Thứ sáu, 26/04/2024
IMG-LOGO

25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 11)

  • 12149 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3:

Cấu trúc của operoonlac gồm

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Khi nói về phân tử mARN, phát biểu sai

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 5:

Chu kì hoạt động của tim gồm các pha

(1) pha giãn chung

(2) pha co tâm thất

(3) pha co tâm nhĩ

Thứ tự hoạt động của các pha trong mỗi chu kì hoạt động của tim là

Xem đáp án

Đáp án A

Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ => pha co tâm thất => pha giãn chung

Mỗi chu kì tim gồm 3 pha – 0,8 s :

+ Pha co tâm nhĩ : 0,1 s

Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới hai tâm nhĩ →Hai tâm nhĩ co →Van bán nguyệt đóng lại → Thể tích tâm nhĩ giảm, áp lực tâm nhĩ tăng →van nhĩ thất mở → Dồn máu tử hai tâm nhĩ xuống hai tâm thất .

+ Pha co tâm thất : 0,3 s

Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới nút nhĩ thất , bó His và mạng lưới Puockin→Hai tâm thất co, van nhĩ thất đóng lại →Áp lực trong tâm nhĩ tăng lên →Van bán nguyệt mở →Máu đi từ tim vào động mạch

+ Pha giãn chung : 0,4 s

Tâm thất và tâm nhĩ cùng giãn, van nhĩ thất mở , van bán nguyệt đóng →Máu từ tĩnh mạch chảy về tâm nhĩ , máu từ tâm nhĩ dồn xuống tâm thất


Câu 6:

Ở người hoocmon isulin do tuyến nào dưới đây tiết ra

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 9:

Phép lai nào dưới đây cho ưu thế lai thấp

Xem đáp án

Đáp án A

Đời con càng chứa nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao và ngược lại.

Đời con ở phép lai A chứa ít cặp gen dị hợp nhấp trong các phép lai trên → Phép lai A cho ưu thế lai thấp


Câu 10:

Một số loài cá, chim, thú thay đổi nơi sống theo mùa đây là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 12:

Liên kết gen có đặc điểm là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 14:

Trong các phát biểu dưới đây

(1) Mọi hiện tượng di truyền qua tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ

(2) Trong di truyền tế bào chất thì con lai mang kiểu hình của mẹ

(3) Khi tính trạng di truyền theo tế bào chất thì kết quả lai thuận và lai nghịch là khác nhau

(4) Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất

Số phát biểu sai

Xem đáp án

Đáp án D

Xét các phát biểu của đề bài:

Các phát biểu 1, 2, 3 đúng

Phát biểu 4 sai vì mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ chưa chắc đã phải là di truyền tế bào chất.

Ví dụ: Đậu Hà Lan do gen trong nhân quy định: Mẹ: hạt vàng(AA) x bố hạt xanh (aa) → Con: 100% hạt vàng


Câu 15:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm tăng hay giảm vật chất di truyền trên một nhiễm sắc thể là

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các dạng đột biến NST, đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng 1 NST không làm tăng giảm vật chất di truyền trên 1 NST → Đáp án C


Câu 16:

Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của ruồi giấm đực là

Xem đáp án

Đáp án A

Ruồi giấm 2n = 8

Ruồi giấm đực có bộ NST giới tính XY nên số nhóm gen liên kết = n + 1 = 5 nhóm gen liên kết → Đáp án A


Câu 18:

Bệnh bạch tạng ở người là do dạng đột biến nào dưới đây gây ra?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 19:

Trong quá trình quang hợp của thực vật thì pha sáng cung cấp cho pha tối các sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 20:

Trong phân tử ADN không có liên kết nào dưới đây

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 21:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể là:

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST.

Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên 1 NST.

Đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn trong 1 NST không làm thay đổi số lượng gen trên 1 NST


Câu 22:

Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của mã di truyền

Xem đáp án

Đáp án B

Đặc điểm của mã di truyền

- Mã di truyền là mã bộ ba: Một bộ ba là một mã di truyền (1 codon)

- Mã di truyền có tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin.

- Mã di truyền có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin (trừ AUG và UGG).

- Mã di truyền có tính phổ biến: Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ).

- Mã di truyền có tính liên tục: Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định, theo từng bộ & ba không gối lên nhau.

→ Tính đa dạng không phải là đặc điểm của mã di truyền


Câu 23:

Các loài động vật như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp là

Xem đáp án

Đáp án C

Các loài động vật như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp trực tiếp qua bề mặt cơ thể


Câu 24:

Cho các bệnh, tật di truyền ở người sau đây:

(1) Ung thư máu;(2) Bệnh máu khó đông; (3) Bệnh bạch tạng; (4) Hội chứng đao;

(5) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm; (6) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).

