35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 12)
-
4370 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng là trạng thái trong đó nguyên tử có năng lượng xác định và không bức xạ.
=> Đáp án C
Câu 2:
Điện áp giữa hai bản tụ trễ pha π/2 so với điện áp hai đầu mạch nên điện áp hai đầu mạch cùng pha với i, mạch xảy ra cộng hưởng.
Điều kiện xảy ra cộng hưởng:
=> Đáp án BCâu 3:
Câu 4:
Trong máy thu thanh vô tuyến, bộ phận dùng để biến đổi trực tiếp dao động điện thành dao động âm có cùng tần số chính là loa
=> Đáp án D
Câu 5:
=> Đáp án B
Câu 6:
Với hai dao động vuông pha ta luôn có:
=> Đáp án C
Câu 7:
Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dời của các điện tích dương hoặc ngược lại chiều chuyển dời của các electron
=> Đáp án A
Câu 8:
Mức cường độ âm tại M là
=> Đáp án B
Câu 10:
=> Đáp án A
Câu 12:
W = (mt - ms)c2 = (1,0073 + 7,014 - 2.4,0015).931,5 = 17 MeV
® Phản ứng tỏa năng lượng 17 MeV.
=> Đáp án C
Câu 13:
nđỏ < ncam < nvàng < nlục < nlam < nchàm < ntím
Chiết suất càng lớn thì tia đơn sắc bị lệch càng lớn. => tia màu lục bị lệch nhiều hơn
=> Đáp án D
Câu 14:
Đơn vị đo của mức cường độ âm là Ben (B) hoặc dB.
=> Đáp án BCâu 15:
Dễ thấy T =8 ô = =>ω = π rad/s.
Biên độ A= 2 cm.
Góc quét trong 3 ô đầu ( t =3/4 s vật ở biên dương):
. Dùng vòng tròn lượng giác
theo chiều kim đồng hồ ta có pha ban đầu: j=-3π/4
Lúc t =0: cm. Chọn A.Câu 16:
Độ lớn của lực Lo-ren-xơ được xác định bằng biểu thức:N
=> Đáp án B
Câu 17:
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
Bán kính quỹ đạo M:
=> Đáp án A
Câu 18:
Cường độ điệnt rường tại một điểm là đại lượng vật lí, thể hiện bằng véc tơ trong không gian, đặc trưng cho độ lớn và hướng của điện trường về mặt tác dụng lực tại điểm đó.
=> Đáp án DCâu 19:
Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nuclon trong phạm vi bán kính hạt nhân còn được gọi là lực tương tác mạnh.
=> Đáp án D
Câu 20:
Trong các môi trường khác nhau thì tốc độ của photon là khác nhau.
=> Đáp án B
Câu 21:
=> Đáp án A
Câu 22:
Hai ánh sáng đơn sắc đó
=> Đáp án C
Câu 23:
Pha ban đầu của dao động điều hòa phụ thuộc vào việc chọn gốc thời gian và trục tọa độ.
=> Đáp án DCâu 24:
Theo đề dễ thấy cuộn dây không cảm thuẩn có r .
Với
Trên giản đồ do cộng hưởng :
Lúc đầu:
Lúc sau:
Công suất :
Giải 2: Trên giản đồ vector:
Vì cùng U và do (1) nên ta có:
=>Công suất :
Từ (4) , (5) và do (2) =>
Giải 3: cosj=1 (cộng hưởng điện) Þ
+ Công suất khi chưa mắc tụ C:
Giải 4 : Công thức nhanh:
Câu 25:
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 10 cặp cực (10 cực nam và 10 cực bắc). Rôto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng
= 50 Hz
=> Đáp án C
Câu 26:
Tốc độ truyền sóng cơ giảm dần từ rắn → lỏng → khí
=> Đáp án DCâu 27:
=> Đáp án A
Câu 28:
=> Đáp án D
Câu 29:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguốn S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5. Nếu nguồn S phát ra ánh sáng có bước sóng thì khoảng vân tăng lên 1,3 lần. Gía trị của bằng
=> Đáp án C
Câu 30:
Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp 2 hạt nhân rất nhẹ thành hạt nhân nặng hơn với điều kiện có nhiệt độ cao.
=> Đáp án CCâu 31:
Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực:
=> Đáp án ACâu 32:
Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch
.
=> Đáp án D
Câu 33:
Hai chất điểm có khối lượng lần lượt là dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Đồ thị biểu diễn động năng của và thế năng của theo li độ như hình vẽ. Tỉ số là
Từ đồ thị ta thấy rằng cơ năng của hai vật là như nhau
. Mặc khác
=> Đáp án B
Câu 34:
Hai dao động điều hòa có đồ thị li độ - thời gian như hình vẽ. Tổng vận tốc tức thời của hai dao động có giá trị lớn nhất là
Phương trình li độ của hai chất điểm
Ta có :
cm/s
=> Đáp án DCâu 35:
Đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp ổn định. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là 100 V thì dòng điện tức thời trong mạch là 2 (A). Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch là
Ta tính được
Do mạch chỉ có L; C nên u lệch pha với i góc π/2
Mặt khác, i nhanh pha hơn u góc π/2.
Sử dụng hệ thức liên hệ giữa u; i khi các đại lượng vuông pha nhau ta được
→
=> Đáp án C
Câu 36:
Xét sóng dừng với 2 đầu cố định là 2 nút ta có:
Vậy sóng dừng có 4 bụng và có số nút là n = k + 1 = 5
=> Đáp án DCâu 37:
Nhận xét đồ thị ( 2) là đồ thị của lực đàn hồi trong đó A = và bài toán đã chọn chiều dương hướng lên (biên dưới là biên âm)
Tại thời điểm t1 và t2 lực đàn hồi Fđh = 1,5 = (*)
(**)
Từ (*) và (**)
Như vậy t2 – t1 = 2/15s = T/3
Vậy
=> Đáp án C
Câu 38:
Cách 1:
Vị trí gần vân trung tâm nhất có sự trùng nhau về vân sáng luôn có mặt của ánh sáng tím
Vì luôn có sự trùng nhau giữa đỏ và tím
chọn các giá trị của k từ 4,5,6,7,8 thỏa mãn 5 bức xạ cho vân sáng
Xmin = 8it = 6,08 mm
=> Đáp án A
Cách 2;
Vị trí gần vân trung tâm nhất có sự trùng nhau về vân sáng luôn có mặt của ánh sáng tím
Xmin = 8it = 6,08 mm
=> Đáp án A
Câu 39:
M thuộc bụng sóng AM = AB = 4 cm
Tại t1: xM =
Tại t2: xM =
Tính chất cùng pha
Theo đề (1) = (2)
=> Đáp án A
Câu 40:
Đoạn mạch gồm tụ C nối tiếp với đoạn mạch X (X chứa 2 trong 3 phần tử Rx; Lx; Cx mắc nối tiếp) và cuộn cảm thuần L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp (U ổn định) và LCω2 =1, điện áp hiệu dụng: . Đồng thời UAN trễ pha so với UMB góc nhọn α = π/4 . Tính giá trị của U ? Tính hệ số công suất Cos j?của cả đoạn mạch ?
+ Từ số liệu của đề bài, ta vẽ giản đồ vectơ ( Hình bên):
+ Đề cho LCω2 =1 => UC =UL và có
=>
=> Tam giác vuông NBK vuông (cân) tại N => UL = 50V
+ Xét tam giác vuông ANB vuông tại N:
Đáp án A