/10 = 7/15


Bắt đầu thi ngay