Số bệnh, tật di truyền liên quan tới đột biến gen là

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các bệnh trên:

(1) Ung thư máu do mất đoạn đầu mút NST số 21 gây nên → Đây là dạng đột biến cấu trúc NST

(2) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST giới tính X gây nên → Đây là dạng đột biến gen

(3) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường gây bên → Đây là dạng đột biến gen

(4) Hội chứng đao do cặp số 21 có 3 chiếc → Đây là dạng đột biến số lượng NST

(5) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen trội trên NST thường gây bên → Đây là dạng đột biến gen

(6) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) là bệnh do virut HIV gây nên không liên quan đến đột biến

→ Có 3 bệnh tật di truyền liên quan tới đột biến gen là: 2, 3, 5


Câu 26:

Trong các phát biểu dưới đây

(1) Thường biến di truyền học

(2) Thường biến là những biến đổi không theo hướng xác định

(3) Mức phản ứng di truyền được

(4) Trong kiểu gen mỗi gen có mức phản kháng khác nhau

(5) Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án C

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Sai. Thường biến không di truyền được.

(2) Sai. Thường biến là những biến đổi theo hướng xác định.

(3) Đúng. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được.

(4) Đúng. Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng

(5) Đúng. Những tính trạng về số lượng như: năng suất sữa, khối lượng, tốc độ sinh trưởng, sản lượng trứng, sữa thường có mức phản ứng rộng


Câu 28:

Ở loài động vật có vú xét 4 gen. Gen một có 2 alen, gen hai có 3 alen, gen một và gen hai nằm ở đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X; gen ba có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường; gen bốn có 5 alen nằm ở đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y. Số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là

Xem đáp án

Đáp án D

Gen 3 có 4 alen nằm trên NST thường → Số kiểu gen tối đa về gen 3 là: 4(4+1)/2 =10 kiểu gen

Gen 1 có 2 alen nằm trên NST X

Gen 2 có 3 alen nằm trên NST X

Gen bốn có 5 alen nằm trên cả X và Y

→ Số alen trên NST X là: 2.3.5 = 30 alen

Số alen trên NST Y là: 5 alen

Số kiểu gen tối đa trên XX là: 30(30+1)/2 = 465 kiểu gen

Số kiểu gen tối đa trên XY là: 30.5 = 150 kiểu gen

Vậy Số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là: 10.(465 + 150) = 6150 kiểu gen


Câu 32:

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 24%. Tiến hành phép lai P: ABabDdEd x aBabddEe . Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:

(1) Số loại kiểu gen tạo ra ở đời con là 42.

(2) Số loại kiểu hình tạo ra ở đời con là 16.

(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là 2,375%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 23,625%

Xem đáp án

Đáp án C

P = (AB/ab x aB/ab)(Dd x dd)(Ee x Ee)

AB/ab x aB/ab cho đời con có 7 kiểu gen, 4 kiểu hình

Tỉ lệ kiểu hình ab/ab = 38%.50% = 19%

Tỉ lệ A-B- = 38%AB.(50%aB + 50%ab) + 12%Ab.50%aB = 44%

Dd x dd → 2 kiểu gen, 2 kiểu hình theo tỉ lệ 1/2Dd : 1/2dd

Ee x Ee → 3 kiểu gen, 2 kiểu hình theo tỉ lệ: 3/4E- : 1/4ee

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng. Số loại kiểu gen ở đời con là: 7.2.3 = 42 kiểu gen

(2) đúng. Số loại kiểu hình tạo ra ở đời con là 4.2.2 = 16 kiểu hình

(3) đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là: aabbddee = 19%.(½).(1/4) = 2,375%

(4) Sai. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 44%.(½).(3/4) = 16,5%


Câu 33:

Xét một cơ thể có kiểu gen Aadd(EG/eg). Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử adEg chiếm tỉ lệ 6%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là

Xem đáp án

Đáp án B

Giao tử adEg = 6% → Eg = 12%

150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử sẽ tạo 600 giao tử

→ Có 600.12% = 72 giao tử có hoán vị

1 tế bào giảm phân cho 2 giao tử hoán vị nên số tế bào xảy ra hoán vị gen là: 72 : 2 = 36 tế bào


Câu 34:

Ở phép lai P: XAYaBDbdMm x MaYbDBdMM. Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội lặn hoàn toàn thì tính theo lý thuyết số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa ở đời con là


Câu 35:

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn khi không có alen trội nào thì cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 cây quả dẹt, hoa đỏ:5 cây quả tròn, hoa đỏ:3 cây quả dẹt, hoa trắng:1 cây quả tròn, hoa trắng:1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Kiểu gen của P là

Xem đáp án

Đáp án D

Quy ước : A-B- : Dẹt; aaB- + A-bb : Tròn ; aabb:Dài

ta có tỉ lệ: Dẹt : tròn : dài = 9 :6:1 → P : AaBb × AaBb

Tỉ lệ Đỏ : trắng = Dd x Dd

Nếu phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập thì sẽ tạo ra 2^3 .2^3 =64 tổ hợp, nhưng ở F1 chỉ có tỉ lệ = 6:5:3:1:1 = 16 tổ hợp

→ Liên kết gen

Ta thấy F1 không có KH dài, trắng → Không có giao tử mang các alen aa, bb, dd

→ Các kiểu gen P có thể là : AaBdbD hoặc AdbDBb

Mà P là tự thụ nên cả 2 KG trên đều thỏa mãn


Câu 36:

Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hidro là 1670, bị đột biến thay thế một cặp Nu bằng một cặp nu khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hidro. Số nu mỗi loại của gen b là

Xem đáp án

Đáp án B

Gen B có 390 G

H = 1690

Số nu từng loại của gen B : A=T = 250; G= X = 390

Gen B đb thành gen b bằng đột biến thay thế làm số liên kết H tăng lên 1

-> dạng ĐB là thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX

Gen b có số nu mỗi loại: A=T= 249; G= X = 391


Câu 37:

Ở một loài côn trùng, locut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai:

- Phép lai 1: đỏ x đỏ > F1: 75% đỏ, 25% nâu.

- Phép lai 2: vàng x trắng > F1: 100% vàng.

- Phép lai 3: nâu x vàng > F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng.

Từ kết quả trên, thứ tự các alen từ trội đến lặn là

Xem đáp án

Đáp án B

Xét phép lai 1: đỏ x đỏ → 75% đỏ : 25% nâu → tính trạng màu đỏ là trội so với tính trạng màu nâu.

Xét phép lai 2: vàng x trắng → 100% vàng → vàng là trội so với trắng.

Xét phép lai 1: Mắt vàng x Mắt nâu → 25% trắng : 50% nâu : 25 % vàng → 4 tổ hợp = 2 x 2 --> vàng, nâu dị hợp

Có xuất hiện Trắng --> vàng, nâu trội vàng PL: avat x anat

Thứ tự từ trội đên lặn là: đỏ → nâu → vàng → trắng


Câu 38:

Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B-:5A-bb:1aaB-:3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: % aabb = 3/16 = 0,1875 = 0,5 ab . 0,375 ab

→ 1 cơ thể giảm phân cho ab = 0,5 và cơ thể còn lại giảm phân cho giao tử ab = 0,375> 0,25 → Giao tử ab là giao tử liên kết (AB/ab)

Tần số hoán vị gen = 2 . (0,5 - 0.375) = 0,25 và 2 giao tử hoán vị là Ab = aB = 0,125

→ Loại B, D

+ Ta có: A_bb = 5/16 = 0,3125 Mà cơ thể có kiểu gen liên kết cho giao tử ab = 0,5 nên Ab/ab = 0,125 . 0,5 = 0,0625 # A_bb → A_bb = Ab/ab + Ab/Ab → Vậy cơ thể liên kết phải cho giao tử Ab

→ P: AB/ab × Ab/ab, f = 25%


Câu 40:

Ở một loài thực vật xét hai gen di truyền độc lập, gen thứ nhất có hai alen, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn, alen a quy định cây thấp là lặn hoàn toàn; gen thứ hai có hai alen trong đó alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây cao hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen đem lại với nhau được F1. Lấy các cây có kiểu hình thân thấp hoa đỏ ở F1 đem ngẫu phối được F2. Trong các kết luận dưới đây:

(1) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 1/9

(2) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 4/9

(3) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng cao hơn tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng ở F1

(4) Ở F2 cây thân thấp hoa đỏ có 2 kiểu gen quy định

Số kết luận đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

A: thân cao, a: thân thấp

B: hoa đỏ, b: hoa trắng

P: AaBb x AaBb

F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Thân thấp, hoa đỏ F 1: (1/3aaBB : 2/3aaBb) → Giảm phân cho giao tử 2/3aB : 1/3ab

Thân thấp, hoa đỏ F 1 ngẫu phối ta có: (2/3aB : 1/3ab) x (2/3aB : 1/3ab)

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 1/3ab . 1/3ab = 1/9

(2) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 2/3aB . 2/3aB = 4/9

(3) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng = 1/9, ở F 1 tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 1/16

(4) Sai. Ở F2 không có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ


Bắt đầu thi ngay